Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Thực hiện được:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh BT4
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán.
HD HS đọc từ ứng dụng. - GV viết 4 từ ứng dụng lên bảng. áo len mũi tên Khen ngợi nền nhà - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học( GV gạch chân các tiếng chứa vần mới học) - GV giảng các từ ứng dụng Hoạt động 4: HDHS viết bảng con. - GV viết mẫu , nêu quy trình viết . - Yêu cầu HS viết vào bảng con . - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS . Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc toàn bài ở tiết 1 . - GV chỉnh sửa cho HS . b. Đọc câu ứng dụng : - Yêu cầu HS quan sát , nhận xét tranh minh hoạ . - GV ghi câu ứng dụng lên bảng , yêu cầu HS đọc . - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích và gọi HS đọc cn - Yêu cầu HS tìm tiếng ghi âm vừa học trong câu ứng dụng . Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn cách viết trong vở - KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Giao việc: Viết vần en Viết từ lá sen Viết vần ên Viết từ con nhện - GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu + Chấm điểm một số bài viết - Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến Hoạt động 3: Luyện nói theo chủ đề: " Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới " - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát thảo luận nhó đôI và trả lời - Tranh vẽ gì? - Trong lớp, bên phải là bạn nào? - Khi xếp hàng đứng trớc và đứng sau em là bạn nào? - Bên trái tổ em là tổ nào? - Em viết bằng tay nào? - Gợi ý để HS nói thành câu . - Đọc tên bài luyện nói. III. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài + Trò chơi:Tìm tiếng mới chứa vần mới học - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS đọc lại bài - Xem trước bài in - un - HS đọc bài theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. - HS đọc đồng thanh tên bài. - HS đọc trơn ĐT. - Vần en gồm có 2 âm âm e đứng trước âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, ĐT. - HS thực hành ghép vần en trên bảng cài. - Ta thêm âm s vào trước vần en. - HS thực hành ghép tiếng sen. - HS nhận xét. - Tiếng chồn gồm có âm s đứng trước vần en đứng sau. - HS đọc cá nhân, ĐT - Ta thêm tiếng lá vào trước tiếng sen. - HS nhận xét. - HS đọc cá nhân, ĐT từ lá sen. - HS chú ý theo dõi. - HS đọc cá nhân, ĐT - HS phân tích , đánh vần. - HS so sánh: vần en và ên Giống nhau: kết thúc bằng âm n Khác nhau: en bắt đầu bằng e ên bắt đầu bằng ê - HS đánh vần đọc trơn. - HS tìm và nêu. - HS đánh vần đọc trơn các tiếng có chứa vần mới học. - HS chú ý theo dõi. - HS quan sát . - HS tập viết vào bảng con . * HS luyện đọc cn – nhóm – lớp . - HS quan sát nhận xét . - HS luyện đọc cá nhân . – nhóm – lớp - HS đọc cá nhân . - HS tìm . - Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa * HS tập tập viết theo HD của GV - HS chú ý theo dõi - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm , nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. * HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận - Một số em. - chơi theo tổ -------------------------------------------------- Toán: Phép cộng trong phạm vi 6 A- Mục tiêu: - Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. B- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp C-Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 5 - 3 = 5 - 0 = 3 + 2 = 0 + 4 = H: Hai số giống nhau, đem trừ đi nhau cho ta kq' bằng mấy ? H: Một số bất kỳ đem trừ đi 0 cho ta kết quả bằng mấy ? II .Dạy - học bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 a- Lập công thức: 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6 - GV thao tác trên que tính - Y/c HS quan sát và nêu bài toán. - Cho HS đếm số que tính và trả lời H: 5+1 bằng 6, vậy 1+5= mấy? Vì sao ? -Tiến hành tương tự với các phép tính: 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6 b. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng. - Cho HS đọc lại bảng cộng - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần Hoạt động 2: Rèn KN làm tính cộng trong phạm vi 6 Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu của BT - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt kết quả đúng: Bài 2: (làm cột 1,2,3) - GV nhận xét , chốt kết quả đúng: 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5 Bài 3: (làm cột 1, 2) - Cho HS nêu yêu cầu và cách làm. - Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở, đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét chốt kết quả đúng: 4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6 3 + 2 + 1 = 6 4 + 0 + 2 = 6 Bài 4: - Bài Y/C ta phải làm gì? - G/V giao việc cho HS : Thảo luận nhóm đôi, đặt đề toán rồi viết phép tính vào bảng con. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Tự nghĩ ra một bài toán có phép cộng trong phạm vi 6 - Nhận xét chung giờ học -Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm - Bằng không - Bằng chính số đó - HS thao tác trên que tính và nêu - Có 5 que tính thêm 1 que tính. Hỏi có tất bao nhiêu que tính? - Có 5 que tính thêm 1 que tính được 6 que tính. - 5 + 1 = 6 thì 1 + 5 cũng bằng 6 vì: khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - HS đọc đồng thanh - HS đọc thuộc bảng cộng - HS nêu yêu cầu của BT: Tính - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 5 2 3 1 4 + + + + + 1 4 3 5 2 6 6 6 6 6 - HS nêu yêu cầu của BT - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS đọc ĐT một lần. - Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba. - 2 HS lên bảng làm. - HS thảo luận nhóm đôi, đặt đề toán rồi viết phép tính vào bảng con. a) 4 + 2 = 6 b) 3 + 3 = 6 - HS chơi theo nhóm ---------------------------------------- Đạo đức nghiêm trang khi chào cờ (T1) A-Mục tiêu: - HS biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. - HS khá giỏi biết được: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. B-Đồ dùng dạy học - Giáo viên: - Lá cờ tổ quốc. - Học sinh: - Vở bài tập đạo đức 1 C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - Em đã lễ phép với anh chị mình ntn? - Em có em bé không? Em đã nhường nhịn em ra sao? - 1 vài em trả lời II .Dạy học bài mới: *Giới thiệu bài Hoạt động1: Tìm hiểu Quốc kỳ- quốc ca. - Giáo viên treo lá quốc kỳ một cách trang trọng lên bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu. - Học sinh quan sát - Các em đã từng thấy lá cờ tổ quốc ở đâu? - Học sinh trả lời - Lá cờ Việt Nam có mầu gì? - Ngôi sao ở giưã có màu gì? Mấy cánh? - Giáo viên giới thiệu quốc ca. Quốc ca là bài hát chính của đất nước khi hát chào cờ, bài này do cố nhạc sỹ Văn Cao sáng tác. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Giáo viên tổng kết: Lá cờ tổ quốc tượng trưng cho đất nước Việt Nam thân yêu, có màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 5 cánh. Quốc ca là bài hát chính thức được hát khi chào cờ. Mọi người dân Việt Nam phải tôn kính Quốc kỳ, quốc ca, Phải chào cờ và hát quốc ca để bày tỏ tình yêu đất nước. - Học sinh chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tư thế chào cờ + Giáo viên giới thiệu việc chào cờ thông qua đàm thoại ngắn. - Đầu buổi học thứ 2 hàng tuần, nhà trường thường tổ chức cho học sinh làm gì? - Khi chào cờ, các em đứng như thế nào? - Học sinh trả lời? + Giáo viên làm mẫu tư thế đứng khi chào cờ thông qua tranh vẽ 1 học sinh tư thế nghiêm trang chào cờ bằng cách hỏi các em Khi chào cờ bạn học sinh đứng như thế nào? - Tay của bạn để ra sao? - Mắt của bạn nhìn vào đâu? - Học sinh trả lời? + Giáo viên tổng kết. Khi chào cờ, các em phải đứng nghiêm, thẳng tay bó thẳng, mắt nhìn lá cờ, không nói chuyện , không làm việc riêng, không đùa nghịch. - Học sinh chú ý nghe. Hoạt động 3: Học sinh tập chào cờ. + Giáo viên treo lá Quốc kỳ lên bảng rồi yêu cầu cả lớp thực hiện tư thế chào cờ. - Học sinh thực hiện tư thế chào cờ. - Yêu cầu 1 số học sinh thực hiện trước lớp để học sinh nhận xét. - Bạn thực hiện đúng hay sai? Vì sao? - Học sinh trả lời - Nếu sai thì phải sửa như thế nào ? + Giáo viên nhận xét, khn ngợi những em thực hiện đúng, nhắc nhở những em con sai xót. III-Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi chào cờ đúng - Thi giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học : Tập thực hiện chào cờ đúng. ----------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt Bài 48 : in - un A.Mục đích - yêu cầu. - HS đọc và viết đợc: un, in, đèn pin , con giun. - Đọc các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triên lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. B. Chuẩn bị. GV- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. HS: Sách Tiếng Việt, VBT C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - Học từ và câu dụng trong sgk. - Một vài em đọc. - GV nhận xét, cho điểm. II.Dạy học bài mới. *Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nhận diện vần: in - GV ghi bảng vần in và hỏi. + Vần in do mấy âm tạo nên? - Vần in do hai âm tạo lên đó là âm i và âm n. + So sánh vần in với vần on. - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: Bắt đầu bằng i + Hãy phân tích vần in. - Vần in có âm i đứng trớc và âm n đứng sau. - Vần in đánh vần nh thế nào? - i - nờ – in - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần in. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần in - Yêu cầu HS gài tiếng pin. và tiếng pin. - Tiếng pin có âm P đứng trước và vần in đứng sau. - Hãy đánh vần tiếng pin. - Pờ - in – pin - Yêu cầu HS đánh vần và đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa Từ khoá: Giới thiệu tranh. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cái đèn pin. - Ghi bảng (đèn pin là 1 dụng cụ phát sáng). - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. Hoạt động 2: Nhận diện vần un - GV tiến hành cho HS phân tích, đánh vần tương tự như vần un. - Yêu cầu HS so sánh vần in và un - HS phân tích , đánh vần. - HS so sánh: vần in và un Giống nhau: kết thúc bằng âm n Khác nhau: in bắt đầu bằng i un bắt đầu bằng u Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - Viết bảng từ ứng dụng - 2học sinh đọc và tìm tiếng có chứa vần mới học - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nhanh đơn giản - HS đọc CN, nhóm lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu , nêu quy trình viết . - Yêu cầu HS viết vào bảng con . - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS . - HS quan sát . - HS tập viết vào bảng con . - HS viết bảng con in , un , đèn pin , con giun Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn - HS cử đại diện tổ chơi thi - Cho học sinh đọc lại bài trên bảng. - HS đọc ĐT - Nhận xét chung giờ học Tiết 2 - HS nghe và nhớ. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - HS đọc CN nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh - HS quan sát - Tranh vẽ gì? - 1 vài em nêu - GV viết câu ứng dụng lên bảng? - 2 học sinh đọc - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải làm gì? - Ngắt hơi - GV đọc mẫu, HD và giao việc - HS đọc CN, nhóm lớp Hoạt động 2: Luyện viết: - HD học sinh viết vở: in, un, đèn pin, con giun. - HS tập viết trong vở theo hứơng dẫn - GV quan sát uốn nắn học sinh về tư thế ngồi, cách cầm bút.. - Nhận xét bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển Hoạt động 3: Luyện nói: + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Vì sao bạn tranh trong tranh lại buồn nh vậy? - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay - Khi làm bạn ngã em có nen xin lỗi không? - Khi không thuộc bài em làm gì? - Em đã bao giờ nói câu xin lỗi cha, trong trờng hợp nào? III. Củng cố - Dặn dò: Tro chơi: Thi viết chữ có vần vừa học - HS chơi theo tổ - Nhạn xét chung giờ học: *: Học lại bài, chuẩn bị trớc bài 49. -------------------------------------------- Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt Bài 49: iên - yên A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được các từ ứng dụng và các câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả B.Đồ dùng dạy học GV- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. HS: SGK - Bộ chữ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Nhà in, xin lỗi, ma phùn. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc các câu ứng dụng trong SGK. - 2 học sinh đọc - Giáo viên nhận xét ghi điểm II. Dạy học bài mới: *Giới thiệu bài - Học sinh đọc theo giáo viên: iên - yên. Hoạt động 1: Nhận diện vần iên - Ghi bảng vần iên - Học sinh đọc: iên - Vần iên do nguyên âm đôi iê và n tạo nên. - So sánh iên với ên? - Giống: Kết thúc bàng âm n - Khác: iên bắt đầu bằng iê - Hãy phân tích vần iên? - Vần iên có iê đứng trước và n đứng sau. Vần : Vần iên đánh vần NTN? - iê - nờ -iên - Yêu cầu đọc - HD đánh vần cá nhân- nhóm lớp - GV theo dõi , chỉnh sửa - HS đọc: iên (tổ) - Yêu cầu học sinh gài vần iên - Yêu cầu gài tiếp tiếng điện - Sử dụng bộ đồ dùng để gài : iên, điện - Ghi bảng: điện - Hãy phân tích tiếng điện ? HS tiếng điện . - Hãy đánh vần tiếng điện? - Đờ - iên - điên - nặng - điện - GV theo dõi chỉnh sửa - Học sinh đánh vần cá nhân , nhóm, lớp. - Từ khoá: GV giới thiệu tranh - Học sinh quan sát và nhận xét - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ các đèn điện Ghi bảng : Đèn điện (GT) - HS đọc cá nhân, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa Hoạt động 2: Nhận diện vần yên - GV tiến hành cho HS phân tích, đánh vần tương tự như vần iên. - Yêu cầu HS so sánh vần iên và yên Lu ý: các tiếng ghi bằng yên không có âm bắt đầu. - HS phân tích , đánh vần. - HS so sánh: vần iên và yên Giống nhau: kết thúc bằng âm n Khác nhau: iên bắt đầu bằng iê yên bắt đầu bằng yê .Hoạt động 3: Đọc từ câu ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giảng nghĩa từ - 2 học sinh đọc và tìm tiếng có chứa vần mới học . - GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Cho học sinh đọc lại bài 1 lần Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu , nêu quy trình viết . - Yêu cầu HS viết vào bảng con . - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS . - HS quan sát . - HS tập viết vào bảng con . - HS viết bảng con iên, yên, đèn điện, con yến - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Hoạt động 1 : Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà - Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh - 2 - 3 học sinh đọc - Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý gì? - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV đọc mẫu - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. Hoạt động 2: Luyện viết: - GV nêu yêu cầu và giao việc - Khi viết vần và từ khoá chúng ta cần chú ý gì? - Lu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi cha đúng quy định. - HS viết bài theo mẫu trong vở. - Chấm một số bài viết nhận xét. Hoạt động 3: Luyện nói theo chủ đề. - Cho HS đọc bài luyện nói. - Một số em đọc. - GV treo trang và giao việc. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ gì? - Em thấy trên biển có gì? - HS trả lời - Trên những bãi cỏ em thấy gì? - Nước biển nh thế nào? - Người ta dùng nước biển để làm gì? - Em có thích biển không? - Nếu được đi biển chơi em sẽ làm gì? III- Củng cố dặn dò. - Trò chơi tìm và gài tiếng có vần vừa học. - HS chơi thi giữa các tổ. - HS đọc bài trong SGK. - Một vài em. - NX chung giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Phép trừ trong phạm vi 6 A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6. B). Chuẩn bị. GV- Bộ đồ dùng toán. HS - Mỗi HS một bộ đồ dùng học toán lớp 1. C)Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng 5 - 1 + 2 = 3 - 3 + 6 = 5 - 1 + 2 = 6 3 - 3 + 6 = 6 4 - 2 + 4 = 2 - 1 + 5 = 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới: *Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Bước 1: Thành lập công thức : 6 - 1=5 Và:6 - 5= 1 - GV sử dụng que tính hướng dẫn HS lập phép trừ 6 – 1 và 6 - 5 - Học sinh cùng thao tác bằng que tính để tìm kết quả. - Yêu cầu học sinh đếm và nêu kết quả. - có 6 que tính bớt 1 que tính còn mấy que tính? - 6 que tính bớt 1 que tính còn 5 que tính - Ta có thể nói gọn như thế nào? - 6 bớt 1 còn 5. - Yêu cầu học sinh viết 5 vào chỗ chấm trong phép trừ: 6 - 1 = 5. - HS viết 6 - 1= 5 - Giáo viên ghi bảng: 6 - 1 = 5. - Yêu cầu học sinh đọc. - Tiến hành tương tự với các phép tính còn lại. - Cả lớp đọc sáu trừ một bằng năm. - GV ghi bảng: 6 - 5 = 1 - HS đọc sáu trừ năm bằng một. - Cho HS đọc lại cả hai công thức. 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 Bước 2: Lập công thức 6 - 2 = 4 6 - 4 = 2 Và 6 - 3 = 3 (cách tiến hàng tương tự) Bước 3: HDHS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đọc đối thoại. - GV xoá bảng trừ và giao việc. - HS đọc thi giữa các tổ. Hoạt động 2: Rèn KN làm tính trừ trong phạm vi 6 Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con(mỗi tổ 2 phép tính), 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng làm. - HS làm bảng con theo tổ. 6 6 6 6 3 4 1 5 3 2 5 1 - Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột. Bài 2: - Cho cả lớp làm bài và HS nối tiếp nhau nêu kết quả ( GV ghi kết quả lên bảng) - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. - Cho học sinh quan sát kỹ cột 1: 5 + 1 = 6 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2 - Qua đó củng cố cho học sinh mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. - HS theo dõi quan sát. (Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng) Bài3: (làm cột 1, 2) - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở ô li. - 2 HS làm bài trên bảng lớp và nêu cách tính. - GV theo dõi chỉnh sửa. Bài4: - Cho học sinh quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm đôi, đặt đề toán rồi viết phép tính vào bảng con. a. Trong ao có 6 con vịt, 1 con vịt lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt? 6 - 1 = 5 b. Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi. Hỏi lúc này còn mấy con chim? 6 – 2 = 4. III .Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6 - Học sinh đọc CN, ĐT - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. ------------------------------------------ Tự nhiên Xã hội Nhà ở A.Mục tiêu: - HS nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình. - HS khá giỏi nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị , miền núi. B. Chuẩn bị: GV- Phóng to các hình trong SGK. Giáo viên sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau. HS : VBT TNXH C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh. I. Kiểm tra bài cũ Giờ trước ta đã học bài gì? - Hàng ngày em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình đối với mọi người trong gia đình? - 1 vài em trả lời - Giáo viên nhận xét cho điểm . II. Dạy học bài mới: .Giới thiệu bài mới: Ghi đề Hoạt động 1: thấy được nhà ở là nơi sinh sống của moi người trong gia đình, - Trang này có mấy bức tranh? - Đây là nhà của Nam , xem nhà em có giống nhà Nam không? Và quan sát những ngôi nhà ở vùng nào? - Bạn thích tranh nào? Vì sao? - GV hướng dẫn HS quan sát . Thảo luận chung: - GV chỉ vào tranh thứ nhất vẽ gì? - Nhà em giống nhà Nam không? Nhà em ở nông thôn hay thành phố? - HS quan sát bức tranh còn lại. - Tranh 2 : Tranh vẽ gì? ở vùng nào? - Tranh 3: Dãy phố - Tranh 4: Vẽ gì? - Nhà ở vùng nào? GV chốt lại: Nhà ở Thành phố mọc san sát, có số nhà, đường có vỉa hè. Nhà cao tầng gọi là khu nhà tập thể hay còn gọi là khu chung cư. . - GV cho HS thảo luận nhóm. - GV chia nhóm quan sát nội dung tranh vẽ gì? Liên hệ nhà em có những địa danh nào? Có giống các địa danh ở SGK không? Nhóm 1+2: Quan sát tranh 1 Nhóm 3+4: Quan sát tranh 2 Nhóm 5+6: Quan sát tranh 3 Nhóm 7+8: Quan sát tranh 4 - GV theo dõi, sau đó cho lớp thảo luận chung. - Tranh 1 vẽ gì? Nhà em có phòng khách giống tranh không? - Các tranh khác tương tự. GV chốt lại: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt. Việc mua sắm đồ dùng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của gia đình. Hoạt động 2: Thi vẽ ngôi nhà -GV quan sát HS vẽ Cho HS thảo luận theo cặp giới thiệu về ngôi nhà của mình . GV tuyên dương những bạn giới thiệu hay. III- Củng cố-Dặn dò -Vừa rồi các con học bài gì? - ở nhà các con đã làm gì cho ngôi nhà của mình thêm đẹp ? - 4 tranh - HS tiến hành thảo luận - Vẽ nhà, cây, sân rơm - Không - Thành phố - Tranh vẽ nhà sàn, ở vùng miền núi . - Nhà cao tầng - Thành phố - Các em học thật tốt - 4 em 1 nhóm. - HS tiến hành quan sát. - Phòng khách - Nhà các em có những đồ dùng khác như: - Từng cặp thảo luận ---------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt Uôn - Ươn A). Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ và câu ứng dụng - Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai - Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào. B). Chuẩn bị: GV- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. HS : Bộ chữ, SGK. C)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: cá biển, viên phấn yên ngựa, yên vui. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc từ câu ứng dụng bài 49. - 1 số em đọc - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng: uôn – ươn Hoạt động 1: Dạy vần uôn - GV viết chữ uôn lên bảng - Cho HS phân tích vần uôn - HD học sinh đánh vần. - HD học sinh đọc trơn. - Cho HS ghép vần uôn trên bảng cài. - Tạo tiếng: H: Có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm gì vào vị trí nào? - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - GV cho HS thực hàn
Tài liệu đính kèm: