Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

- Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ

- Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy ô li phóng to dấu hỏi, dấu nặng .Các vật tựa dấu hỏi, dấu nặng.Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.

 

docx 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho bé,bác nông dân đang bẻ .
Đều có các hoạt động (bẻ)
- Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái.
-Học sinh đọc tiếng bẻ.
-Kẻ, hẻ,bở,bẹ, kẹ ,nợ......
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
- Củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Bồi dưỡng học sinh ham thích học môn toán .
II. Đồ dùng dạy và học:
- Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, gỗ, nhựa, que diêm, que tính.
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giác.
III. Các hoạt động dạy – học:
 1.Ổn định tổ chức : 
 2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
a. Hướng dẫn hs luyện tập 
* Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Chú ý các hình giống nhau phải tô màu 
- GV quan sát sửa sai, nhận xét bổ xung.
3. Thực hiện ghép hình 
- Dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép một hình mới.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Thực hành xếp hình 
* Bài 2:
- Dùng que diêm hoặc que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác.
- Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở nhà hoặc ở trường.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
 GV nhận xét giờ. 
5.Dặn dò : 
Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa học.Xem trước bài
-Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi nhóm tô một loại hình.
-HS thực hành ghép
- Học sinh luyện tập ghép hình, thành các hình khác nhau
- Học sinh luyện tập xếp hình 
- Học sinh thảo luyện theo nhóm.
 Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
-Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học.
-Vào lớp 1 có thêm nhiều loại mới, có thầy cô mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
-Hoc sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1 biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập đạo đức.
- Các bài hát: Trường em, đi học, em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy - học
 1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới :a) Hướng dẫn HS Quan sát tranh và kể truyện theo tranh
- Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
- Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy mới lạ, rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán. 
b) Sinh hoạt tập thể.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh múa hát theo chủ đề “ Trường em” .
- Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
- Chúng ta sẽ cố gằng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1. 
4. Củng cố : 
Giáo viên nhận xét giờ.
5.Dặn dò: 
Về nhà kể nhiều chuyện ở lớp cho bố mẹ nghe.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
- Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn vui đùa ở sân trường thật là vui
- Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp, bố mẹ còn hỏi thêm về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai đã là học sinh lớp 1 rồi.
- Học sinh múa hát theo chủ đề, vẽ tranh hay đọc thơ.
-Học sinh lắng nghe
 Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3.Biết đọc, viết các số 1,2,3, biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2,3 đò vật và thứ tự các số trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
- Rèn cho học sinh ham thích học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các nhóm có 1,2,3 đồ dùng cùng loại.
- Ba tờ bìa mỗi tờ vẽ một chấm tròn, hai chấm tròn, ba chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới.
a, Giới thiệu số 1, 2,3.
- Cho học sinh quan sát có số lượng là 1.
- Giáo viên đưa ra các nhóm đồ vật là 1
- Bức tranh có mấy con chim, mấy bạn gái, mấy chấm tròn, mấy que tính.
GV:Kết luận Một con chim, một bạn gái, một que tính đều có số lượng là 1.
- Số 1 viết bằng chữ số một: 1
- Đọc là: một.
- GV giới thiệu số 2, 3 tương tự như trên..
b, Luyện tập thực hành. 
- Bài 1: GV hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2. một dòng số 3. 
- Bài tập 2 ,3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: nhìn tranh viết số 
- GVnhận xét
c, Trò chơi “Nhận biết số lượng”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Cho một nhóm học sinh lên chơi thử.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
 4.Củng cố:
- Cho một hai em lên viết lại các số 1,2,3.
- Nêu thứ tự các số và so sánh các số 1,2,3. Giáo viên nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau học. 
-Vở bài tập của học sinh
- Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi.
-Một con chim, một bạn gái, một chấm tròn, một que tính.
 Học sinh đọc: Một.
Viết bảng con số 1
- Học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- HS nhận xét
- Học sinh luyện viết vào vở.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện tập thực hành chơi theo tổ.
Học vần( 2 tiết)
THANH HUYỀN, THANH NGÃ
I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ.
- Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác dụng của nó trong cuộc sống.
- Bồi dưỡng học sinh yêu thích môn tiếng việt .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã.
- Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã.. Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng .Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi lên bảng 
-Lớp viết
- GV nhận xét cho điếm 
3. Bài mới:a) Giới thiệu bài 
* Dấu huyền
+ Tranh vẽ gì.?
+Các tiếng đó đều có gì giống nhau.
+ Dấu huyền.: là một nét sổ nghiêng trái, dấu huyền giống những vật gì ? 
Cho học sinh đọc 
- Dấu huyền giống vật gì?
b. Ghép chữ và phát âm.
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì ? GVHD HSghép tiếng bè.
- Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ?
- GVHDHS phát âm tiếng bè. Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè.
- Cho học sinh đọc 
* Dấu ngã: 
Dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên 
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng gì ?
- GV hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ.
- Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị trí nào ?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
c. Hướng dẫn: viết dấu thanh huyền, thanh ngã.
- Giáo viên viết mẫu trên bảng rồi hướng dẫn học sinh đọc 
Hướng dẫn học sinh viết bảng con .
- Giáo viên quan sát chỉnh sửa.
- Lưu ý ;cách ngồi, cầm bút,khoảng cách 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
Giáo viên nhận xét , tuyên dương những em viết đẹp.
-Gọi 2 – 3 học sinh đọc tiếng bẹ, bẻ 
-Học sinh viết dấu sắc ,dấu nặng .
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà.
- Các tiếng đều có dấu huyền.
- Học sinh phát âm dấu huyền..
-Giống thước kẻ đặt nghiêng trái 
-HS ghép tiếng bè 
 -Tiếng bè 
 -Đặt ở trên e 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh theo dõi 
-Tiếng bẽ 
-Học sinh ghép 
 -Dấu ngã nằm trên e
 -Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con 
TIẾT 2
 * Luyện tập 
a. Luyện đọc. GV hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ.
- GVtheo dõi sửa sai.
b. Luyện viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
Chú ý không viết quá đứng , gần như nét sổ thẳng 
c. Luyện nói: 
- GV hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống.
- Giáo viên hỏi.
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
+ Thuyền khác bè như thế nào ?
+ Bè dùng để làm gì ? Bè thường chở gì ? 
+ Những người trong bức tranh đang làm gì ?
 + Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? Em đọc lại tên bài này ?
-GV nhận xét chỉnh sửa
4. Củng cố:
- GV cho học sinh đọc lại toàn bài. 
- Nhận xét giờ.
5.Dặn dò: 
Về nhà ôn lại bài ,xem trước bài giờ sau.
- Học sinh quan sát rồi phát âm theo nhóm , cá nhân.
-Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh viết vở tiếng be , bè 
-Học sinh thảo luận cặp đôi 
-Đại diện trình bày 
Nhóm khác bổ sung 
-Bè đi dưới nước.
-Thuyền :có khoang chứa người hoặc hàng hóa
-Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính 
-Đang đẩy cho bè trôi 
-Em chưa nhìn thấybao giờ
-Cá nhân đọc 
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Giúp học sinh củng cố về nhận biết về số lượng 1, 2, 3
 - Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 3.
 - Rèn học sinh ham thích học môn toán .
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng dạy toán. Sách giáo khoa.
 - Vở bài tập,bảng con
 III.Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
 *Hướng dẫn HS luyện tập: hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Một em nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
-GV nhận xét sửa sai
Bài tập 3:
- Hướng dẫn học sinh thảo luận theo cặp. Một em hỏi một em trả lời.
- VD: Một nhóm có 1 hình vuông. Một nhóm có 2 hình vuông. Hỏi cả hai nhóm có mấy hình vuông.
- GV nhắc lại: 2 và 1 là 3, 1 và 2 là 3.
Bài tập 4:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số.
Trò chơi.
Xếp 3 nhóm có số lượng học sinh 1, 2, 3.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
4.Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ.
-5.Dặn dò:
-Về nhà ôn bài,xem trước bài giờ sau.
 -Lớp theo dõi 
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bàykết quả.
-Các bạn khác nhận xét bổ sung
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Các bạn khác nhận xét bổ sung
-Học sinh thảo luận theo cặp.
-Một hai cặp lên trình bày. Các bạn khác nhận xét bổ sung.
Học sinh luyện tập viết số.
Học sinh chơi trò chơi
-HS lắng nghe
Học vần ( 2 tiết)
BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ
 I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nhận được các âm và các chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
- Biết ghép e với b và tiếng be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
- Phát triển lời nói tự nhiên, phân biệt các sự vật sự việc qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh.
- Rèn học sinh ham thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Các miếng bìa có ghi các âm và các từ trên.
- Các vật tựa hình dấu
- Tranh minh hoạ các tiếng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các họat động dạy - học
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh viết tiếng Be. Bè. Bẽ
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:a. GV giới thiệu bài
- Chữ e, b, ghép thành tiếng be.
- Giáo viên gắn lên bảng mẫu tiếng be.
- Giáo viên ghép các dấu thanh vào tiếng be để tạo các tiếng mới:bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
3. Hướng dẫn học sinh viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu tiếng be, bè, bé. bẽ.
- Hướng dẫn học sinh viết .
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- GV nhận xét
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh quan sát
- Học sinh ghép tiếng be trên bộ chữ.
- Học sinh thực hành ghép trên bộ chữ.
- Học sinh luyện đọc các tiếng vừa ghép được.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện viết bảng con.
TIẾT 2
4. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1.
- GV quan sát chỉnh sửa
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ.
- Chủ đề tranh là gì ?
b. Luyện viết.
- Giáo viên viết mẫu.
- GV hướng dẫn HS cách viết
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Giáo viên lưu ý về tư thế ngồi và cách cầm bút của học sinh .
-GV chấm chữa bài
c. Luyện nói.
- Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
- Em trông thấy các vật này chưa ?
- Em thích nhất tranh nào ? tại sao ?
- Các tranh nào vẽ người ?
- Người này đang làm gì ?
- Em hãy viết các dấu thanh phù hợp với các bức tranh trên.
-GV nhận xét
 4. Củng cố :
- Cho học sinh đọc lại toàn bài 
- Tìm tiếng có dấu thanh đã học
- Giáo viên nhận xét giờ.
5.Dặn dò: 
-Về nhà đọc lại bài.Xem trước bài giờ sau.
- Học sinh luyện đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh.
- Chủ đề tranh là: Be, bé.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện vở.
-HS nêu chủ đề
- Học sinh quan sát tranh 
-HS thảo luận cặp đôi
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung
-Cá nhân, nhóm đọc 
-Thi đua tìm theo nhóm
 Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
Toán
CÁC SỐ: 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh biết: khái niệm ban đầu về số 4, số 5. 
- Đọc viết số 4, số 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1. 
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy toán , các nhóm đều có 5 đồ vật cùng loại
- Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên một tờ bìa hoặc bảng con, vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng con số 1,2,3
3.Bài mới:a) Giới thiệu các số 1,2,3,4,5
- Cho HS quan sát tranh vẽ và hỏi
- Bức tranh vẽ gì? Số lượng trên bức tranh là bao nhiêu? 
- GV nêu cách viết số 4 và số 5
- HS đọc các số từ 1 đến 5 từ 5 đến 1
- Hướng dẫn HS so sánh và nhận dạng vị trí của các số.
- Trong các số từ 1 đến 5 số lớn nhất là số nào? Số bé nhất là số nào?
- Số 4 đứng trước số nào? Và đứng sau số nào? 
- Cho HS đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1
B, Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết số 4 số 5
- GV viết mẫu trên bảng 
Bài 2: Điền số còn thiếu vào ô trống
- Cho HS đọc yêu cầu của bài,
- GV hướng dẫn cách làm
4. Củng cố:
 -GV chấm 1 só bài, nhận xét 
5.Dặn dò:
Về viết lại các số từ 1đến 5 
- HS quan sát tranh
- Vẽ ngôi nhà , 2 ô tô, 3 con ngựa, 4 em bé, 5 ngón tay
- Các bức tranh vẽ các số 1,2,3,4,5
- Cá nhân đọc,lớp đọc đồng thanh
-Cái nồi ít hơn cái vung,
- Số đồ dùng ít hơn số ổ cắm
- Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất
-Số 4 đứng trước số 5 và đứng sau số 3
- Cá nhân đọc-
- HS viết bảng con số 4,5
- HS làm vở bài tập
 Học vần ( 2 tiết )
 BÀI 7 : ÂM Ê-V
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được ê, v, bê, ve
- Đọc một câu ứng dụng : bé vẽ bê. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé
- Rèn HS phát âm chuẩn đúng
- Bồi dưỡng HS ham thích học môn Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học vần :Tranh minh họa câu ứng dụng : Bé vẽ bê
- Vở bài tập tiếng việt. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn địnhtổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Trong tiếng be, ve chữ nào đã học.
- Giáo viên ghi âm ê, v lên bảng.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
-Vẽ con Bê ,con Ve
 Chữ b, e đã học .
- Học sinh đọc ê, v.
b. Dạy chữ ghi âm
* Chữ ê :
+ nhận diện chữ:
Chữ ê có gì giống và khác với chữ e
- Dấu mũ giống cái gì ? 
* Phát âm và đánh vần: GV phát âm mẫu ê ( miệng hở hẹp hơn e)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần bê, ve.
- Hướng dẫn viết bảng con.
+ Giáo viên viết mẫu ê, bê.
+Hướng dẫn học sinh cách cầm bút, cách ngồi,
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.. 
c. Nhận diện chữ.
- Chữ v giống nửa dưới của chữ b.
- Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. So sánh âm v và b. 
d. Phát âm và đánh vần:
- GV phát âm mẫu v ( răng ngậm môi).
- Hướng dẫn học sinh đánh vần ve.
Giáo viên quan sát chỉnh sửa 
e. Hướng dẫn viết bảng con:
- Giáo viên viết mẫu v, ve. 
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh quan sát và nhận xét’
-Giống; Cùng được viết bởi 1 nét thắt 
-Khác:Chữ ê có thêm dấu mũ ở trên e 
- Giống cái nón.
- Học sinh phát âm.cá nhân nhóm 
-Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh viết bảng con 
-Giống: Nét thắt 
Khác : V không có nét khuyết 
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy 
Lớp đọc đồng thanh 
-Học sinh viết bảng con 
TIẾT 2
a. Luyện đọc.
- Cho học sinh đọc toàn bài trong tiết 1.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi.
+ Bé đang làm gì ?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết vở.
- Giáo viên viết mẫu:
- GV hướng dẫn HS cách viết
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét 
c. Luyện nói. Cho HS thảo luận nhóm.
- Giáo viên hỏi nội dụng.
+ Ai đang bế bé. Em bé vui hay buồn ? Mẹ thường làm gì khi bế bé?Bé thường làm nũng với mẹ như thế nào ? Chúng ta cần làm gì cho cha mẹ vui lòng ?
- GV liên hệ giáo dục học sinh. 
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng học sinh đọc theo 
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài và tự tìm các âm trong sách báo.
- Bé vẽ bê.
- Cá nhân, nhóm đọc 
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Bé đang học bài
-Học sinh thực hành viết vào vở.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét xét và bổ sung.
Tự nhiên xã hội
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết sự lớn lên của cơ thể ,ở chiều cao cân nặng và sự hiểu biết 
- Biết so sánh sự lớn lên của bản thân với bạn bè cùng lớp 
- Hiểu biết sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau : có người cao , người thấp , , đó là điều bình thường . 
II. Đồ dùng dạy học:
 Sử dụng SGK phóng to . 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Cơ thể chúng ta gồm những phần nào ? 
- GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Bước 1 : 
- GV cho HS quan sát hoạt động của em bé trong tranh SGK 
Bước 2 :Kiểm tra kết quả hoạt động 
- GV gọi HStrả lời câu hỏi.Từ lúc nằm ngửa đến lúc đi thể hiện điều gì ? Hai em nhỏ trong hình muốn biết điều gì ?
- Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ? 
* GV KL: Trẻ sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng , chiều cao. về hoạt động như lẫy , biết bò - Về sự hiểu biết như nói, đọc , học ... 
* Hoạt động 2 : Thực hành đo 
Bước 1 : GV chia nhóm 
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động
GVKL: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên , không ốm đau thì sẽ chóng lớn và khoẻ mạnh .
* Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh 
- Để cho một cơ thể khoẻ mạnh , mau lớn hằng ngày các em cần làm gì ? 
4. Củng cố:
 GV tổng kết giờ học, tuyên dương những em tích cực có ý kiến xây dựng bài .
5.Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng trả lời 
- HS quan sát tranh SGK
- HS thảo luận
- Thể hiện em bé đang lớn 
- Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng cả mình . 
- Muốn biết điểm 
- HS phát biểu 
- HS lắng nghe 
- Để cho một cơ thể khoẻ mạnh , mau lớn hằng ngày em cần tập thể dục, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, ăn uống điều độ, học hành chăm chỉ . 
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
- Rèn cho học sinh có đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng).Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
- Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: a)GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi:
 Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
 b) GV hướng dẫn mẫu
-Vẽ và xé hình chữ nhật
- GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
 b. Vẽ và xé hình tam giác
- GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, dánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Đếm từ trái sang phải 4 ô, dánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác.
- GV xé để được 1 hình tam giác.
- Lật mặt sau cho HS quan sát 
c. Dán hình
- GV hướng dẫn HS dán hình
- Học sinh thực hành
4. Củng cố
- Nhận xét chung tiết học
5.Dặn dò: 
 Về nhà tập làm lại bài.
- HS quan sát thảo luận và trả lời.
- HS quan sát
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật.
-Học sinh quan sát tay cô làm 
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác.
- HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV
- HS tự kiểm tra lẫn nhau.
- HS dán hình.
Tập viết( 2 tiết)
TIẾT 1 : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh biết viết một số nét cơ bản,nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, xiên trái, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu.. 
- Rèn kĩ năng tô đẹp sạch và đúng kĩ thuật
- Giúp HS luôn có tính cẩn thận khi luyện viết 
II. Đồ dùng dạy học
Bộ chữ mẫu : các nét cơ bản
Vở viết, bút chì, bảng
III. Các hoạt động dạy – học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học: Bút chì, tẩy, phấn, bảng.
-Nhắc HS mua bổ sung những dụng cụ còn thiếu.
3.Bài mới: 
- GV treo mẫu chữ trên bảng, cho HS nêu tên các nét.
- GV viết mẫu
- Nét ngang nét móc 2 đầu 
- Nét số thẳng nét cong hở trái
- Nét xiên phải nét cong kín 
- Nét xiên trái nét khuyết trên
- Nét móc ngược nét khuyết dưới
- Nét móc xuôi nét cong hở phải
GV sửa bài cho HS trên bảng con 
Thực hành viết trong vở tập viết 
- GV viết mẫu từng nét trên bảng phụ
- GV chú ý sửa bài cho HS và giúp đỡ 
HS yếu
GV chấm bài, nhận xét cá nhân
Trò chơi củng cố: thi nhận biết các 
4.Củng cố:
GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS viết đẹp
5. Dặn dò: 
HS về nhà luyện viết thêm ở nh
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS viết vở tập viết
- HS viết theo cô trên vở tập viết
- HS thi đua tìm nhanh và đọc tên các nét cơ bản.
TIẾT 2
TẬP TÔ CHỮ E, B, BÉ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Học sinh viết đúng cỡ chữ, loại chữ âm và tiếng.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
- Giáo viên dục học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chữ mẫu phóng to, HS có vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy – học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a. Phân tích các âm và tiếng cần viết: 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và hỏi cấu tạo các chữ.
+ Âm e gồm mấy nét là những nét nào ? 
+ Âm b gồm mấy nét là những nét nào?
- Học 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 1Tuan 2.docx