A- Mục đích yêu cầu:
1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. Biết nghỉ hơi khi gặp dấu chấm.
2. Ôn các vần an, at; tìm được các tiếng có vần an, vần at.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn.
- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc.
- Bộ chữ.
hảo luận theo các câu hỏi: - Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác như thế nào? - Em cảm thấy như thế nào khi: + Được người khác chào hỏi? + Em chào họ và được đáp lại? + Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình ko đáp lại? * Kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Hoạt động của hs - Đứng theo 2 vòng tròn. - Cả lớp chơi. - Hs nêu. - Vài hs nêu. 3. Hoạt động 3: - Cho hs đọc câu tục ngữ: Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs thực hiện theo bài học. Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008 Toán Tiết 106: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng: - Giải toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs làm bài: giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 18 quả hồng Ăn : 4 quả hồng Còn lại: quả hồng? 2. Bài luyện tập: a. Bài 1: - Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán - Cho cả lớp làm bài. - Cho hs lên bảng chữa bài tập. Bài giải Cửa hàng còn lại số búp bê là: 15- 2= 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê b. Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. - Cho cả lớp làm bài tập - Gọi hs nhận xét. c. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: - Tổ chức cho hs thi nhẩm nhanh điền số vào ô trống cho phù hợp. - Gọi hs đọc và nhận xét. d. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt: - Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt, nêu bài toán. - Cho hs tự trình bày bài giải. - Cho hs nhận xét bài. - Cho hs đổi bài kiểm tra. Hoạt động của hs: - 1 hs làm trên bảng. - Hs đọc bài toán. - Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài giải. - 1 hs làm trên bảng. - Hs làm bài rồi chữa. - Hs nhận xét. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs thi đua theo tổ. - Hs đọc kết quả và nhận xét. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs nêu bài toán. - Hs giải bài toán. - Hs nhận xét. - Hs kiểm tra chéo. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Cho học sinh nêu lại các bước giải một bài toán có lời văn. - Dặn hs về nhà làm bài tập vào vở ô li. Chính tả Bài: Ngôi nhà A- Mục đích yêu cầu: - Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hoặc yêu, điền chữ c hoặc k? - Nhớ quy tắc chính tả: k+ i, ê, e. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà. - Bảng phụ viết các bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I- Kiểm tra bài cũ: - Điền ch hay tr? Thi ...ạy; ...anh bóng. - Gọi Hs đọc lại các từ trên bảng. - Gv nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1. Hướng dẫn hs tập chép: - Đọc khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà. - Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài. - Tập chép đoạn văn vào vở. - Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi. - Gv chấm 6 bài, nhận xét. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: a. Điền vần: iêu hay yêu? - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. (Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.) - Gọi hs đọc lại bài. - Nhận xét, chữa bài. b. Điền chữ: c hay k? - Yêu cầu hs tự làm bài. (Ông trông cây cảnh./ Bà kể chuyện./ Chị xâu kim.) - Đọc lại các tiếng trong bài. - Hướng dẫn hs ghi nhớ quy tắc: k+ i, ê, e. - Cho hs nhắc lại quy tắc. Hoạt động của hs: - 2 hs lên bảng làm. - Vài hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs viết bảng con. - Hs tự viết. - Hs tự chữa lỗi. - 1 hs đọc. - Hs làm bài tập. - 1 hs lên bảng làm. - Vài hs đọc. - Hs nêu. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài tập. - 3 hs lên bảng làm. - Vài hs đọc. - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu hs về nhà chép lại bài. Tập viết Tô chữ hoa: H T A- Mục tiêu: - Học sinh tô đúng đẹp các chữ: H, I - Viết chính xác vần: uôi, ươi, iêt, uyêt; Các từ: nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh. Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét; đưa bút theo quy trình viết; dãn cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết B- Đồ dùng dạy học: Chữ viết mẫu, bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh viết bài: vườn hoa, chăm học. - Gv nhận xét và đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. 2. Hướng dẫn cách viết: - Gv treo bảng có viết chữ hoa: H, I - Gv hỏi: + Chữ H gồm mấy nét? + Cao mấy li? - Gv hướng dẫn cách viết: Cuối nét 1 và đầu nét 2 đều hơi lượn, chụm vào nhau thành góc nhọn. Để khoảng cách giữa hai nét khuyết vừa phải (không hẹp quá, hay rộng quá), 2 đầu khuyết đối xứng nhau. + Chữ I: Gồm mấy nét? + Cao mấy li? - Gv hướng dẫn cách viết. Chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ. - Gv vừa viết vừa hướng dẫn. c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Gv treo bảng phụ viết sẵn gọi hs đọc: uôi, ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh, - Hướng dẫn viết vào bảng con. - Gv quan sát và nhận xét. d. Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc hs ngồi đứng tư thế. - Cho hs viết bài. - GV chấm một số bài. Hoạt động của hs: - 2 hs viết bảng. - Hs quan sát trả lời : - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs đọc. - Hs viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét bài viết, giờ học, đánh giá chữ viết của hs. - Dặn hs về luyện viết bài ở nhà. Thể dục Bài 28: Ôn bài thể dục I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc và thực hiện được động táCác hoạt động dạy học: ương đối chính xác. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu thực hiện ở bản đúng. II. Chuẩn bị: Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi tương tự tuần 27. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Hoạt động 1: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. *Đứng vỗ tay hát *Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50-60. *Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) hít thở sâu. - Cho hs xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, xoay hông. - Cho hs chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 2. Hoạt động 2: * Cho hs ôn bài thể dục: 2- 3 lần, mỗi động tác 2x 8 nhịp. - Lần 1 cho hs ôn cả lớp. - Cho hs tập theo tổ - Các tổ thi đua. - Gv nhận xét, đánh giá. * Cho hs ôn tổng hợp: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 3. Hoạt động 3: - Gv hệ thống toàn bài. - Cho hs chạy nhẹ nhàng thành 2- 4 hàng dọc - Cho hs đi thường theo vòng tròn. - Cho hs ôn động tác điều hoà của bài thể dục. - Nhận xét giờ học Hoạt động của hs: - Hs theo dõi. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy 1 hàng dọc. - Hs đi theo vòng tròn. - Cả lớp khởi động. - Hs chơi trò chơ - Hs tập cả lớp. - Hs tập theo tổ. - Cả lớp tập đồng loạt. - Hs chạy theo hàng dọc. - Đi theo vòng tròn. - Cả lớp tập. Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2008 Tập đọc Quà của bố A- Mục đích, yêu cầu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý: - Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, luôn luôn) và từ khó (về phép, vững vàng). - Biết nghỉ hơi hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần oan, oat; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên. 3.- Hiểu các từ ngữ (về phép, vững vàng) và các câu thơ trong bài. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. - Nbiết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng: Tranh vẽ, bảng phụ C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà, trả lời câu hỏi 1, 2. - Gv đọc cho hs viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm - Cho hs luyện đọc tiếng từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. - Gv giải nghĩa các từ: vững vàng, đảo xa - Yêu cầu hs phân tích và đánh vần - Cho hs luyện đọc nối tiếp các câu trong bài. - Gv quan sát và sửa sai. -Luyện đọc đoạn bài: Cho hs đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Luyện đọc cả bàì: Cho hs đọc toàn bài. - Gv quan sát và sửa sai cho hs. 3. Ôn vần: oan, oat. a. Cho hs tìm tiếng trong bài có vần oan. b. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat: - Cho hs quan tranh nói câu mẫu trong sgk. - Gọi hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. - Gv nhận xét, tuyên dương hs. Tiết 2: 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a. Tìm hiểu bài: - Cho hs đọc khổ thơ 1: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? - Cho hs đọc khổ thơ 2, 3: + Bố gửi cho bạn những gì? - Gv đọc lại bài thơ. - Gọi hs đọc lại bài. b. Luyện đọc thuộc lòng: - Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách. - Gọi hs đọc nối đoạn. - Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ. c. Luyện nói: - Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa. Nêu một số nghề nghiệp trong hình. - Cho hs thực hành hỏi- đáp theo mẫu trong sgk. - Giáo viên gợi ý hs nói. Hoạt động của hs: - 3 hs đọc và trả lời. - 2 hs viết bảng. - Hs đọc thầm toàn bài. - Học sinh đọc tiếng từ, - Hs theo dõi. - Hs nêu. - Học sinh đọc câu. - Học sinh đọc nối đoạn. - Đọc cả bài. - 1 vài hs nêu. - Hs nhìn tranh nói theo mẫu. - Nhiều hs nói. - 1 hs đọc- lớp đọc thầm. + 1 vài hs nêu. - Hs theo dõi và đọc thầm. + Vài hs trả lời. - Vài hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs luyện đọc theo cặp. - Hs thi đọc thuộc lòng. - Hs nêu chủ đề luyện nói. - Vài hs nêu. - Hs nói theo cặp. - Hs thi nói trước lớp. III. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại bài thơ. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về luyện viết- đọc bài. Tự nhiên và xã hội Bài 28: Con muỗi A- Mục tiêu: Giúp hs biết: - Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. - Một số tác hại của muỗi và cách trừ muỗi. - Học sinh có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk. - Vài con muỗi; vài con cá và một ít bọ gậy. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I. Kiểm tra bài cũ: - Mèo gồm mấy bộ phận? Mèo có tác dụng gì? - Gv nhận xét và đánh giá. II. Bài mới: 1. Hoạt động1: Quan sát con muỗi. - Yêu cầu hs quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói lên các bộ phận của con muỗi (theo cặp). - Cho 1 hs nêu câu hỏi và 1 học sinh trả lời. - Gv treo tranh con muỗi phóng to lên bảng. - Gọi hs trả lời. - Gv kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm - Cho hs thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ bằng phiếu bài tập gv chuẩn bị sẵn. - Cho hs đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Kết luận: Muỗi thường sống trong bụi rậm, cống rãnh và nơi ẩm thấp. Muỗi hút máu người làm người bị ngứa và đau, muỗi thường truyền bệnh qua đường hút máu, như bệnh sốt xuất huyết và bệnh truyền nhiễm khác. 3. Hoạt động 3: Cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt. - Gv hỏi: + Người ta diệt muỗi bằng những cách nào? + Khi đi ngủ ta cần làm gì để phòng tránh muỗi đốt? - Yêu cầu hs thả bọ gậy vào lọ cá xem điều gì xảy ra? - Kết luận: Gv nêu các cách diệt muỗi... Hoạt động của hs: - 2 hs nêu. - Học sinh thảo luận theo cặp. - Hs thực hành hỏi- đáp. - Vài cặp hs trả lời. - Hs thảo luận. - Hs đại diện nhóm trả lời. - Vài hs nêu. - Vài hs trả lời. - Hs thực hành và nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs trả lời câu hỏi: + Muỗi có ích lợi hay có hại cho con người? + Để phòng tránh muỗi đốt ta cần làm gì? - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs cần phòng tránh muỗi, khi đi ngủ nhớ mắc màn cẩn thận. Mĩ thuật Bài 28: Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông, đường diềm I- Mục tiêu: Giúp hs: 1. Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm được trang trí. 2. Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm. 3. Vẽ được họa tiết như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích. II- Đồ dùng dạy học: - Một số bài trang trí hình vuông. - Một số bài trang trí đường diềm và trang trí hình vuông đẹp của hs năm trước. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm. - Giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và đường diềm. - Cho hs nhận xét về: + Cách vẽ các họa tiết để trang trí. + Màu sắc của các họa tiết và màu nền. - Gv tóm tắt:+ Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau. + Có thể dùng cách trang trí hình vuông và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật... 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm bài. - Cho hs xem hình 2 (Vở Tập vẽ) và gợi ý để hs vẽ tiếp các họa tiết các họa tiết vào hình. - Chú ý: Các họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau. - Hướng dẫn hs cách vẽ màu: + Tìm màu và vẽ màu theo ý thích. + Các hình giống nhau vẽ cùng một màu. + Màu nền khác với hình của các hình vẽ. 3. Hoạt động 3: Thực hành: - Yêu cầu hs vẽ tiếp hình và vẽ màu theo ý thích vào hình 2. - Gv theo dõi giúp đỡ hs hoàn thành bài. Hoạt động của hs: - Hs quan sát. + Hs nêu. + Hs nhận xét. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs theo dõi. - Hs thực hành vẽ bài. 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Cho hs quan sát một số bài vẽ, nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp. - Gv nhận xét, đánh giá. Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2008 Toán Tiết 107: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ... hình tam giác? - Gọi hs nhận xét; gv đánh giá điểm. 2. Bài luyện tập: a. Bài 1: - Cho hs đọc bài toán. - Yêu cầu hs điền số vào toám tắt và giải bài toán. Bài giải Còn lại số cái thuyền là: 14- 4= 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền - Cho hs nhận xét. b. Bài 2: - Gọi hs đọc bài toán. - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Bài giải Có : 9 bạn Có số bạn nam là: Số bạn nữ : 5 bạn 9- 5= 4 (bạn) Số bạn nam: ... bạn? Đáp số: 4 bạn nam. - Gọi hs đọc bài và nhận xét. - Cho hs đổi bài kiểm tra. c. Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2. d. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. - Cho hs dựa vào tóm tắt nêu bài toán. - Yêu cầu hs tự giải bài toán. - Gọi hs nhận xét bài giải của bạn. Hoạt động của hs: - 1 hs làm bài. - Hs đọc. - Hs tự làm bài. - 1 hs làm trên bảng. - Hs nhận xét. - 1 hs đọc. - Hs làm bài. - 2 hs lên bảng làm. - 2 hs đọc và nhận xét. - Hs kiểm tra chéo. - Hs làm như bài 2. - 1 hs đọc yêu cầu. - 2 hs nêu bài toán. - Hs tự giải bài toán. - 1 hs làm trên bảng. - 1 hs nêu nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập. Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về A- Mục đích yêu cầu: 1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi. 2. Ôn các vần ưt, ưc; tìm được các tiếng, nói được câu có vần ưt, vần ưc. 3. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. - Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Quà của bố và trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk. - Gv đọc cho hs viết: lần nào, luôn luôn - Gv nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Hướng dẫn hs luyện đọc: a. Gv đọc mẫu bài văn. b. Hs luyện đọc: * Luỵên đọc tiếng, từ ngữ: - Luyện đọc các tiếng, từ khó: khóc òa, đứt tay, cắt bánh. - Gv giải nghĩa từ: hoảng hốt - Đọc nối tiếp câu trong bài. - Luyện đọc cả bài. - Thi đọc trước lớp cả bài. - Nhận xét, tính điểm thi đua. - Đọc đồng thanh toàn bài. 3. Ôn các vần ưt, ưc. a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, vần ưc. c. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. - Đọc mẫu trong sgk. - Tổ chức cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. Tiết 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: - Cho hs đọc thầm cả bài. + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc ko? + Lúc nào cậu bé mới khóc? + Tìm các câu hỏi trong bài. - Hướng dẫn hs đọc các câu hỏi trong bài. - Cho hs luyện đọc các câu hỏi. - Gv đọc mẫu lần 2. - Thi đọc toàn bài: Đọc phân vai. b. Luyện nói: - Nhìn tranh 1 thực hành hỏi đáp theo mẫu. - Yêu cầu hs tự hỏi đáp. - Gọi hs nhận xét. Hoạt động của hs: - 2 hs đọc và trả lời. - 2 hs viết bảng. - Hs theo dõi. - Vài hs đọc. - Hs đọc nối tiếp nhau. - Vài hs đọc. - Hs thi đọc. - Đọc cá nhân, tập thể. - Hs nêu. - Vài hs nêu. - Vài hs đọc. - Nhiều hs nêu. - 1 hs đọc. - 2 hs - 1 vài hs nêu. - Vài hs đọc. - 3 hs đại diện 3 tổ đọc. - 3 cặp hs thực hiện. - Vài cặp hs. - 2 hs nói. - Thực hành theo cặp. - Vài cặp hỏi- đáp. - Hs nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại toàn bài. - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài Thủ công Bài 21: Cắt, dán hình tam giác (Tiết 1) I- Mục tiêu: - Hs biết kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Hs cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. II- Đồ dùng dạy học: - 1 hình tam giác mẫu. - Giấy thủ công, ... III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Cho hs quan sát hình tam giác mẫu. - Gọi hs nhận xét: Hình tam giác có mấy cạnh? 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ: - Hướng dẫn hs cách vẽ hình tam giác: + Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 ô, chiều rộng 7 ô. + Vẽ hình tam giác theo hình chữ nhật trên. - Hướng dẫn hs vẽ hình tam giác đơn giản: Dùng một cạnh hình chữ nhật làm cạnh của hình tam giác. - Hướng dẫn hs cắt rời hình tam giác và dán sản phẩm theo 2 cách: + Cắt hình tam giác. + Dán hình tam giác cho phẳng, đẹp. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - Cho hs tập kẻ, cắt hình tam giác theo 2 cách. - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau. Hoạt động của hs: - Hs quan sát. - Hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs thực hành. Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008 Kể chuyện Bông hoa cúc trắng A- Mục đích, yêu cầu: - Hs nghe gv kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong sgk. - Một số đồ dùng để đóng vai. - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I- Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện Trí khôn. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Gv nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Gv kể chuyện. - Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện. - Gv kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Quan sát tranh 1, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì? + Cho hs kể đoạn 1. - Gọi hs kể trước lớp. - Các tranh 2, 3, 4 thực hiện tương tự nt. - Cho hs kể lại toàn bộ câu nhuyện. - Nhận xét phần kể chuyện của bạn. 4. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Gv chốt lại: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. Hoạt động của hs: - 2 hs kể. - 1 hs nêu. - Hs lắng nghe. - Hs nghe để nhớ câu chuyện. - 1 hs nêu. - 1 hs đọc. - Hs tập kể theo cặp. - Hs đại diện 3 tổ thi kể. - Hs nêu. - Hs kể phân vai. - Vài hs nêu. - Vài hs nêu. 5. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà tập kể lại câu chuyện; xem trước câu chuyện: Niềm vui bất ngờ. Chính tả Bài: Quà của bố A- Mục đích yêu cầu: - Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần im hoặc iêm, điền chữ s hoặc x? B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết khổ thơ 2 của bài Quà của bố. - Bảng phụ viết các bài tập 2, 3. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho hs làm lại bài tập 2, 3 của giờ trước. - Gọi hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1. Hướng dẫn hs tập chép: - Cho hs đọc khổ thơ 2 của bài Quà của bố. - Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài: Gửi, nghìn, thương, chúc. - Tập chép đoạn văn vào vở. - Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi. - Gv chấm 6 bài, nhận xét. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: a. Điền chữ: s hay x? - Yêu cầu hs tự làm bài. (trái tim, kim tiêm,...) - Đọc lại các từ trong bài. b. Điền vần: im hay iêm? - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. (xe lu, dòng sông...) - Gọi hs đọc lại bài. Hoạt động của hs: - 2 hs lên bảng làm. - Vài hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs viết bảng con. - Hs tự viết. - Hs tự chữa lỗi. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài tập. - 1 hs lên bảng làm. - Vài hs đọc. - 1 hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài tập. - 3 hs lên bảng làm. - Vài hs đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu hs về nhà chép lại bài. Toán Tiết 108: Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán. II- Đồ dùng dạy học: Sử dụng các hình vẽ trong sgk. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs giải bài toán 3, 4 sgk (trang 151). - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài luyện tập chung: a. Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó: - Hỏi hs: Bài toán còn thiếu những gì? - Yêu cầu hs tự viết tiếp vào bài toán cho hoàn chỉnh đề bài. - Gọi hs đọc bài toán đã hoàn chỉnh. - Yêu cầu hs tự giải bài toán đó. Bài giải a: Trong bến có tất cả số ô tô là: 5+ 2= 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô Bài giải b: Trên cành còn lại số con chim là: 6- 2= 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - Cho hs nhận xét bài giải. 2. Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó. - Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ... con thỏ? - Cho hs giải bài toán. Bài giải Số con thỏ còn lại là: 8- 3= 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ - Gọi hs nhận xét. Hoạt động của hs: - 2 hs làm bài trên bả
Tài liệu đính kèm: