I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
- HS khỏ, giỏi tỡm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng chép sẵn bài tập đọc: Trường em
- HS : SGK.
ếp -> điều hay + Đoạn 3: Còn lại Cho HS đọc theo đoạn. c. Ôn vần ai - ay: - Nêu yêu cầu bài 1? - Hãy tìm nhanh trong bài vần : ai ? vần : ay? GV ghi bảng lần lượt. - Hãy đọc các từ mẫu có ở trong SGK? Cho HS quan sát tranh và giảng từ: con nai, máy bay. - Hãy nêu yêu cầu bài 2? + Tổ 1: tìm tiếng có vần ai + Tổ 2, 3: Tìm tiếng có vần ay - Nêu yêu cầu bài 3? Cho HS làm động tác và nói câu mẫu trong SGK? => GV giảng: Câu có nghĩa là nói lên người nghe phải hiểu - Dựa vào từ vừa tìm được hãy nói câu của mình? - Như vậy chúng ta vừa ôn lại vần gì? - So sánh ai với ay ? 4. Củng cố - Dặn dò: ? Ta vừa đọc bài tập đọc gì ? Ôn lại các vần gì ? - Về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần cho thành thạo. Tiết 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc lai bài tiết 1 - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Ôn lại bài tiết 1: - Tiết 1 cô dạy các em bài gì ? - Dùng bút chì gạch chân tiếng có vần ai, ay ? Hãy nêu câu hỏi 1. - Trong bài trường học được gọi là gì? - Hãy nêu câu hỏi 2. - Em nào nói tiếp được Trường họclà ngôi nhà thứ hai, vì... - Ngoài ra trường còn có gì? - Em có tình cảm NTN đối với trường lớp của mình? - Em thấy trường mình có đẹp không? Phải làm gì để trường luôn sạch đẹp? - Các em có thích đến trường không? => Đến trường rất vui, được học, được chơi... vậy phải đi học đều, chăm chỉ và giữ gìn trường lớp của mình. b- Đọc diễn cảm : GV đọc mẫu c. Luyện nói: - Chủ đề luyện nói là gì? - Trong tranh 2 bạn đang hỏi nhau về trường lớp. Vậy : 1 bạn hỏi gì? Bạn kia trả lời ra sao? Cho HS thảo luận => Ngôi trường rất gần gũi thân thiết với mỗi HS. Vậy các em phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 4. Củng cố - dặn dò: +. Em hãy kể lại các việc em đã làm để bảo vệ và giữ gìn trường lớp sạch đẹp. +. Hãy đọc diễn cảm bài tập đọc và nói một câu có từ : Cô giáo. +. Hát một bài về trường lớp hoặc thầy cô giáo? => Qua bài ta thấy chúng ta có quyền gì ? - Về nhà đọc lại bài. - 2 HS lên bảng - Nhiều HS đọc - Có bao bạn thân. - Có cô giáo hiền. 3 - 4 HS đọc - HS theo dõi - đọc thầm - dạy, rất, giáo - trường - HS đọc lại tiếng vừa gạch chân. - Cá nhân đọc - nêu cấu tạo các tiếng - HS theo dõi - Phải đọc liền mạch - HS đọc CN + ĐT - Trường học giống như ngôi nhà vì ở đó có rất nhiều người gần gũi thân yêu - Rất thân quen, gần gũi - 5 câu - 3 em lên bảng chỉ - đọc - Vì cuối câu có dấu chấm. HS lên chấm lại dấu. 3 - 5 em lên bảng - Nghỉ, ngắt hơi - Mỗi em đọc 1 câu - 3 HS đọc tiếp sức từng đoạn. - 3 HS đọc cả bài + ĐT HS mở SGK - 2 em nêu Y/c bài 1. - mái trường, thứ hai - dạy em, điều hay - HS đọc + phân tích vần. - Con nai - máy bay 2 em nêu. - CN lên bảng - Lớp viết bảng con (bai, nhai, lay, cay...) - Nói câu có tiếng có vần ai , ay. - CN thực hiện 2 -3 em - CN nêu - lớp nhận xét - ai - ay - HS so sánh (3 em) - Đọc CN 4, 5 em. Tập đọc: Trường em(2 - 3 học sinh đọc cả bài trong SGK) - HS gạch chân vào SGK, + 1 HS đọc cả bài + 1 HS đọc đoạn 1. - 3 em nêu - Được gọi là ngôi nhà thứ hai + 1 HS đọc tiếp đoạn 2 - 3 em nêu - 3 HS nêu - Sân chơi, cây cối, vườn hoa - Yêu trường, yêu lớp, luôn gắn bó với trường, lớp - HS liên hệ - 3 HS đọc lại - Lớp đọc đồng thanh 1 lần - 2 HS nêu - Bạn học lớp nào? - Tôi học lớp 1 A Hoạt động nhóm 2 Các nhóm lên trình bày - lớp nhận xét HS lên hái hoa trả lời các câu hỏi - Quyền được đi học, được cô giáo, bạn bè thương yêu, dạy dỗ và chăm sóc như ở nhà. Tuần 23: Tiết 23: Đạo đức Bài : Đi bộ đúng quy định (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.. - GD ý thức thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông. *KNS: - KN an toàn khi đi bộ. - KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì? - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi chúng ta phải cư xử NTN? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng Khởi động: Lớp hát bài: Đường em đi b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *. HĐ1: Làm việc với SGK ( BT 1) + Mục tiêu: HS nắm được đi bộ đúng quy định, ích lợi của việc thực hiện đi bộ đúng quy định. + Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Yêu cầu HS quan sát tranh - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - ở T.Phố người đi bộ đi ở phần đường nào? - Qua ngã ba, ngã tư của đường phải đi NTN? - Tại sao phải thực hiện đi bộ đúng quy định như vậy? Cho HS quan sát tranh 2 - Bức tranh này vẽ cảnh đường đi ở đâu? - Đường nông thôn có vỉa hè không? - Với đường không có vỉa hè ta phải đi ở đâu? - Khi muốn qua đường phải làm gì? - Hàng ngày ai đưa em đi học? - Đi bằng gì? - Nếu đi bộ phải đi ở đâu? => Qua bức tranh 1, 2 đi NTN gọi là đi bộ đúng quy định? *. HĐ2: Làm bài tập 2. + Mục tiêu: Phân biệt được đi bộ đúng quy đinh và đi bộ sai quy định. + Tiến hành: GV giao nhiệm vụ. GV treo tranh 1, 2, 3 - Những ai đi bộ đúng quy định? Tại sao biết? - Những ai đi bộ sai quy định? Tại sao biết? => KL: Thực hiện đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người. *. HĐ3: Chơi trò chơi: Qua đường + Mục tiêu: Củng cố và thực hành đi bộ đúng quy định. + Tiến hành: GV giới thiệu trò chơi Hướng dẫn cách chơi (SGV) Khen ngợi những HS chơi tốt 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì - Nhận xét giờ học. - Về thực hiện theo bài học. - HS nêu miệng. - Hát ĐT HS làm việc theo lệnh Thảo luận BT1 HĐ cả lớp HS quan sát tranh - ở thành phố. - Đi trên vỉa hè - Phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định - Để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người HS quan sát tranh 2 - ở nông thôn - Không - Sát lề đường bên phải? - Quan sát kĩ - HS nêu - HS nêu - HS nêu HS nêu yêu cầu BT2 và thảo luận HĐ cả lớp - HS nêu HS theo dõi HS chơi Lớp nhận xét ––––––––––––––––––––––– Ngày soạn: Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 23: Tiết 89: Toán Bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I. Mục tiêu: - HS biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm. - Rèn KN vẽ cho HS . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ. - HS : Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa BT2 trong 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: * GV nêu yêu cầu: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm * GV làm mẫu và nêu cách vẽ. + Bước 1: Đặt thước, tay trái giữ thước. Dùng bút chấm một điểm trùng với vạch số 0 và 1 điểm trùng với vạch số 4. + Bước 2: Nối 2 điểm đó lại. + Bước 3: Nhấc thước, viết tên đoạn thẳng - Hãy nhắc lại cách vẽ? c. Thực hành: + Bài 1: - Gọi 4 HS lên bảng. Mỗi em vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài như sau : 5 cm; 7 cm; 2 cm; 9 cm - Hãy nêu cách vẽ - Dưới lớp vẽ vào bảng con + Bài 2: - Bài đã cho biết gì? - Bài yêu cầu gì? - Nêu cách giải? + Bài 3: - Đoạn thẳng AB có độ dài bao nhiêu? - Đoạn thẳng BC có độ dài bao nhiêu? CN lên bảng - Lớp vẽ vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước? - Về thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm. - Chuẩn bị bài sau. HS quan sát 4 cm . . 