Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 16 năm 2007

A- Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.

- Đọc được câu ứng dụng: Khi đi em hỏi

 Khi về em chào

 Miệng em chúm chím

 Mẹ có yêu không nào?

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Xanh, đỏ, tím, vàng.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 127 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 16 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i. 
Hoạt động của hs:
- 2 hs nêu.
- Hs nêu tên bài đã học:
+ Nghiêm trang khi chào cờ.
+ Đi học đều và đúng giờ.
+ Trật tự trong truờng học.
- Vài hs trả lời câu hỏi.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs thực hiện.
+ Vài hs nêu.
+ Hs nêu.
- Cho hs thảo luận, chuẩn bị sắm vai.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Cả lớp quan sát, nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Lớp vừa được quan sát các bạn sắm vai, những tình huống đó ở trong bài đạo đức nào? 
- Gv nhận xét gìơ học.
- Nhắc hs thường xuyên nhớ để thực hiện cho tốt các hành vi đạo đức dã học.
Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2008
Toán
Tiết 67: Độ dài đoạn thẳng
A- Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài- ngắn” của chúng.
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.
B- Đồ dùng:
- Thước nhỏ, thước to dài, bút chì màu.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs vẽ 2 và đọc tên hai đoạn thẳng đó. 
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: 
1. Dạy biểu tượng“Dài hơn, ngắn hơn”và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
a. Gv cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi “Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?”
- Gv gợi ý: Hướng dẫn học sinh đo trực tiếp bằng cách: Chập hai chiếc thước khít vào nhau, sao cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.
- Cho hs lên bảng so sánh.
- Cho hs nhìn vào tranh sgk để xác định thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn.
- Tương tự cho hs so sánh bút chì 
- Gv cho hs quan sát 2 đoạn thẳng và so sánh xem đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD đoạn nào dài hơn?
- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1.
b. Từ các biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, hs nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài nhất định.
2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sgk và nói “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.”
- Hướng dẫn và thực hành đo một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ tiếp sau và cho hs trả lời: Vì sao lại biết đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- Gv nhận xét: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.
- Gv nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
3. Thực hành:
a. Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- Gv hướng đẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- Cho hs so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng.
b. Bài 3: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- Cho học sinh tự làm và chữa bài tập.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
Hoạt động của hs:
- 2 hs vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó.
- Học sinh trả lời.
- Chập hai thước để đo.
- 2 hs thao tác.
- Hs so sánh.
- Hs tự đo và nêu kết quả.
- Hs nêu kết quả.
- Hs nêu kết quả.
- Hs so sánh bằng cách đo độ dài gang tay. 
- Hs nêu: Đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn.
- Hs so sánh rồi điền kết quả.
- Học sinh làm bài 
- So sánh từng cặp của độ dài đoạn thẳng.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs tô màu vào băng giấy ngắn nhất. 
- Hs kiểm tra chéo.
4. Củng cố- dặn dò:
 - Cho học sinh nhắc lại tên bài học. 
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà tập đo một số đồ vật ở nhà bằng dụng cụ đã học.
Học vần
Bài 74: uôt ươt
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Chơi cầu trượt.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc và viết: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết 
- Đọc câu ứng dụng: Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần uôt
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uôt
- Gv giới thiệu: Vần uôt được tạo nên từ uô và t.
- So sánh vần uôt với iêt
- Cho hs ghép vần uôt vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: uôt
- Gọi hs đọc: uôt
- Gv viết bảng chuột và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng chuột
(Âm ch trước vần uôt sau, thanh nặng dưới ô.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: chuột
- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- uôt- chuốt- nặng- chuột
- Gọi hs đọc toàn phần: uôt- chuột- chuột nhắt
Vần ươt:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần uôt.)
- So sánh ươt với uôt.
(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ươ và uô). 
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
- Gv giải nghĩa từ: trắng muốt, tuốt lúa.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Con Mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: Chuột
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chơi cầu trượt.
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Nhìn tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
+ Khi chơi các bạn đãlàm gì để ko xô ngã nhau?
+ Em đã chơi cầu trượt bào giờ chưa?
+ Em có thích chơi cầu trượt ko? Vì sao?
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần it.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần it.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật. 
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 74.
Thể dục
Bài 18: Sơ kết học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: 
- Cho học sinh xếp hàng. 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Cho hs giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát: 1- 2 phút.
- Cho hs chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
* Ôn một số động tác thể dục RLTTCB.
2. Hoạt động 2:
- Sơ kết học kì I
+ Gv cùng hs nhắc lại những kiến thức, kĩ năng đã học về: Đội hình đội ngũ, thể dục RLTTCB và trò chơi vận động.
+ Xen kẽ, gv gọi một vài em lên làm mẫu các động tác.
+ Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuyên dương một vài tổ cá nhân. Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục trong kì II.
- Cho hs chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”.
3. Hoạt động 3:
- Gv hệ thống toàn bài, nhắc học sinh đi theo hàng dọc không đùa nghịch trong hàng.
- Cho hs chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Đánh giá giờ học. Giao bài tập về nhà.
Hoạt động của hs:
- 4 hàng ngang.
- Hs theo dõi.
- Cả lớp thực hiện.
- Hs chạy theo 1 hàng dọc.
- Hs đi theo vòng tròn.
+ Hs nêu lại những động tác đã học.
+ Vài hs lên làm lại động tác đã học. 
- Học sinh chơi.
- Đi thường theo nhịp.
- Hs chơi.
Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2008
 Học vần
Bài 75: Ôn tập
 A. Mục đích, yêu cầu:
- Hs đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi âm vừa học từ bài 68 đến bài 74.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Chuột nhà và Chuột đồng.
B- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng ôn tập.
- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.
- Tranh minh họa cho truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và viết các từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
- Gọi hs đọc: Con Mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: Gv nêu
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- Gv đọc vần, hs viết các vần vào giấy A4 và gắn lên bảng.
- Yêu cầu hs đọc các vần trên bảng lớp.
- Cho hs nhận xét: + 14 vần có gì giống nhau?
+ Trong 14 vần, vần nào có âm đôi?
- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.
b. Đọc từ ứng dụng:
- Gọi hs đọc các từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam 
- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: chót vót, bát ngát 
c. Luyện viết:
- Gv viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: chót vót, bát ngát 
- Quan sát hs viết bài.
- Gv nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài trong sgk.
- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng: 
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
b. Kể chuyện:
- Gv giới thiệu tên truyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
- Gv kể lần 1, kể cả truyện.
- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.
- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.
- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.
- Gv nêu lại cách viết từ: chót vót, bát ngát 
- Chấm một số bài- nhận xét bài viết.
Hoạt động của hs
- Hs viết bảng con.
- 2 hs đọc.
- 2 hs đọc.
- Hs viết theo nhóm. 
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs đọc cá nhân, tập thể.
- Vài hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs viết bài vào bảng con.
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát, nhận xét.
- Hs theo dõi.
- Vài hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Vài hs kể từng đoạn.
- 3 hs kể.
- Hs theo dõi.
- Hs ngồi đúng tư thế.
- Mở vở viết bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.
- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa vừa ôn.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 76.
Tự nhiên và xã hội
Bài 18: Cuộc sống xung quanh (Tiết 1)
A- Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B- Đồ dùng:
- Các hình vẽ ở bài 18.
- Bức tranh cánh đồng gặt lúa.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
- Em đã làm gì để giữ gìn lớp học?
- Gv nhận xét.
II. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát bức tranh cánh đồng lúa phóng to.
- Gv hỏi: Bức tranh vẽ cho em biết cuộc sống ở đâu?
- Cho hs tham quan khu vực quanh trường.
- Giao nhiệm vụ: Cho hs nhận xét về cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cơ quan, xí nghiệp, cây cối, ruộng vườn, người dân địa phương sống bằng nghề gì?
- Gọi 1 số hs trả lời những điều mà mình đã quan sát được.
2. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Con nhìn thấy những gì trong tranh?
+ Đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
- Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Theo con bức tranh đó có gì đẹp?
- Vì sao con thích?
- Cho hs liên hệ về công việc của bố, mẹ và những người khác trong gia đình em làm hàng ngày để nuôi sống gia đình.
Hoạt động của hs:
- 2 hs nêu.
- 2 hs kể.
- Hs quan sát tranh và trả lời nội dung của từng bức tranh.
- Nêu được cảnh quan ở địa phương trong tranh vẽ.
- Hs quan sát.
- Hs nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát tranh.
+ Vài hs nêu.
+ Vài hs trả lời.
- Vài hs nêu nhận xét.
- Hs quan tranh rồi nêu ý kiến của mình.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét về sự quan sát của học sinh. 
- Gv nêu câu hỏi: Cảnh các con vừa quan sát là cảnh ở đâu?
- Giờ sau ta nghiên cứu tiếp.
Mĩ thuật
Bài 18: Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông
I- Mục tiêu: Giúp hs:
1. Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
2. Biết vẽ họa tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
II- Đồ dùng dạy học:
- Một vài đồ vật: Khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa.
- Một số bài mẫu trang trí hình vuông.
- Một số bài vẽ trang trí hình vuông của hs năm trước.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản:
- Giới thiệu một số bài trang trí hình vuông để hs thấy được:
+ Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí.
+ Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình vuông.
- Gợi ý để hs nhận ra sự khác nhau của:
+ Cách trang trí ở hình 1 và hình 2.
+ Cách trang trí ở hình 3 và hình 4.
- Cho hs nhận xét về cách vẽ màu các họa tiết giống nhau.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ:
- Gv nêu yêu cầu bài tập:
+ Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5.
+ Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ.
* Màu của 4 cánh hoa.
* Màu nền.
+ Yêu cầu vẽ màu:
* Nền vẽ cùng một màu ở 4 cánh hoa trước.
* Vẽ màu cho đều, ko ra ngoài hình vẽ.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Yêu cầu hs vẽ hình cánh hoa cho đều nhau.
- Hướng dẫn hs vẽ màu theo ý thích.
- Cho hs thực hành vẽ bài.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Cho hs nhận xét bài vẽ của bạn, chọn ra bài vẽ đẹp.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nhận xét.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Hs vẽ bài.
- Hs nêu.
5, Dặn dò: Tìm tranh vẽ con gà.
Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2008
Toán
Tiết 68: Thực hành đo độ dài đoạn thẳng
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: Bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay bước chân, thước kẻ học sinh, que tính, que diêm... 
- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch” “tính sấp sỉ” hay “sự ước lượng”trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn”.
- Bước đầu nhận biết sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
B- Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ học sinh, que tính
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv hỏi: + Giờ trước học bài gì?
 + Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng ta cần phải làm gì?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu độ dài “ gang tay”:
- Gv nói “Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”.
- Yêu cầu hs xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm một điểm nơi đầu đặt ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được một đoạn thẳng AB nói: “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.
2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”.
- Gv nói: “Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay”.
- Gv làm mẫu: “Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, Co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Cứ như thế, mỗi lần đo thì đếm “một, hai, cuối cùng đọc to kết quả”.
3. Hướng dẫn cách đo độ dài “bằng bước chân”.
- Gv nói: Hãy đo chiều dài của bục bảng bằng bước chân.
- Gv làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các ngón chân bằng nhau tại mép trái của bục giảng, giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm: một bước, hai bước, ba bước tiếp tục như vậy cho hết mép bảng thì thôi. Cuối cùng đọc kết quả.
4. Luyện tập:
a. Giúp học sinh nhận biết: đơn vị đo là “gang tay”.
b. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là “bước chân”.
c. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo độ dài là: “độ dài của que tính”.
- Nếu còn thời gian có thể cho đo bằng “sải tay”.
- Cho hs so sánh độ dài bước chân của cô giáo và độ dài của bước chân học sinh.
-Vì sao người ta ngày nay không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. (vì độ dài này chưa chuẩn, cùng một độ dài đoạn đường có thể không giống nhau.
Hoạt động của hs:
- 1 hs nêu.
- 2 hs nêu.
- Quan sát và nhận xét.
- Học sinh thực hành đo bằng gang tay , đọc to kết quả của mình 
- Học sinh lần lượt lên đo bẳng lớp
- Hs quan sát giáo viên làm mẫu.
- Học sinh thực hành thử 
- Nêu yêu cầu bài tập:
- Đo độ dài bằng gang tay, rồi nêu kết quả đo.
- Đo độ dài bằng bước chân
- Đo độ dài bằng que tính
- Thực hành đo độ dài của bàn học, 
- Học sinh trả lời.
5. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành. 
- Dặn hs về nhà tập đo lại.
Học vần
Bài 76: oc ac
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: oc, ac, bác sĩ, con sóc.
- Đọc được câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc 
 Bột lọc mà bọc hòn than. 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Vừa vui vừa học.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs đọc: at, ot, ôt, ơt, et, it, ut, ưt, êt, uôt, ươt, iêt
- Cả lớp viết từ: chót vót, bát ngát 
- Đọc câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy vần:
Vần oc
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oc
- Gv giới thiệu: Vần oc được tạo nên từ o và c
- So sánh vần oc với ot
- Cho hs ghép vần oc vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: oc
- Gọi hs đọc: oc
- Gv viết bảng sóc và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng sóc 
(Âm s trước vần oc sau, thanh sắc trên o.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: sóc 
- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- oc- sóc - sắc- sóc
- Gọi hs đọc toàn phần: oc- sóc - con sóc
Vần ac:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần oc.)
- So sánh ac với oc.
(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu vần là a và o). 
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: hạt thóc, bản nhạc, con cóc, con vạc 
- Gv giải nghĩa từ: hạt thóc, con vạc
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ 
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Da cóc mà bọc bột lọc 
 Bột lọc mà bọc hòn than. 
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: cóc, bọc, lọc
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Vừa vui vừa học.
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?
+ Ba bạn còn lại đang làm gì?
+ Em có thích vừa vui vừa học không? Tại sao?
+ Kể tên các trò chơi em được học trên lớp? 
+ Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo cho em xem trong các giờ học.
+ Em thấy cách đó học có vui không? 
- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ 
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- Cả lớp viết.
- 2 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần oc.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần oc.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật. 
- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 77.
 Thủ công
Bài 14: Gấp cái ví (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy.
II. Đồ dùng: 
- Ví được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn.
- Giấy dùng để gấp ví, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra đồ dùng của hs.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên nêu lại cách gấp cái ví bằng giấy:
+ Lấy đường dấu giữa.
+ Gấp 2 mép ví.
+ Gấp ví.
- Giáo viên cho học sinh thực hành. 
- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh thực hành.
3. Hoạt đôngh 3: Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Cho hs nhận xét.
- Nhắc học sinh dán vào vở thủ công.
Hoạt động của hs:
- Hs quan sát.
- Học sinh thực hành.
- Hs bày theo tổ.
- Hs nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ thực hành; sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn hs về chuẩn bị cho giờ sau gấp mũ ca lô.
Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2008
 Tiếng Việt
Kiểm tra cuối học kì I
(Đề, biểu điểm, đáp án do Phòng giáo dục ra).
 Toán
Tiết 69: Một chục. Tia số
A- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- Biết đọc và ghi số trên ti

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 16 20.doc