Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh

Tiết 4 Đạo đức (Tiết 20)

 Bài: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (tt)

I Mục tiêu

- Giúp HS: Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.

II .Chuẩn bị : Tranh minh hoạ trong sgk

 HS : vở bài tập đạo đức

III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Khởi động : (1’)

2.Bài cũ : (3’)

Khi gặp thầy giáo, cô giáo em cần làm gì?

Cần làm gì khi đưa và nhận sách vở từ tay thầy cô giáo?

 Nhận xét bài cũ

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

Tiết này các em tiếp tục học bài: lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo(T2)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Làm BT3 (10’)

Em hãy kể về 1 bạn đã biết vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo

yêu cầu HS quan sát lắng nghe và trao đổi em làm như thế nào nếu là bạn đó.

Gv kể 1-2 tấm gương của bạn trong lớp , trong trường

* Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép, vâng lờii thầy giáo, cô giáo ?

* Kết luận: cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, thể hiện qua những việc như : biết chào hỏi, nhận 1 vật gì từ thầy cô bằng 2 tay, vâng lời thầy cô dạy dỗ.

Nghỉ giữa tiết:

Hoạt động 2 : BT4 (10’)

Gv cho HS trả lời câu hỏi theo tình huống : Một hôm cô giáo vắng vì bệnh, ở lớp các bạn nói chuyện rất thoải mái, khi có cô giáo của lớp cạnh bên nhắc nhở, các bạn vẫn chưa thôi nói chuyện, bạn lớp trưởng còn tham gia cùng các bạn chơi trò bắn bi.

Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?

*Kết luận: Khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên có thái độ như thế.

4/ Củng cố- Dặn dò: (3’)

Đọc lại chủ đề : Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo

Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài

Chuẩn bị : Em và các bạn

Nhận xét tiết học . Hát

 chào hỏi lễ phép

Cần đưa và nhận bằng 2 tay

Nhắc lại tên bài

HS kể trước lớp

Hs thảo luận

Đại diện nhóm trình bày

Hs nêu

 Hs tự chơi trò chơi.

HS nêu

Hs đọc đồng thanh cả lớp.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hắc lại
Tiết 6 CHÀO CỜ ( Tiết 20)
 CHÀO CỜ THEO CỤM LÀNG YON
----------------------—­–---------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 
 HỌC VẦN : (Tiết 262+263+264)
 BÀI 82: êch , ich
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : êch, ich, tờ lịch, con ếch
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: chúng em đi du lịch
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc 
- GDBVMT:Giáo dục học sinh yêu thích chú chim sâu vì chú có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bộ chữ- tranh minh hoạ trong sgk.
III/ Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động (1’)
2/Kiểm tra bài cũ (6’)
KTHS đọc: ach, cuốn sách, viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, cây bạch đàn.
KTHS viết: ach, cuốn sách, viên gạch.
GV nhận xét, tuyên dương.
3/Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)GV giới thiệu và ghi tên bài 82 
b. Dạy vần mới: 
Hoạt động 1:Dạy vần ich (15’)
GV ghi bảng: ich
Yêu cầu hs ghép vần ich vào bảng cài
Hs đánh vần: i – chờ - ich
Có vần ich muốn có tiếng lịch ta thêm âm gì và dấu thanh gì ? 
Yêu cầu hs ghép tiếng lịch vào bảng cài.
Học sinh đánh vần: l – ich – nặng – lịch 
Cho hs xem tranh giới thiệu từ khoá: 
GV ghi lên bảng: tờ lịch
Học sinh đọc tổng hợp: ich – lịch – tờ lịch
Hoạt động 2:Dạy vần êch (15’)
 (các bước tiến hành như vần ich )
*So sánh 2 vần:
Tiết 2
Hoạt động 1:Luyện đọc từ ứng dụng (20’)
GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 vở kịch mũi lếch
 vui thích chênh chếch
* Gv giảng từ:
+ mũi hếch: Đưa tranh cho hs xem.
+ chênh chếch: nghiêng lệch không ngay
+ vui thích : Vui vẻ và thích thú.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết
 ich êch tờ lịch con ếch 
Nhận xét sửa chữa.
*Củng cố bài:
TIẾT 3
4.Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
GDHS: Trồng nhiều cây xanh để có bóng mát, bảo vệ các loài chim để được nghe tiếng chim hót và các loài chim còn bắt sâu bảo vệ mùa màng.
 GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Luyện viết (10’)
Cho HS mở vở tập viết.GV hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm. Thu một số vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện nói : (6’)
HS quan sát tranh đọc tên bài luyện nói
Giáo viên hỏi: tranh vẽ gì?
Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình rồi?
Khi đi du lịch thường mang theo những gì?
Em có thích đi du lịch không?
Kể tên những chuyến đi du lịch mà em đã được đi?
5/ Củng cố dặn dò : (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 83
Nhận xét tiết học 
Hát
Đọc bài trên bảng lớp
Viết bài bảng con, bảng lớp.
Ghép vần. 
Đọc cá nhân, đồng thanh
ta thêm âm l và dấu nặng.
Ghép tiếng.
Cá nhân, đồng thanh
Ghép từ. Đọc CN- ĐT
Cá nhân, đồng thanh
+ Giống: kết thúc bằng âm ch
+ Khác: i và ê đầu vần
Học sinh đọc tìm và kết hợp phân tích tiếng. Đọc CN- ĐT
Học sinh đọc toàn bộ từ CN- ĐT
Học sinh viết vào bảng con
Học sinh đọc lại vần và từ vừa viết 
HS đọc CN- ĐT
Học sinh đọc câu ứng dụng kết hợp tìm và phân tích tiếng mới.
Đọc CN- ĐT
HS đọc CN- ĐT
Học sinh tập viết vào vở.
Chúng em đi du lịch
Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi du lịch.
Mang quần áo, đồ dùng cá nhân
hs kể 
HS đọc CN- ĐT
Thi đua tìm 
 ----------------------—­–--------------------- 
Tiết 4 Tự nhiên và xã hội: (Tiết 20)
 Bài : An toàn trên đường đi học 
I/ Mục tiêu: 
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trong sgk. 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định (1’) 
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Bố mẹ em làm gì để nuôi sống gia đình?
Em hãy nêu các nghề truyền thống ở quê em?
GV nhận xét đánh giá 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.(7’)
Gv chia nhóm, nêu câu hỏi
Điều gì có thể xảy ra?
Có khi nào em có hành động như tình huống đó không?
Gv kết luận: Để tránh tai nạn xảy ra trên đường mọi người phải chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông không được lao sang đường, ngồi trên xe không được quay ngang quay dọc.
Hoạt động 2: Quan sát tranh (6’)
Đường ở tranh thứ nhất khác gì đường ở tranh thứ hai ?
Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nào trên đường
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình.Còn đường có vỉa hè thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3: Trò chơi (5’)
Cho hs biết quy tắc đèn tín hiệu. Khi đèn đỏ sáng tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng đúng vạch quy. Khi đèn xanh sáng xe cộ và người đi lại được phép đi.
Gv dùng phấn kẻ một ngã tư trên sân trường 
Gv theo dõi nhắc nhở ai vi phạm sẽ bị phạt 
4.Dặn dò: (2’)
Về nhà chơi những trò chơi mà em yêu thích Luôn thực hiện tốt bài học
Hát
Hs trả lời theo cá nhân
Hs thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện các nhóm trình bày
Hs quan sát tranh và trả lời:
Hs đóng vai đèn tín hiệu, một số đóng vai người đi bộ, một số khác đóng vai xe máy ô tô. 
Hs thực hiện đi lại trên đường theo đèn tín hiệu.
----------------------—­–---------------------
Tiết 5 Toán: (Tiết 78)
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 20 , cộng nhẩm dạng toán 14 + 3
- Giáo dục tính chính xác, khoa học.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị: Giáo viên : Các mẫu vật , sgk, bộ đồ dùng, 
 Học sinh : Vở ô li, bảng con, bộ đồ dùng, sgk
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : (1’)
2.Bài cũ : (5’)
GV ghi phép tính lên bảng
GV nhận xét bảng con, bảng lớp
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: (1’) 
Ghi đầu bài tên bảng.
b. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Ôn dạng toán 14+3 
Gv nêu phép tính 14 + 3
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
Nhận xét
*Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( bỏ cột 3)
Gv lưu ý các em đặt phép tính thẳng hàng
Quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng.
Nhận xét bảng con, bảng lớp
Nghỉ giữa tiết: 
Bài 2: Tính nhẩm:( bỏ cột 3)
Gv yêu cầu hs tính nhẩm rồi điền kết quả.
Gv nhận xét – sửa sai. 
Bài 3: Tính:( bỏ cột 2)
Muốn cộng 3 số ta làm như thế nào?
Gv nhận xét – sửa sai. 
4. Củng cố -Dặn dò: (3’)
Củng cố nôi dung bài.
Về nhà làm lại bài trong sgk
Chuẩn bị : Phép trừ dạng 17 - 3
Nhận xét tiết học
Hát
Hs làm bảng con: 
Tổ 1: 12 + 1 = 13 ; Tổ 2: 16 + 2 = 18 
 Tổ 3: 15 + 2 =17
Hs nhắc lại tên bài
HS nêu cách đặt tính và cách tính cộng cột dọc
HS nêu yêu cầu bài
Hs làm bảng con, bảng lớp.
 12 11 13 16
+ + + + .
 3 5 4 2
 15 16 17 18
Hát, chơi trò chơi
Hs nêu yêu cầu của bài; nêu miệng kết quả
15 +1 =16 10 + 2 =12 13 + 5 = 18
18 +1 =19 12 + 0 =12 15 + 3 =18
Hs nêu yêu cầu của bài
Cộng hai số với nhau được bao nhiêu cộng với số thứ ba
Hs làm vào vở, 4 em lên bảng chữa bài
10 + 1 + 2 = 13 11 + 2 + 3 =16
16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 =19
 ----------------------—­–---------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 
Tiết 1 + 2 + 3 Học vần: (Tiết 265+266+267)
Bài 83: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Hs đọc, viết được các vần vừa học từ bài 7 đến bài 83
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng.
- Hs nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng” 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II .Chuẩn bị: 
Bộ chữ, tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2 . Bài cũ : (6’)
KTHS đọc: ich, êch, tờ lịch, con ếch, vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
KTHS viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch. 
GV nhận xét- tuyên dương.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’) 
GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
Tiếng bác được kết hợp bởi phụ âm đầu gì, vần gì?
Trong tiếng sách có vần gì?
Vần ac, ach có âm cuối là âm gì ?
Gv giới thiệu: hôm nay chúng ta sẽ ôn lại tất cả các vần có âm cuối là âm c, và âm ch 
Ghi tên bài lên bảng. 
b. Ôn tập
HĐ 1 : Thành lập bảng ôn (30’)
Cho HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang để tạo thành vần 
Gọi HS luyện đọc bảng ôn.
c
ch
c
ch
ă
ăc
iê
iêc
â
âc
uô
uôc
o
oc
ươ
ươc
ô
ôc
a
ac
ach
u
uc
ê
êch
ư
ưc
i
ich
 Gv nhận xét – sửa sai.
Tiết 2
Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng (20’)
Gv cho hs đọc lại bảng ôn .
GV giới thiệu từ ứng dụng
thác nước chúc mừng ích lợi
GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ:
+Thác nước: dòng nước từ trên cao đổ xuống. 
Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3 : Luyện viết bảng con. (10’)
Gv viết mẫu - nêu quy trình
 thác nước ích lợi 
 Nhận xét- sửa sai.
*Củng cố nội dung bài trên bảng
Tiết 3 : 
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 Đi đến nơi nào
 Lời chào đi trước
 Lời chào dẫn bước
 Chẳng sợ lạc nhà
 Lời chào kết bạn
 Con đường bớt xa.
GV đọc mẫu. 
Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3 : Luyện viết vở (10’)
Cho HS mở vở tập viết.GV hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm. Thu một số vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 4 : Kể chuyện “anh chàng ngốc và con ngỗng vàng” (15’)
Gv giới thiệu, ghi đề bài: 
GV treo tranh và kể chuyện. 
Gv hướng dẫn hs quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
Tranh 1 vẽ gì ? tranh 2 vẽ gì?
- GV yêu cầu 2 hs thảo luận nội dung tranh nào mà em thích nhất. GV mời vài nhóm 
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì ?
GV nhận xét kết luận: 
Nhờ sống tốt bụng . Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp , được lấy công chúa làm vợ . 
4.Củng cố – Dặn dò:
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 82
Nhận xét tiết học.
 Hát
Đọc bài trên bảng lớp
Viết bài bảng con, bảng lớp.
Tranh vẽ bác sĩ , vẽ cuốn sách 
Âm b và vần ac
Tiếng sách có vần ach 
Âm c, âm ch 
Hs thi đua ghép vần
Hs đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn.
Hs đọc cá nhân – đồng thanh.
Hs quan sát
Hs viết bảng con
hs đọc đồng thanh cả bài 
Hs đọc cá nhân – đồng thanh.
Hs đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn.
Hs đọc cá nhân – đồng thanh
HS theo dõi đọc thầm. 
Hs đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết
Hs viết vào vở
Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi.
Hs thảo luận nội dung tranh 
Cần phải sống tốt bụng và thật thà.
Cá nhân, đồng thanh
Hs thi đua tìm
 ----------------------—­–---------------------
Tiết 4: Toán ( Tiết 79)
 Bài: Phép trừ dạng 17 – 3
I.Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ (không nhớ)trong phạm vi 20 
- Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3
- Giáo dục Hs tính chính xác, khoa học.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. Chuẩn bị: Giáo viên : bộ đồ dùng, sgk. 
 Học sinh : sgk, bảng con, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : (1’)
2.Bài cũ : (5’)KTHS làm tính
Nhận xét bảng con, bảng lớp
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’) 
Tiết này các em học phép trừ dạng 17 – 3
b. Các hoạt động 
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng 17 – 3 (15’)
Gv yêu cầu Hs lấy 17 que tính
Đặt 1 chục que tính bên trái, 7 que tính rời bên phải
yêu cầu lấy 3 que tính từ 7 que tính, còn lại mấy que tính?
*Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ dạng 
17 – 3
Các em vừa thực hiện bớt que tính ở phần nào của số 17
Khi bớt, ta thực hiện tính gì?
Đặt tính trừ như thế nào?
*Gv hướng dẫn: Viết 17, rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 ở cột đơn vị
GV ghi : 17
 -
 3
 14
Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang dưới hai số đó, ta tính từ phải sang trái
 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 * Hạ 1 viết 1
Gv nói : 17 trừ 3 bằng 14 (17 - 3 = 14)
Nghỉ giữa tiết: 
Hoạt động2 : Luyện tập (25’)
Bài 1: Tính( bỏ cột b)
Gv hướng dẫn cách đặt tính và cách thực hiện dạng toán 17 - 3
Nhận xét bảng con, bảng lớp
*Gv kết luận: Khi trừ các số có 2 chữ số, ta thực hiện giống như dạng toán 17 – 3
Bài 2: Tính( bỏ cột 2)
Yêu cầu hs tính nhẩm rồi điền kết quả
Gv nhận xét – sửa sai. 
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống( theo mẫu) 
( bỏ phần 2)
Gv hướng dẫn: Lấy 16 trừ đi 1 được 15 viết 15, . 
Gv nhận xét – sửa sai. 
4/củng cố - Dặn dò(3’)
Củng cố lại nội dung bài.
Chuẩn bị : Luyện tập 
Nhận xét tiết học
Hát
Hs làm bảng con, bảng lớp:
+ 12 + 16 + 12 
 3 2 7 
 15 18 19 
HS thực hiện trên que tính
 còn lại 4 que tính
Học sinh nhắc lại
hát, chơi trò chơi
Hs nêu yêu cầu của bài
Hs làm bảng con, bảng lớp
 - 13 - 17 - 14 - 16 - 19
 2 5 1 3	 4
 11 12 13 13 15
Hs nêu yêu cầu
12 – 1 = 11 14 – 1 = 13
17 – 5 = 12 19 – 8 = 11
14 – 0 = 14 18 – 0 = 18
Hs nhận xét đọc kết quả.
Hs nêu yêu cầu của bài
Hs làm vào phiếu theo nhóm 4.
16
 1
2
3
4
5
15
14 
13
12
11
Hs nhận xét đọc kết quả.
Nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ 17- 3
 ----------------------—­–--------------------- 
Tiết 5: MỸ THUẬT (TIẾT 20)
 	 NẶN QUẢ CHUỐI
I- MỤC TIÊU
	- Giúp hs nhận biết đặc điểm về hình hình khối, màu sắc của quả chuối.
	- Vẽ hoặc nặn được quả chuối gần giống với màu thực. 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc 
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV:	- Vài quả chuối, quả ớt thật. Đất sét, đất màu để hướng dẫn.
 HS: - Vở tập vẽ 1. Giấy màu, màu vẽ, chì màu, tẩy. Đất sét hoặc đất màu để nặn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’) KT đồ dùng của học sinh
3. Dạy bài mới: (30’)
1- Giới thiệu bài
GV cho HS quan sát tranh, ảnh hay một số quả thực để các em thấy được sự khác nhau về :
Hình dáng.
Màu sắc. 
2- Hướng dẫn HS cách vẽ cách nặn
a ) Cách vẽ
	- Vẽ hình dáng quả chuối.
	- Vẽ thêm cuống, númcho giống với quả chuối hơn.
	- Có thể vẽ màu quả chuối như sau :
	+ Màu xanh (quả chuối xanh).
	+ Màu vàng (quả chuối chín).
Chú ý vẽ hình vừa với khuôn giấy vở tập vẽ 1.
b ) Cách nặn	
	- Dùng đất sét mềm, dẻo hoặc đất màu để nặn.
	- Trước tiên nặn thành khối hình hộp dài.
	- Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối.
	- Nặn thêm cuống và núm.
3- Thực hành
	GV giúp HS hoàn thành bài theo hướng dẫn ở phần cách vẽ, cách nặn, yêu cầu HS vẽ vừa với phần giấy ở vở tập vẽ, và vẽ nmàu theo ý thích.
4- Nhận xét và đánh giá
	GV hướng dẫn HS nhận xét cách vẽ và cách nặn 
Hình dáng chung có giống quả chuối không ?
Những chi tiết, những đặc điểm, màu sắc của quả chuối như thế nào ?
Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
5- Củng cố- dặn dò:
	- Quan sát một số quả cây để thấy được hình dáng, màu sắc của chúng.
	- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học tiếp theo.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. 
HT:HS quan sát, trả lời.
Theo dõi.
HS quan sát.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: HS quan sát, thực hiện.
PP: Kiểm tra, đánh giá, 
HT: HS nhận xét các tranh. 
-Các nhóm nhận xét 
HS ghi nhớ.
 	 ----------------------—­–--------------------- 
 	 Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016	 
Tiết 1 + 2 + 3 Học vần : (Tiết 268+269+270)
 Bài 84: op - ap
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: op ap họp nhóm múa sạp.
- Học sinh đọc được từ ứng dụng; câu ứng dụng: 
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. 
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc 
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ chữ, tranh minh hoạ trong sgk. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
KTHS đọc: ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ach, êch, ich, thác nước, chúc mừng, ích lợi.
KTHS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
Gv nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
b. Dạy vần mới: 
Hoạt động 1: Dạy vần op: (15’)
Giới thiệu và ghi bảng op.
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần op muốn có tiếng họp ta thêm âm và dấu thanh gì?
Gv ghi bảng: họp
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và từ khóa họp nhóm
Cho hs nêu cấu tạo từ
Chỉ cho hs đọc, theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần ap (15’)
(Các bước tiến hành tương tự vần op)
+So sánh 2 vần:
Củng cố: Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng (20’)
Gv ghi bảng: con cọp giấy nháp
 đóng góp xe đạp
GV đọc mẫu. Giải thích từ:
+ con cọp: là con vật sống ở trong rừng hoặc nuôi trong vườn thú(cho HS xem tranh) 
+ đóng góp: đóng góp công, của để làm một việc gì đó (VD: đóng tiền để làm sân trường...)
Gọi HS đọc từ ngữ
Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:
 op ap họp nhóm múa sạp 
Gv nhận xét – sửa sai. 
Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét – tuyên dương. 
Tiết 3
4/ Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (25’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô .
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện viết vở (10’)
Cho HS mở vở tập viết.GV hướng dẫn qui trình viết vở. Lưu ý tư thế ngồi viết.
GV theo dõi uốn nắn thêm cho những em còn chậm. Thu một số vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện nói. (6’)
GV giới thiệu chủ đề luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. 
Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
* Yêu cầu HS chỉ: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
* Chóp núi là nơi nào của ngọn núi ?
* Ngọn cây ở vị trí nào của cây ? 
* Tháp chuông thường có ở đâu ?
* Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì giống nhau ?
GV nhận xét.
5/ Củng cố – Dặn dò: (4’)
Học sinh đọc lại bài trên bảng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học
Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 85
Nhận xét tiết học.
Hát
Đọc bài trên bảng lớp
Viết bài bảng con, bảng lớp.
HS ghép vần.
Có o đứng trước p đứng sau.
Đánh vần cá nhân,tổ, lớp đt.
Thêm âm h và dấu thanh nặng.
HS ghép tiếng. Đọc CN- ĐT
Có h đứng trước vần op đứng sau.
HS ghép từ. Đọc CN- ĐT
Đọc trơn cá nhân,tổ, đt.
+ Giống: kết thúc bằng âm p
+ Khác: o và a đầu vần
Lớp đọc ĐT 1 lần.
Hs đọc nhẩm gạch chân tiếng có vần vừa học.
Hs đọc cá nhân, tổ, đt.
Quan sát viết bảng con
Hs đọc bài cá nhân, lớp đt.
Hs đọc bài cá nhân, lớp đt.
Hs đọc nhẩm, gạch chân tiếng có vần vừa học.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Hs đọc cá nhân- đồng thanh.
HS theo dõi
Hs đọc cá nhân- đồng thanh.
HS theo dõi
Hs viết bài vào vở tập viết
HS đọc chủ đề luyện nói
Núi, cây, tháp chuông
HS lên chỉ vào tranh
Là nơi cao nhất của ngọn núi.
Là nơi cao nhất của cây.
Trong các tháp, các ngôi chùa...
Ở vị trí cao nhất.
Cá nhân, đồng thanh
Hs thi đua tìm 
----------------------—­–----------------------
Tiết 4 Thủ công : (Tiết 20 ) 
 Bài : Gấp mũ ca lô (tt)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. Gấp được cái mũ ca lô bằng giấy.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
- Giáo dục HS tính xác, khéo léo 
II.Chuẩn bị: Mẫu gấp, quy trình gấp; Giấy màu có kẻ ô.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (1’)
-Kiểm tra dụng cụ
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)Tiết này các em thực hành gấp mũ ca lô ( T2)
Hoạt động 1: Củng cố các bước gấp (6’)
GV gắn quy trình gấp mũ ca lô – yêu cầu HS nêu lại các bước gấp.
GV nhận xét. Lưu ý gấp các mép thẳng, đều và đẹp. Chọn màu theo ý thích.
Hoạt động 2: Thực hành (20’)
GV cho HS thực hành – lưu ý HS dán cân đối, trang trí cho đẹp mắt.
GV quan sát – giúp đỡ HS yếu.
GV thu một số sản phẩm nhận xét – đánh giá.
Hát
Quan sát 
HS nhắc lại cách gấp.
HS thực hành gấp mũ ca lô, trang trí
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV cho HS nhắc lại từng bước gấp.
GV nhận xét
CB: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
Nhận xét tiết học .
----------------------—­–---------------------
Tiết 5: ÂM NHẠC ( Tiết 20)
 Ôn bài hát: Bầu trời xanh
 Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ.
I. YÊU CẦU: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca và biết hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát 
- GDHS: yêu cảnh vật thiên nhiên.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ để hướng dẫn HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:(1’)
nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bầu trời xanh. (15’)
- GV hát mẫu bài hát Bầu trời xanh.
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, nhạc sĩ nào sáng tác
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để giúp HS hát thuộc lời ca và đúng gia điệu, bằng nhiều hình thức: hát đồng thanh, từng dãy, nhóm, cá nhân 
- Cho HS hát, vỗ tay đệm theo phách và tiết tấu lời ca (như đã hướng dẫn ở tiết trước)
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu bài hát.
 + Bài hát Bầu trời xanh
 + Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ.
- Hát theo hướng dẫn của GV: hát đồng thanh, dãy, nhóm, cá nhân
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
*Hoạt động 2:Hát kết hợp vận động phụ hoạ(15’)
- Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ:
 + Câu 1: Một tay chống hông, tay kia đưa ngón tay trỏ lên bầu trời, Chân nhún hai bên (bên trai phách mạnh nhịp thứ 2, bên phải phách mạnh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc