Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh

Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: (Tiết 10 )

LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ(tt)

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

- Yêu quý anh chị em trong gia đình.

- Biết cư xử lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở BT đạo đức

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?

+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?

+ Trẻ em có bổn phận gì ?

- Nhận xét - tuyên dương HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:(1’)

- Giáo viên đưa ra tình huống và hỏi?

+ Mẹ chia 2 quả cam, chị em hãy chia nhau. Người chị cho em 1 quả, người em cầm 2 tay và nói lời cảm ơn chị. Vậy ai là người lễ phép, ai biết nhường nhịn?

+ Qua tình huống trên em biết thế nào là lễ phép, nhường nhịn em qua bài học hôm nay, cô muốn giới thiệu với các em bài Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

- Giáo viên ghi đầu bài.

b) Các hoạt động:

Hoạt động1: Quan sát tranh (10’)

- Giáo viên treo tranh cho học sinh thảo luận nêu nội dung tranh.

- Cho học sinh nêu lại nội dung tranh.

- Anh cho em quả gì? Nét mặt của anh như thế nào ?

- Em cầm bằng mấy tay? Em đã nói lời gì?

KL: Anh đưa em quả cam ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm, người em lễ phép với anh mình.

- Giáo viên treo tranh 2 cho Học sinh thảo luận đóng vai?

+ Chị đã giúp em việc gì?

+ Hai chị em chơi với nhau như thế nào?

- Giáo viên cho từng cặp đóng vai theo tranh.

Giáo viên chốt: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu nhau và hoà thuận với nhau.

Hoạt động 2: (10’)Thảo luận phân tích tình huống tranh bài 3

- Học sinh mở sách trang 12 .

+ Tranh 1 vẽ gì ?

- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý?

+ Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình .

+ Lan chia cho em quả bé, giữ lại quả to cho mình

+ Lan chia cho em quả to, còn lại quả bé cho mình

+ Mỗi người 1 nửa quả bé và 1 nửa quả to.

+ Nhường cho em bé chọn trước .

+ Nếu em là Lan em chọn cách giải quyết như thế nào? Vì sao em chọn cách giải quyết đó?

- Giáo viên treo tranh 2 cho học sinh thảo luận và chọn cách giải quyết ở tổ?

- Đưa cho em mượn và để mặc em tự chơi.

- Cho em mượn và hướng dẫn cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng.

- Nếu em là bạn Hùng em chọn cách giải quyết nào? Vì sao?

- Giáo viên nhận xét

4. CỦNG CỐ DẶN DÒ(2’)

+ Anh chị phải như thế nào với em bé ?

+ Là anh, chị trong gia đình phải ra sao?

+Chuẩn bị bài cho tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh tự nêu

Người em lễ phép, người chị biết nhường nhịn em.

- Học sinh thảo luận từng cặp.

Anh cho em quả cam. Nét mặt vui vẻ.

Em cầm 2 tay nói lời cảm ơn anh.

- Chị mặc đồ cho búp bê.

- Hoà thuận , vui vẻ

- Học sinh tự nêu

- Học sinh nêu cách giải quyết

- Nhường nhịn em nhỏ

- Hoà thuận yêu thương nhau .