3 - 4 em HS nêu yêu cầu bài - 4 HS lên bảng - HS nêu cách vẽ 9 cm HS nêu yêu cầu bài 2 HS đọc tóm tắt Đoạn thẳng AB : 5 cm Đoạn thẳng BC : 3 cm Cả 2 đoạn thẳng : ...cm CN lên bảng - lớp làm vào vở Bài giải Cả hai đoạn thẳng là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm - 5 em nêu - 3 em nêu Tuần 23: Tiết 1: Chính tả(Tập chép) Bài : Trường em I. Mục tiêu: - HS chép lại đúng, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài “Trường em”. “Trường họcanh em”. Trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 SGK. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài viết. - HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức; 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu - ghi bảng: b. Hướng dẫn tập chép: GV viết bảng đoạn văn cần chép. - GV chỉ những chữ HS hay viết sai: Giáo, hiền, nhiều, thiết GV đọc các tiếng: Giáo, hiền, nhiều, thiết - HD cách chép GV đọc lại bài. c. Thu bài chấm - chữa lỗi phổ biến: Thu chấm bài tổ 1 d. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 2: Điền ai hoặc ay CN lên bảng - lớp làm vào vở + Bài 3: Điền c hay k - Củng cố luật chính tả. 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài tập chép. - Về luyện viết. - 3 HS đọc lại - HS đọc, phân tích - HS viết bảng con - HS chép bài. - HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo. - HS nộp vở HS nêu yêu cầu Gà mái máy ảnh HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài cá vàng thước kẻ lá cọ Tuần 23: Tiết : Tập viết Bài : Tô chữ hoa: A - Ă - Â - B I. Mục tiêu: - HS tô được các chữ hoa: A - Ă - Â - B. - Viết đúng các vần ai - ay các từ ngữ : mái trường, điều hay, kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa nét theo đúng quy trình, đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. (mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần). - HS khỏ, giỏi viết đều nột, dón đỳng khoảng cỏch và viết đủ số dũng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài viết mẫu. - HS : Vở TV. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu - ghi bảng: b. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: Hướng dẫn quan sát nhận xét. * GV đưa mẫu chữ A + Chữ A gồm mấy nét, là những nét nào? + Chữ A cao mấy li? - GV tô chữ mẫu trong khung. - GV viết mẫu. * GV đưa tiếp mẫu chữ Ă - Â - B (Hướng dẫn tương tự các bước) b. Hướng dẫn viết vần - từ ứng dụng: GV viết bảng vần ai Cô có vần gì ? Phân tích vần ai ? => Hôm nay chúng ta học viết vần cỡ nhỡ. GV viết mẫu vần lên bảng. Có từ gì ? Có vần gì vừa ôn ? => Mái trường -> ngôi trường nơi các em đến học tập và vui chơi. - GV đưa tiếp vần ay (và giới thiệu tương tự). c- Hướng dẫn tập tô - viết vào vở: - GV Hướng dẫn tập tô - viết vào vở thu bài - nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài viết. - Về nhà đọc lại bài. - HS quan sát - Gồm 3 nét: nét cong từ dưới lên,nét móc ngược, nét ngang - 5 li - HS quan sát - lên bảng tô lại - HS viết bảng con: A - Vần ai. - a đứng trước, i đứng sau - HS viết bảng con - mái trường - Vần ai - Lớp nhận xét - viết bảng con - HS viết vào vở - Cả lớp - CN đọc –––––––––––––– Ngày soạn : Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 23: Tiết 90: Toán Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng: 5 cm; 6 cm; 7 cm - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Điền số từ 1 -> 20 - Những số nào có 1 chữ số? - Những số nào có 2 chữ số? Hãy đọc từ 1 -> 20 ; từ 20 -> 1 - Số liền sau số 7 là số nào? - Số liền trước số 12 là số nào? + Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống? - Muốn tìm số liền trước ta làm như thế nào? + Bài 3: Giải toán. - Bài tập cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ta làm NTN? - Nêu lại các bước giải toán? - CN nêu lại tóm tắt và giải bài tập. + Bài 4: Điền số. - Một số cộng với 0 bằng mấy? 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu các thao tác đo độ dài? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài . - 3 HS lên bảng - 2 HS nêu yêu cầu - CN lên bảng - Lớp làm vào SGK - CN + ĐT - Là số 8 - Là số 11 HS nêu yêu cầu bài CN lên bảng - lớp làm vào SGK + 2 + 3 11 13 16 + 1 + 2 14 15 17 + 3 + 1 15 18 19 - Ta lấy số đó trừ đi 1 3 HS đọc đề toán - Có 12 bút xanh, 3 bút đỏ. - Có tất cả bao nhiêu bút? - Ta làm phép tính cộng - B1: Lời giải. B2: Ghi phép tính. B3: Ghi đáp số Tóm tắt Bài giải Có: 12 bút xanh Có tất cả số bút là Có: 3 bút đỏ 12 + 3 = 15 (bút) Có tất cả:...cái bút? Đáp số: 15 cái bút HS nêu yêu cầu CN lên bảng - lớp làm vào SGK 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17 14 12 - Một số cộngvới 0 thì bằng chính nó. Tuần 23: Tiết 1, 2: Tập đọc Bài : Tặng cháu I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Ôn các vần ao - au, tìm tiếng, từ và nói được câu chứa tiếng có vần ao - au. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mông muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa SGK. GV chép sẵn bài thơ lên bảng. - HS : Sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài : Trường em Trong bài: Trường học gọi là gì ? Vì sao 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu - ghi bảng: . Bài giảng: a. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Luyện đọc tiếng khó, từ khó: vở, nước non, tặng cháu - Tìm tiếng có thanh hỏi ? - Tìm tiếng có âm l, n ? Cho HS luyện đọc + phân tích các tiếng b. Luyện đọc câu: - GV giải thích từ: Nước non, tặng cháu... c. Luyện đọc đoạn - bài: d. Ôn các vần ao - au: - Tìm tiếng trong bài chứa vần au? Ngoài bài chứa vần ao - au? - Nói câu chứa tiếng có vần ao - au? 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay tập đọc bài gì? ? Ôn những vần nào? - về nhà đọc lại bài cho thành thạo. Tiết 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài SGK( hoặc chỉ bất kỳ) trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm 3. Dạy bài mới: * Ôn lại bài: *. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong các cháu làm điều gì? Luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu diễn cảm đoạn thơ. c. Hát các bài hát về Bác Hồ: 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Trong bài Bác Hồ mong muốn các cháu làm điều gì? - Về nhà đọc lại bài. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS nêu: Vở, tỏ - Lòng, nước. - CN + ĐT - CN đọc từng câu. - HS luyện đọc từ - câu. - HS luyện đọc 2 câu một. - HS đọc cả bài. - Lớp đọc toàn bài 1 lượt. - Sau, cháu. - Cao, lao, đảo, cáu, sáu, láu - Bạn ấy rất nhanh nhảu. Cây cau cao quá. - HS nêu - Đọc CN 3,4 em - HS đọc lại bài tiết 1. - HS đọc 2 dòng đầu. - Cho bạn học sinh. - HS đọc 2 dòng còn lại. - Chăm học thành người có ích -HS theo dõi - đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng. - Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ; Ai yêu nhi đồng. 1 - 2 em - Chăm học thành người có ích Ngày soạn: Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 23: Tiết 91: Toán Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải toán có nội dung hình học. - HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + 3 + 2 12 - 9 + 3 19 + 2 + 0 14 - Đọc từ 1 -> 20 ; 20 -> 1 3. Daỵ bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu cách tính? + Bài 2: a. Khoanh vào số lớn nhất. b. Khoanh vào số bé nhất. Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? - Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? + Bài 3: Vẽ đoạn thẳng dài 4 cm. Nêu cách vẽ. + Bài 4: - Bài tập cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? GV vẽ sơ đồ tóm tắt. - Muốn biết đoạn thẳng AC dài bao nhiêu ta làm thế nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài . - 3 HS lên bảng - Nhiều HS đọc. HS nêu yêu cầu HS làm miệng phần a. HS làm và chữa bài. 11 + 4 + 2 = 17 19 - 5 - 4 = 10 14 + 2 - 5 = 11 - Thực hiện phép tính từ trái sang phải HS nêu yêu cầu CN lên bảng - lớp làm vào SGK 14 18 11 15 17 13 19 10 Là số 9 Là số 1 + Bước 1: Đặt thước, tay trái giữ thước. Dùng bút chấm 2 điểm. + Bước 2: Nối 2 điểm đó lại. + Bước 3: Nhấc thước, viết tên đoạn thẳng CN lên bảng - lớp vẽ vào vở. A B - AB dài 3 cm; BC dài 6 cm - AC dài: ...cm? A B C ... cm? - Ta làm phép tính cộng Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 3 + 6 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm HS nêu Tuần 23: Tiết 5,6: Học vần Bài : Cái nhãn vở I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót viết, ngay ngắn. - Ôn các vần ang - ac, tìm được tiếng có vần ang - ac. - Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở. - HS khá giỏi biết tự viết nhãn vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Tặng cháu. Bác Hồ tặng vở cho ai ? Bác mong các cháu điều gì ? 3. Dạy bài mới: .Giới thiệu bài - ghi bảng: . Hướng dẫn luyện đọc: a. GV đọc mẫu. b. HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ. GV viết bảng: nắn nót, ngay ngắn + Nắn nót có nghĩa là NTN ? + Viết ngay ngắn là viết NTN ? - Cho HS đọc âm, từ đối lập nắn nót / lảnh lót, trang trí / nắng chang chang * Luyện đọc câu. * Luyện đọc đoạn - toàn bài - Cho HS đọc ĐT 1 lần c. Ôn vần ang - ac: - Tìm tiếng trong bài có vần ang ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ang ? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ac ? 4. Củng cố - Dặn dò: - Vừa ôn mấy vần ? - Nêu cấu tạo của vần ang , ac ? - So sánh 2 vần ang - ac Tiết 2 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết 1 học bài gì ? - Cho HS đọc ôn lại: Câu - đoạn - bài. - Gạch chân những tiếng có vần ang - ac ? 3. Dạy bài mới: a. Tìm hiểu bài: + HS đọc đoạn 1: Từ đầu -> nhãn vở Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở ? + Đọc đoạn 2: Bố Giang khen bạn ấy NTN ? Dán, viết nhãn vở để làm gì ? Ai viết, dán nhãn vở cho em ? b. Hướng dẫn đọc diễn cảm: GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc. c. Hướng dẫn làm và trang trí nhãn vở: - Mỗi em phải tự làm nhãn vở, trang trí cho đẹp. Viết vào nhãn vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Về đọc lại bài. - 3 em HTL - Cho bạn học sinh - Chăm học thành người có ích - HS theo dõi. 1 HS khá đọc - lớp đọc thầm - HS đọc thầm - phân tích - Viết cẩn thận cho đẹp. - Viết thẳng hàng, đẹp mắt. - HS đọc - HS luyện đọc từng câu. Đọc tiếp sức - CN đọc - Thi đọc: Tổ, nhóm HS nêu từng yêu cầu. - HS nêu: Giang, trang - Chang, bảng, cảng, sang... - Bác, các, mác, vác... - 2 vần: ang - ac - HS nêu - Giống nhau: Đều bắt đầu bằng a - Khác: ang kết thúc bằng ng, ac kết thúc bằng c - HS nêu - HS đọc CN + ĐT - CN lên gạch chân - lớp gạch chân vào SGK 1 - 2 em đọc - Tên trường, lớp, họ tên. 1 - 2 em Đã tự viết được nhãn vở - Phân biệt được các quyển vở khác nhau. Không nhầm lẫn với vở của bạn. - HS liên hệ HS theo dõi HS thi đọc - HS làm và tình bày sản phẩm. - HS nêu –––––––––––––––––––– Ngày soạn : Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 24 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 23: Tiết 92: Toán Bài : Các số tròn chục I. Mục tiêu: - HS nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Giúp HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bó que tính - HS: III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán theo thóm tắt sau Đoạn thẳng AB dài: 4 cm Đoạn thẳng CD dài: 6 cm Cả 2 đoạn thẳng : ...cm? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Giới thiệu số tròn chục: GV lấy bó 1 chục que tính và nói: có 1 chục que tính. - 1 chục còn gọi là bao nhiêu? GV lấy tiếp bó 1 chục que tính nữa và nói: - Có 2 chục que tính. - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? GV lấy tiếp bó 1 chục que tính nữa và nói: Có 3 chục que tính - 3 chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết mẫu và nêu quy trình số 30. GV lấy tiếp bó 1 chục que tính nữa và nói: Có 4 chục que tính - 4 chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết mẫu và nêu quy trình số 40. * GV thực hiện tương tự với các số từ 50 -> 90. - GV đếm mẫu theo chục từ 10 đến 90 - Các số tròn trục từ 10 -> 90 là những số có mấy chữ số? - Số nào là chữ số bé nhất? - Số nào là số lớn nhất trong các số tròn chục? b. Thực hành: + Bài 1: - GV nhận xét + Bài 2: - Số tròn chục liền trước số 50 là số nào? - Số tròn chục liền sau số 60 là số nào? - Cho HS đếm xuôi từ 10 - > 90 và ngược lại. - GV nhận xét + Bài 3: Điền dấu >; < ; = 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: “Thi đọc số đúng” GV viết bản con các số tròn chục. HS thi đọc. Ai đọc nhanh , đúng thắng cuộc. - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. - CN lên bảng - Lớp làm bảng con Bài giải Cả 2 đoạn thẳng dài là: 4 + 6 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - HS chú ý theo dõi. - Mười - Hai mươi. - Ba mươi. - HS theo dõi. - Bốn mươi. - HS theo dõi - viết bảng con 40 - HS đếm CN + ĐT - Có 2 chữ số - Số 10 - Số 90 HS nêu yêu cầu bài CN lên bảng - lớp làm vào SGK a. Viết số Đọc số 20 Hai mươi 10 Mười 90 Chín mươi 70 Bảy mươi Đọc số Viết số Sáu mươi 60 Tám mươi 80 Năm mươi 50 Ba mươi 30 b. Tám chục 80 Một chục 10 c. 70 Bảy chục 90 Chín chục HS nêu yêu cầu CN lên bảng - lớp làm vào vở Số 40 Số 70 HS đếm CN + ĐT CN nêu yêu cầu CN lên bảng - lớp làm vào SGK 20 > 10 40 60 30 40 60 < 90 50 < 70 40 = 40 90 = 90 - HS thi đọc Tuần 23: Tiết 2: Chính tả Bài : Tặng cháu I. Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 -17 phút. - Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng. Bài tập 2a hoặc b. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, SGK. - HS: Vở chính tả, III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 2, 3 SGK 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu - ghi bảng: b. Hướng dẫn tập chép: GV biết bảng bài thơ “
Tài liệu đính kèm: