Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 11

I.Mục tiêu:

- Đọc được : ưu, ươu, trái lựu , hươu sao; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ưu, ươu, trái lựu , hươu sao.

- Luyện nói từ 2, 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo , hươu, nai, voi

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.

 -HS: -SGK, vở tập viết.

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Ổn định : Hát

 2.Kiểm tra bài cũ :

 Bảng con : iêu, yêu, diều, yêu, diều sáo, yêu quý( cá nhân, đọc trơn, phân tích, đánh vần)

 Đọc từ ngữ, đoạn văn( 2 hs)

 Viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n học bài gì?	(Ôn tập)
 - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang làm?
 - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể?	(HS nêu khoảng 4 em)
 - Nhận xét bài cũ.
 3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: 
GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau 
HĐ1: Quan sát tranh 
Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em
Cách tiến hành 
 - Gia đình Lan có những ai?
 - Lan và mọi người đang làm gì?
 - Gia đình Minh có những ai?
 - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì?
 - GV theo dõi sửa sai
Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình.
HĐ2: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói 
 Cách tiến hành
 GV cho HS vẽ 
 - GV theo dõi
 GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
HĐ3: Hoạt động chung cả lớp
Mục tiêu: Mọi người được kể các thành viên trong gia đình của mình 
Cách tiến hành: 
 - GV nêu câu hỏi.
 - Tranh em vẽ những ai?
 - Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh.
 GV quan sát HS trả lời 
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ.
Củng cố: 
 - Vừa rồi các con học bài gì?
 - Gia đình là nơi như thế nào?
 - Các con cần yêu quý gia đình mình?
Nhận xét tiết học:
- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.
- 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, 
- Bố , mẹ , Lan và em cuả Lan
- Lan và mọi người đang dạo chơi ở công viên
- Trong gia đình Lan đang ăn cơm
- Gia đình minh có ông, bà của Minh bố, mẹ, em của Minh
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày
- Từng em vẽ tranh nói về gia đình của mình.
- Từng đôi trao đỗi
- Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình .
- Là tổ ấm của em.
Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009
HỌC VẦN
Bài 43: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng u/ o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện: Sói và cừu
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
 -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sói và Cừu.
-HS: -SGK, vở tập viết
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định :Hát 
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc trơn, phân tích , đánh vần: ưu , ươu, trái lựu, hươu sao
 - Đọc từ ứng dụng; đoạn văn sgk
 - Bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài:
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
+Mục tiêu: Ôn các vần đã học 
+Cách tiến hành: Các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
Hoạt động 2:Luyện đọc
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: 
 ao bèo cá sấu kì diệu
Hoạt động 3:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo , 
 có nhiều châu chấu, cào cào. 
Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng các từ vào vở 
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sói và Cừu”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến tới nói:
 -Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi.
 Trước khi chết mày có mong muốn gì không?
 Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to .
 Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nó một gậy.
 Tranh 4: Cừu thoát nạn.
+ Ý nghĩa : 
 Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội.
 Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
4: Củng cố dặn dò
2hs đọc lại bài
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: cá sấu
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (c nhân– đ thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
. Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành .Các bức tranh bài tập 4/60
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định : Hát 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 4 em đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5. 
Bảng con: 5 5 4
 - - -
 1 3 2
+ Nhận xét bài cũ 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố bảng trừ trong phạm vi từ 3®5 .
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài , đầu bài học :
-Đọc lại phép trừ trong phạm vi 5 
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Học sinh làm tính trừ và tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính phù hợp 
-Cho học sinh mở SGK .Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập. 
Bài 1 : Tính theo cột dọc 
-Cho học sinh làm bài vào vở bài tập toán.
Bài 2: Tính
-Nêu yêu cầu bài tính
-Nêu cách làm
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
Bài 3 : So sánh phép tính 
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh làm bài vào bảng con.
-Giáo viên sửa bài trên bảng 
Bài 4 : Có 2 bài tập 4a, 4b
-Cho học sinh nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp.
-Cho học sinh giải miệng. 
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Giáo viên ghi phép tính
 5 – 1 = 4 + 
-Muốn thực hiện bài toán này em phải làm như thế nào ?
-Giáo viên gọi vài em đọc lại phép tính.
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-5 em đọc - đt 1 lần
-Học sinh mở SGK
-Học sinh tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài .
-Tính kết quả phép tính thứ nhất,lấy kết quả cộng (hay trừ) với số còn lại
-Vd: 5 trừ 2 bằng 3 .Lấy 3 trừ 1 bằng 2
 5 – 2 – 1 = 2
- Tìm kết quả của phép tính , lấy kết quả vừa tìm được so sánh với số đã cho
-Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính 
-4a)Có 5 con chim.Bay đi hết 2 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim?
 5 – 2 = 3
-4b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô.1 ô tô rời khỏi bến.Hỏi bến xe còn mấy ô tô?
 5 – 1 = 4
-Tìm kết quả của phép tính 5 – 1 = 4.
 4 cộng với 0 bằng 4.Từ đó điền số 0 vào chỗ 
chấm.
- 4 em 5 – 1 = 4 +0
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? đọc lại bảng trừ phạm vi 5.
- Dặn học sinh về ôn lại bài ,học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5
-Chuẩn bị bài hôm sau
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
THỂ DỤC
RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
***********
Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2009
MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM
HỌC VẦN
Bài 44: on - an
I.Mục tiêu:
- Đọc được : on, an, mẹ con, nhà sàn, từ và câu ứng dụng.
- Viết được : on, an, mẹ con, nhà sàn.
- Luyện nói từ 2, 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn
 -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè.
 -HS: -SGK, vở tập viết
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định: Hát 
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Bảng con:Đọc trơn, phân tích,đánh vần: ao bèo,cá sấu, kì diệu
 - SGK: Đoạn văn
 - Viết: cá sấu , kì diệu
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 :Dạy vần on-an
+Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn
+Cách tiến hành :Dạy vần on:
-Nhận diện vần : Vần on 
Đính: on- đọc
- Viết : on
+ Vần on gồm có mấy âm ?
+ Có vần on muốn có tiếng con thêm âm gì ?
Đính- viét : con
+ Tranh vẽ gì ?
Đính- viết mẹ con 
- Đọc sơ đồ : xuôi ,ngược
* Trình mtự dạy vần an như : on
- Tranh vẽ gì ?
+ Vần on – an điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ?
- Đọc 2 sơ đồ
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 rau non thợ hàn
 hòn đá bàn ghế
- đọc trơn từ giải nghĩa từ
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì 
 dạy con nhảy múa”.
 Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT :HS viết được các vần và từ vào vở
-Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
“Bé và bạn bè”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn?
 -Các bạn ấy đang làm gì?
 -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu?
 -Em và các bạn thường chơi những trò gì?
 -Bố mẹ em có quý các bạn của em không?
 -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
 4: Củng cố dặn dò	
 2 hs đọc lại bài
- Đính on: đọc
- Phân tích on: Đánh vần – cá nhân- tổ- lớp
- Ghép : con , đọc
- Phân tích con
Đánh vần con- cá nhân – tổ- lớp
- 4 em đọc : mẹ con
- 2 em đọc
- 2 em đọc-lớp
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
4 em đọc từ- lớp- không theo thứ tự 
cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (c nhân–đ thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TOÁN
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU : 
 Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ; ,0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính số nó biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp v ới tình huống trong hình vẽ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh như SGK / 61 – Bộ thực hành toán 
 + Tranh bài tập số 3 / 61 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát 
2.Kiểm tra bài cũ :
+Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 
5-1-1= 4-1-1= 3-1-1=
 + Nhận xét bài cũ 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 trong phép trừ.
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài ,đầu bài dạy . 
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng .
-Giới thiệu phép trừ : 1- 1 =0
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán 
-Gợi ý để học sinh nêu : 
-Giáo viên viết bảng : 1 – 1 = 0 
-Gọi học sinh đọc lại 
-Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 
-Tiến hành tương tự như trên .
-Cho học sinh nhận xét 2 phép tính 
 1 – 1 = 0 
 3 – 3 = 0 
-Giới thiệu phép trừ ” Một số trừ đi 0 “
 a) Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu vấn đề 
-Giáo viên nêu : “ 0 bớt hình nào là bớt 0 hình vuông “
-Giáo viên gợi ý để học sinh nêu 
-Giáo viên ghi : 4 – 0 = 4 Gọi học sinh đọc lại 
-b)Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5
 (Tiến hành như trên )
-Cho học sinh nhận xét : 4 - 0 = 4 
 5 - 0 = 5 
-Giáo viên nêu thêm 1 số bài tính : 2 – 0 = ?
 3 – 0 = ?
 1 – 0 = ?
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Biết tính trong các trường hợp trừ với 0 .T5 biểu thị tình huống tranh = phép tính trừ 
 -Cho học sinh mở SGK giáo viên nhắc lại phần bài học – Cho học sinh lần lượt làm bài tập 
Bài 1 : Tính – học sinh tự tính và sửa bài 
-Giáo viên nhận xét , sửa sai 
Bài 2 : Củng cố quan hệ cộng trừ 
-Cho học sinh nêu cách làm 
-Học sinh làm tính miệng 
Bài 3 : Điền phép tính thích hợp vào ô trống
-Nêu yêu cầu bài 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Lưu ý học sinh đặt phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra 
-Cho học sinh giải vào bảng con
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Trong chuồng có 1 con vịt , 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng . Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ?
- 1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt 
- 1 – 1 = 0 
- 10 em - Đt 
-Hai số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả bằng 0 
-Một số trừ đi số đó thì bằng 0 
- Tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ?
- 4 Hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông : 4- 0 = 4 
-5 em đọc - đt 
-Số nào trừ đi 0 thì bằng chính số đó 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh làm tính miệng
- Học sinh tự làm bài và chữa bài. Nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng , trừ .
-Trong chuồng có 3 con ngựa. Có 3 con ngựa ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
- 3 – 3 = 0 
- Trong bể có 2 con cá . Người ta vớt ra khỏi bể 2 con cá , Hỏi trong bể còn lại mấy con cá ?
- 2 – 2 = 0
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em vừa học bài gì ?2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 thì kết quả như thế nào ?
- Dặn học sinh ôn lại bài, làm các bài tập ở vở BT
- Chuẩn bị bài hôm sau .
Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009
ÂM NHẠC
HỌC VẦN
Bài 45: ân - ă - ăn
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ăn, ân, cái cân, con trăn.từ và câu ứng dụng
- Viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn
- Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Nặn đồ chơi.
-HS: -SGK, vở tập viết
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Ổn định: Hát 
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Bảng con: on, an,con, sàn, mẹ con, nhà sàn( đọc trơn, phân tích, đánh vần)
 - SGK: Đọc các từ ứng dụng, đoạn văn
 - Viết: on, an, mẹ con, nhà sànssss
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn
+Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, 
 con trăn
+Cách tiến hành :Dạy vần ân:
-Nhận diện vần : 
 - Đính – viết vần ăn - đọc
+ Vần ăn gồm có mấy âm?
+ có vần ăn muốn có tiếng trăn ghép thêm âm gì?
- Đính – viết trăn
+ Tranh vẽ gì?
- Giảng tranh
- đính –viết con trăn
- đọc sơ đồ: xuôi , ngược
* Dạy vần ân trình tự như ăn
+ Tranh vẽ gì?
+ Vầnm ăn, ân điểm nào giống nhau? Điểm nào khác nhau?
- Đọc 2 sơ đồ
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
sHoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
“Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”.
Đọc SGK:
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở
-Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội 
 dung :“Nặn đồ chơi”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì?
 -Các bạn ấy nặn những con vật gì?
 -Thường đồ chơi được nặn bằng gì?
 -Em đã nặn được những đồ chơi gì?
 -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật?
 -Em có thích nặn đồ chơi không?
 -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
 4: Củng cố dặn dò
-Đính ăn
- Phân tích ăn- đánh vần cá nhân tổ- lớp
Ghép trăn 
- Phân tích trăn
Đánh vần cá nhân –tổ –lớp
4 em đọc từ con trăn- lớp
2 em đọc sơ đồ xuôi , ngược
2 em đọc ăn, ân
4 em đọc sơ đồ
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân,
 con trăn 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
4 em đọc không theo thứ tự
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,)
Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo,
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh bài tập 5 / 62 
 + Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :Hát 
2.Kiểm tra bài cũ :
 1-1=? 3-3=? 4-0=? 5-0=?
Bảng con: 4-0= 4+0= 
+ Giáo viên nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số đi 0. 
Mt :Học sinh nắm tên đầu bài ôn lại các khái niệm 
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 
-Giáo viên đặt câu hỏi ôn lại 1 số khái niệm 
-Một số cộng hay trừ với 0 thì cho kết quả như thế nào ? 
-2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả thế nào ? 
-Trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả thế nào ?
-Với 3 số 2, 5, 3 em lập được mấy phép tính 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Làm được các bài tập.Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính 
-Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu của bài tập 
Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả 
-Cho học sinh nhận xét : 2 – 0 = 1 + 0 = 
 2 - 2 = 1 - 0 = 
Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc 
-Lưu ý học sinh viết số thẳng cột 
Bài 3 : Tính : 2 – 1 – 1 = 
 4 – 2 – 2 = 
-Cho học sinh tự làm bài và sửa bài 
Bài 4 : Diền dấu , = 
-Giáo viên sửa sai trên bảng lớp
Bài 5 : Học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp 
- Cho học sinh nêu theo suy nghĩ cá nhân 
- Giáo viên bổ sung hoàn thành bài toán 
- Cho học sinh giải trên bảng con 
-Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài 
-Học sinh suy nghĩ trả lời 
-  kết quả bằng chính số đó 
-  kết quả bằng 0 
- kết quả không đổi 
- Học sinh lên bảng : 3 + 2 = 5 
 2 + 3 = 5
 5 - 2 = 3 
 5 - 3 = 2
- Học sinh nêu cách làm bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Nhận biết cộng trừ với 0 . Số 0 là kết quả của phép trừ có 2 số giống nhau 
-Học sinh nêu cách làm bài 
-Tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu : Tìm kết quả của phép tính đầu lấy kết quả vừa tìm được cộng hay trừ với số còn lại 
-Học sinh tự nêu cách làm 
-Tự làm bài và chữa bài 
-Nam có 4 quả bóng, dây đứt 4 quả bóng bay mất . Hỏi nam còn mấy quả bóng ?
 4 – 4 = 0 
-5b) Có 3 con vịt . Cả 3 con vịt đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? 
 3 - 3 = 0 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về ôn lại bài – Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập toán
- Chuẩn bị bài hôm sau .
Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2009
HỌC VẦN
ƠN TẬP TỰ CHỌN
A/Mục tiêu:
Giúp học sinh đọc, viết chắc chắn iêu, yêu, ưu, ươu ,on, an, ân, ăn,
B/Đồ dùng dạy học 
-Giáo viên: các vần trên
- Học sinh: Bộ chữ Tiếng Việt 1
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
I/ Ổn định
II/ Bài cũ
Cho HS đọc lại bài ăn ân
Ghi điểm
Nhận xét kiểm tra
III/ Bài mới
Giới thiệu bài
Ghi tựa
Các hoạt động
Hoạt động 1:
Ghép vần
Ghép tiếng cĩ vần trên
Hoạt động 2
Luyện viết
Hướng dẫn viết 
Viết mẫu nêu quy trình viết
IV/ Củng cố
Cho HS thi ghép vần theo hướng dẫn giáo viên
Nhận xét khen ngợi
V/ Dặn dị
Đọc bài, luyện viết
Nhận xét tiết học
Hát vui
-Phân tích đánh vần, đọc trơn ân, ăn từ khố, từ ứng dụng
- Đọc SGK 
-Viết bảng ân, ăn, cái cân, con trăn
-Ghép vần, phân tích, đánh vần,đọc trơn
Nhận xét
-Ghép tiếng đánh vần,đọc trơn
Nhận xét
Viết bả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 11 chuan KTKNGDMT.doc