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh họa ở SGK- Bộ chữ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- KTHS đọc: au, âu, cây cau, cái cầu.
 rau cải, châu chấu, lau sậy, sáo sậu
- KTHS viết: au, âu, cây cau, cái cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
Gv giới thiệu, ghi đầu bài. Bài 40
b) Các hoạt động: 
Hoạt động1: (15’) Dạy vần: iu
 GV ghi bảng: iu 
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần.
+ Ghép âm r trước vần iu thêm dấu huyền ta được tiếng gì?
- Yêu cầu HS ghép tiếng rìu 
- Nêu cấu tạo tiếng rìu
- Yêu cầu HS đánh vần: r - iu - riu - huyền - rìu
 Cho HS xem tranh giới thiệu từ khoá
- GV ghi lên bảng: lưỡi rìu
- Luyện đọc tổng hợp: iu - rìu - lưỡi rìu
Hoạt động 2: (15’) Dạy vần:êu
(Các bước tiến hành töông tự vần iu
- HS đọc toàn bài
So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 vần.
 TIẾT 2
Hoạt động 1: Đọc từ ứng dụng (20’) 
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi
- GV gạch chân những tiếng HS vừa tìm.
- GV giải thích từ:
+ Chịu khó: Cố gắng không quản ngại khó khăn, vất vả để làm việc.
+ Cây nêu: Là cây tre cao, trên thường treo trầu cau và bùa để yểm ma quỷ cắm trước nhà vào các ngày tết.
Gv đọc mẫu, gọi HS luyện đọc
- Chú ý sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: (10’) Luyện viết bảng
- GV hướng dẫn viết mẫu lên bảng
 iu êu lưỡi rìu cái phễu
- Yêu cầu học sinh viết bảng con
- Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS
TIẾT 3
4. LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1: Luyện đọc(20’)
* Đọc bảng:
- Đọc lại bài của tiết 1, 2
- Gv nhận xét chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV cho hs xem tranh, hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
Gv giôùi thieäu tranh veõ ruùt ra caâu öùng duïng vaø ghi baûng: 
 Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- Gv đọc mẫu, Hướng dẫn cách đọc. 
- Gọi HS luyện đọc
Gv nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương HS
* Đọc SGK:
Gv đọc mẫu lần 1 ở SGK. Hướng dẫn cách đọc
Gọi HS luyện đọc.
Gv nhận xét , tuyên dương HS
Hoạt động 2: Luyện viết: (10’)
GV hướng dẫn quy trình viết 
Quan sát nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế.
Thu một số vở chấm- nhận xét, tuyên dương
 * giải lao:
Hoạt động 3: Luyện nói (6’)
GV treo tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: 
Trong tranh vẽ những con vật nào?
+ Các con vật trong tranh đang làm gì?
+ Trong số những con vật đó có con nào chịu khó?
+ Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa?
+ Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng ta phải làm gì?
5. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
- Dặn hs về nhà học bài, tự tìm tiếng có vần iu, êu ở ngoài bài học. Chuẩn bị bài 41: iêu, yêu
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3- 4 đọc CN, lớp đọc ĐT
- Viết bảng con, bảng lớp
- Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT
- Có 2 âm: âm i đứng trước, âm u đứng sau.
- Ta được tiếng rìu
- HS ghép tiếng rìu
Tiếng rìu có âm r đứng trước, vần iu đứng sau, dấu huyền trên i
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS ghép từ. Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Cá nhân, tổ, nhóm
+ Giống nhau: Đều có âm u đứng sau.
+ Khác nhau: âm i, ê đứng trước.
- Hs đọc nhẩm, tìm tiếng có vần mới 
- Đọc CN- ĐT
- Theo dõi- Đọc CN- ĐT
- Chú ý nét nối giữa các con chữ
- Hs viết bảng con
- Đọc CN- ĐT
- Hs đọc nhẩm, tìm tiếng có vần mới, tiếng được viết hoa. 
- Theo dõi
- Đọc CN- ĐT
- Theo dõi
- Đọc CN- ĐT
Chú ý nét nối giữa các con chữ
HS viết vào vở
- HS đọc tên chủ đề
Học sinh trả lời.
- Con trâu đang cày, con chim đang hót, con chó đang đuổi con gà, con mèo đang bắt chuột.
- Con trâu, chim, mèo
- HS tự trả lời
- Ta phải chăm chỉ học tập
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
----------------------—­–---------------------
Tiết 4 : MỸ THUẬT 
 Bài 10: Vẽ theo mẫu- Vẽ quả dạng tròn 
I- MỤC TIÊU
HS nhận biết được hình dáng và màu sắc của một vài loại quả.
Biết cách vẽ quả dạng tròn.
Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: - Hình ảnh một số quả có dạng tròn.
 HS: -Vở tập vẽ 1. Màu vẽ , chì màu, tẩy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: (1’) Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (’)
- Kiểm tra bài cũ, đồ dùng HS
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
b) Các hoạt động: 
Hoạt động 1- Giới thiệu các loại quả. (5’)
- GV giới thiệu hình các loại quả và yêu cầu HS trả lời:
+ Đây là quả gì?
+ Hình dáng của quả?
+ Màu sắc của quả?
- GV yêu cầu HS tìm thêm một vài loại quả mà các em biết:
+ Qủa xoài màu vàng.
+ Qủa dưa hấu màu xanh đậm,
- GV tóm tắt có thể dùng hình ảnh hay vẽ lên bảng:
Có nhiều loại quả có dạng hình tròn, với nhiều màu sắc phong phú.
Hoạt động 2- Hướng dẫn HS cách vẽ quả (8’)
- Vẽ hình bên ngoài trước: Quả dạng tròn thì vẽ gần tròn như quả: bí đỏ, đu đủ, có thể vẽ hai hình tròn.
- Nhìn mẫu cho giống quả(HS nhận xét màu của quả).
Hoạt động 3- Thực hành (20’)
- GV bày mẫu: bày một số quả lên bàn để HS chọn mẫu vẽ: Mỗi mẫu một quả, loại có hình và màu đẹp.
- GV yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở tập vẽ (không vẽ to quá hoặc nhỏ quá).
- GV giúp HS :
+ Cách vẽ hình tả được hình dáng của mẫu.
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4- Nhận xét và đánh giá. (3’)
GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ và màu sắc (Hình đúng màu đẹp).
3. Cũng cố - Dặn dò.(2’)
Quan sát hình dáng của các loại quả và chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
- Cả lớp hát
- Chuẩn bị đồ dùng
HS Quan sát hình các loại quả.
HS trả lời. (Cam , táo)
-Dạng hình tròn
-Có màu đỏ – vàng
HS tìm thêm một vài loại quả mà các em biết:
-Qủa dưa lê, quả dưa tây màu trằng ngà.
*Quả dạng tròn thì vẽ gần tròn như quả: bí đỏ, đu đủ,
*HS chọn mẫu vẽ: Mỗi mẫu một quả, loại có hình và màu đẹp.
*HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy còn lại trong vở tập vẽ (không vẽ to quá hoặc nhỏ quá).
*Vẽ màu theo ý thích.
*HS nhận xét bài có hình đúng, màu đẹp.
HS ghi nhớ.
----------------------—­–---------------------
Tiết 5: TOÁN : (Tiết 38) 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4
 - HS biết mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép trừ.
 - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các vật mẫu và các số 1, 2, 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 em lên bảng làm bài. Lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Các hoạt động: 
Hoạt động1:Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4. (15’)
* Giới thiệu phép trừ 4 - 1 = 3
- GV đính tranh lên bảng và hỏi:
+ Có mấy quả cam? 
 GV lấy đi 1 quả và hỏi: “Còn lại mấy quả cam?” 
- Yêu cầu HS nêu bài toán
- Yêu cầu HS trả lời 
+ Bớt đi ta làm phép tính gì? 
- Giáo viên ghi bảng: 4 - 1 = 3
* Giới thiệu phép tính 4 - 2 = 2
- GV đính tranh lên bảng, HS quan sát,nêu bài toán
- Yêu cầu học sinh trả lời
+ Bớt đi ta làm phép tính gì? 
- Giáo viên ghi bảng: 4 - 2 = 2 
*Giới thiệu phép tính: 4 - 3 = 1; 4- 1= 3 (Tương tự)
*Hướng dẫn hs nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV đính hình lên bảng hỏi:
+ Bên trái có mấy chấm tròn? 
+ Bên phải có mấy chấm tròn? 
+ Tất cả có mấy chấm tròn? 
 Yêu cầu HS nêu phép tính cộng, dựa vào phép cộng để lập phép trừ 
*Học thuộc công thức trừ.
Cho HS luyện đọc các phép tính trên bảng.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
Hoạt động 2:Luyện tập(27’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh làm bài
- HS làm miệng HS đứng tại chỗ đọc kết quả 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: HS nêu yêu cầu
 GV hướng dẫn HS đặt dấu trừ ngay ngắn, viết kết quả thẳng cột.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
Bài 3: HS nêu yêu cầu 
- GV cho HS quan sát tranh 
GV hướng dẫn HS nêu bài toán,viết phép tính đúng. 
Thu 1 số vở chấm, nhận xét, tuyên dương HS
4. Củng cố, dặn dò (3’)
Cho HS thi đua đọc thuộc bảng trừ.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
Dặn dò về nhà xem trước bài Luyện tập.
GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn.
3 - 1 = 2
2 - 1 = 1
3 - 2 = 1
3 + 1 = 4
- 4 quả cam 
- Còn 3 quả cam 
Có 4 quả cam, bớt đi 1 quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam?
Có 4 quả cam , bớt 1 quả cam. Còn lại 3 quả cam.
- Phép tính trừ 
- HS lập phép tính: 4 - 1 = 3
HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- Có 4 bông hoa, bớt 2 bông hoa. Hỏi còn lại mấy bông hoa?
- “Có 4 bông hoa bớt 2 bông hoa còn lại 2 bông hoa”
- Tính trừ 
- HS lập phép tính: 4 - 2 = 2 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Có 3 chấm tròn 
- Có 1 chấm tròn
- Có 4 chấm tròn 
- HS nêu: 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4
- HS lập phép trừ: 4 - 1 = 3 4 - 3 = 1
 2 + 2 = 4 4 – 2 = 2
- HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS thi đua đọc thuộc các phép tính 
Bài 1: Tính 
- HS làm miệng- HS nhận xét
4 - 1 = 3
4 - 2 = 2
4 - 3 = 1
1 + 2 = 3
2 - 1 = 1
3 - 1 = 2
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con, 3 em lên bảng làm
-
-
-
-
-
-
 4 4 3	4	2 3
 2 1 2	3 1 1
 2 3 1	1 1 2
Bài 3: Viết phép tính thích hợp 
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
4
-
1
=
3
- HS thi đua đọc thuộc bảng trừ.
------------------------—­–------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015
Tiết 1 + 2 + 3 HỌC VẦN: (Tiết 127-128-129)
	ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc được một cách chắc chắn các âm vần, tiếng, từ, câu đã học.
 - Viết được một số âm, vần, từ ngữ, câu đã học.
 - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 - Các bài học vần đã học từ tuần 1 đến tuần 9
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- KTHS đọc: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
 líu lo, cây nêu, chịu khó, kêu gọi
- KTHS viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
b) Các hoạt động: 
Hoạt động1: Ôn đọc bảng:(30’)
- GV ghi lên bảng: kh, nh, ph, th, ngh, ng, tr, ch, gi, qu, củ nghệ, giã giò, bài vở, bơi lội, máy bay, nghỉ ngơi, nải chuối, tươi cười, tuổi thơ, ngày hội, chia quà, giữa trưa, đồi núi.
- xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú
- Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Nhà bé có cây bưởi, cây táo.
+ GV cho nhiều em đọc nhất là đối với những em đọc chậm.
Hoạt động 2: Ôn viết (20’)
GV đọc một số âm, vần, từ ngữ cho HS viết bảng con. Sau đó đọc cho HS viết vào vở.
kh, nh, ph, th, ngh, nải chuối, tươi cười, tuổi thơ, ngày hội, chia quà, giữa trưa, đồi núi.
GV chấm 1 số vở, nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ôn đọc sgk:(30’)
- Cho HS mở SGK ôn lại các bài học vần đã học (Từ bài 29 đến bài 40.)
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
Nhắc HS về nhà học bài 
 Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3- 4 đọc CN, lớp đọc ĐT
- Viết bảng con, bảng lớp
Hs viết theo yêu cầu của GV
------------------------—­–------------------------
Tiết 4 THỦ CÔNG: (Tiết 10)
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. 
- Xé được hình con gà con.Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để tô mắt,mỏ, chân con gà dán cân đối, phẳng.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy thủ công màu, hồ dán. 
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Giáo viên kiểm tra giấy màu, vở thủ công, hồ dán, bút màu, bút chì.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
- Nay ta học bài Xé, dán hình con gà 
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
b) Các hoạt động: 
Hoạt động 1:(10’)Hướng dẫn thao tác xé dán hình con gà 
- Giáo viên đính các thao tác xé, dán hình con gà lên bảng.
+ Muốn xé được hình con gà ta phải thực hiện qua mấy bước? 
+ Thân con gà nằm trong khung hình gì?
 + Kích thước?
 + Muốn có thân con gà ta làm sao?
 + Thao tác đầu con gà 
 + Đầu con gà nằm trong khung hình gì? kích thước?
 + Giáo viên đính các thao tác xé đuôi gà? Đuôi gà nằm trong khung hình gì? Kích thước ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành xé(20’) 
- Giáo viên yêu cầu từng bước :
 + Xé: Thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mỏ gà.
Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
 Lưu ý: Tư thế ngồi xé của học sinh, đảm bảo vệ sinh sau khi thực hành.
Giáo viên kiểm tra phần thực hành.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
3. Tổng kết - dặn dò(2)
 Dặn về nhà: Tập xé, dán hình con gà.Chuẩn bị đồ dùng: Giấy màu , bút chì, bút màu, hồ dán, khăn.
 Nhận xét tiết học .
- Hát 
- Mang giấy màu, vở thủ công, hồ dán, bút màu, bút chì .
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Ta thực hiện 5 bước.
- Khung hình chữ nhật 
- Kích thước 10 ô x 8 ô (Tuỳ ý) 
- Hình chữ nhật xé bốn góc rồi chỉnh sửa cho giống thân con gà.
- Hình tam giác nằm trong khung hình vuông có cạnh 4 ô
- Học sinh so sánh kích thước chân so với đuôi. Mỏ gà so với chân học sinh quan sát
Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên
------------------------—­–------------------------
Tiết 5 TOÁN: (Tiết 39) 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. 
 - Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
 - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. Đồ dùng dạy học: 
- Que tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 em lên bảng làm bài. Lớp làm bảng con.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
GV ghi bảng “Luyện tập”. 
b) Các hoạt động: 
Hoạt động1: Luyện tập (35’)
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
GV ghi bài lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cách làm, phát phiếu BT cho HS làm bài(chỉ làm dòng 1)
- Yêu cầu HS làm bài
Gv chữa bài, nhận xét, tuyên dương nhóm 
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần?
- Yêu cầu học sinh làm bài
Gv nhận xét, tuyên dương HS
Bài 5: HS đọc yêu cầu bài
Cho HS quan sát bức tranh, gợi ý cho HS nêu thành bài toán có lời văn
Yêu cầu học sinh viết phép tính phù hợp với từng tình huống trong tranh
Gv chấm 1 số vở, nhận xét, tuyên dương HS
Hoạt động 2: Trò chơi: (5’) Đố bạn
Lần lượt từng em ở tổ này nêu phép tínhcộng, trừ trong phạm vi đã học, yêu cầu bạn tổ khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì dược ngồi xuống còn sai thì đứng im. Khi hết giờ thì tổng kết xem tổ nào có nhiều bạn đứng ngồi là thua, lớp tuyên dương tổ thắng cuộc.
4. Củng cố dặn dò (2’)
- Dặn về làm vở BT đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ, chuẩn bị bài Phép trừ trong phạm vi 5
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài, nhận xét bài của bạn.
3 + 1 = 4
2 + 1 = 3
4 - 1 = 3
3 - 1 = 2
HS nhắc lại tên bài
Bài 1: Tính
3 em lên bảng làm, lớp làm bảng con theo tổ
-
-
-
-
-
-
 4 3 4 4 2 3
 1 2 3 2 1 1
 3 1 1 2 1 2 
Bài 2: Điền số
- HS làm bài theo nhóm 4, lớp nhận xét bài của bạn
4
4
 - 1 3 - 3 1
3
3
 - 2 1 - 1 2
Bài 3: Tính
Trừ hai lần
HS làm bài bảng con theo tổ
 4-1-1= 2 4-1- 2= 1 4- 2-1= 1
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
b. Có 4 con vịt, 1 con chạy lên bờ. Hỏi còn lại mấy con vịt?
- Lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng viết phép tính:
b) 4 - 1 = 3
Hỏi: Hai cộng hai bằng mấy?
TL: Hai cộng hai bằng bốn....
-
Tiết 6 Sinh hoạt lớp (Tiết 10)
Nhận xét tuần 10
I.Mục tiêu :
 - Chăm ngoan, học giỏi, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
 - Có ý thức tự giác học tập.
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài
 - Tham gia chấp hành tốt luật lệ ATGT
 - Tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc.
II.Chuẩn bị: Hướng dẫn
+ HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng CB báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần. 
+ GV: Nhận xét các hoạt động cuối tuần
 Phương hướng tuần tới 
III. Nội dung sinh hoạt:
 1. Nhận xét các hoạt động cuối tuần
 - GVHD các tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo kết quả học tập, lao động trong tuần qua.
 - GV chốt lại, nhận xét:
* Ưu điểm:
 - Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
 - Đi học đều và đúng giờ
 - Ngoan ngõan, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài
 - Biết giữ gìn đầu tóc, quần áo sạch sẽ, gọn gàng .
 - Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
* Tồn tại :
 - Một số em đi học chưa chuyên cần
 - Một số em còn đi học muộn
 - Vệ sinh cá nhân chưa tốt
2. Phương hướng tuần tới :
 - Đi học đều và đúng giờ
 - Ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn tuổi
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Chấp hành tốt nội quy trường lớp.
 - Thực hiện tốt luật GTĐB.
 - Bảo vệ tốt cơ sở vật chất.
 - Vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 -----------------------–¬—----------------------
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015
Tiết 1 +2 +3 HỌC VẦN (Tiết 130 -131-132)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
 - HS đọc được một cách chắc chắn các âm vần, tiếng, từ, câu đã học.
 - Viết được một số âm, vần, từ ngữ, câu đã học.
 - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 - Các bài học vần đã học từ tuần 1 đến tuần 9
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- KTHS đọc: oi, ai, ôi,ơi,uôi,ươi
 Ngói mới, bé gái, nải chuối,mũi bưởi
- KTHS viết: uôi,ươi, nải chuối, mũi bưởi
- GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
b) Các hoạt động: 
Hoạt động1: Ôn đọc bảng:(30’)
- GV ghi lên bảng: kh, nh, ph, th, ngh, ng, tr, ch, gi, qu, bi ve, giã giò, tre ngà, bơi lội, chia quà, nghỉ ngơi, nải chuối, tươi cười, tuổi thơ, ngày hội, , giữa trưa, đồi núi,gà mái,ngà voi...
- Chú Bói Cá nghĩ gì thế
Chú nghĩ về bữa trưa.
- Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Dì Na vừa gửi thư về, cả nhà vui quá.
- Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Nhà bé có cây bưởi, cây táo.
+ GV cho nhiều em đọc nhất là đối với những em đọc chậm.
Hoạt động 2: Ôn viết (20’)
GV đọc một số âm, vần, từ ngữ cho HS viết bảng con. Sau đó đọc cho HS viết vào vở.
kh, nh, ph, th, ngh, nải chuối, tươi cười, tuổi thơ, ngày hội, , giữa trưa, đồi núi,gà mái,ngà voi...
GV chấm 1 số vở, nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ôn đọc sgk:(30’)
- Cho HS mở SGK ôn lại các bài học vần đã học (Từ bài 29 đến bài 40.)
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
Nhắc HS về nhà học bài 
 Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3- 4 đọc CN, lớp đọc ĐT
- Viết bảng con, bảng lớp
Hs viết theo yêu cầu của GV
------------------------—­–------------------------
Tiết 5: ÂM NHẠC ( Tiết 10)
ÔN TẬP : TÌM BẠN THÂN; LÝ CÂY XANH
I. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu lời và đúng lời ca của hai bài hát.
 - Biết hát kết hợp vỗ ; gõ đệm theo bài hát.
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 - Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: thanh phách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
b) Các hoạt động: 
Hoạt động1: Ôn tập bài hát Tìm bạn thân (10’)
- Cho HS nghe giai điệu bài hát Tìm bạn thân.
- Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, ai là tác giả sáng tác bài hát.
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức.
+ Bắt giọng cho HS hát 
+ Cho HS hát và vỗ tay theo phách , theo tiết tấu lời ca 
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa 
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp (hát kết hợp vận động phụ họa)
- Nhận xét, tuyên dương HS
*Hoạt động 2: Ôn tập bài hát lí cây xanh (10’)
- GV cho HS nghe giai điệu bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết lời ca để HS đoán tên bài hát, dân ca miền nào.
GV hướng dẫn HS ôn bài hát Lí cây xanh.
4/Củng cố - Dặn dò
- Kết thúc tiết học, GV nhận xét ( khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn) . Nhắc HS về ôn lại 2 bài hát đã được học.
Ngồi ngay ngắn
+ Bài : Tìm bạn thân
+ Tác giả: Việt Anh
- Hát theo hướng dẫn của GV 
+ Hát không có nhạc
+ Hát kết hợp vỗ tay đệm 
- Hát kết hợp với vận động phụ họa 
- HS biểu diễn trước lớp
- HS lắng nghe
+ Bài hát: lí cây xanh
+ Dân ca Nam Bộ
- HS ôn hát theo hướng dẫn:
+ cả lớp hát
+ Từng dãy, nhóm, cá nhân hát.
- HS tập kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
- HS tập biểu diễn kết hợp vận động phụ 
- HS lắng nghe và ghi nhớ
------------------------—­–------------------------
Tiết 6: TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 10)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu :
- Học sinh củng cố lại các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan .
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ tốt.
- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục các hành vi có hại cho sức khoẻ.
- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh SGK
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 Kể các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Gv nhận xét, tuyên dương HS
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:(1’)
Hôm nay, chúng ta sẽ học bài: Ôn tập con người và sức khoẻ.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
b) Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp(10’)
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
+ Cơ thể người gồm có mấy phần? Gồm những phần nào ?
- Giáo viên cho HS quan sát tranh
+ Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
+ Nhờ bộ phận nào của cơ thể mà em biết được như: quả bóng có màu xanh, đỏ . . .
+ Các em nhận biết được mùi, vị, nóng, lạnh, . . . nhờ các giác quan nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ những hành động có hại cho sức khoẻ, các giác quan của cơ thể cho học sinh quan sát.
+ Nếu bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày. (10’)
+ Các em hãy nhớ và kể lại (từ sáng đến khi đi ngủ) mình đã là những việc gì?
+ Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ ?
+ Sau khi thức dậy, em thường làm gì ?
+Buổi trưa, em thường ăn gì ? Em ăn ngày mấy bữa?
+ Trước khi ăn em phải làm gì ?
+ Trước khi đi ngủ, em thường làm gì?
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Cả lớp cùng hát “Năm ngón tay xinh”.
- Chuẩn bị: Xem trước bài “Gia đình em”. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 Học sinh kể.
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh quan sát 
- HS kể
 Đầu – mình – chân tay.
-Học sinh quan sát 
-Bằng mắt, mũi, tai, lưỡi, da 
- Nhờ mắt .
- Bằng mũi, lưỡi, da
- Không nên chơi vì nó rất nguy hiểm c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc