Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 10 - Trường TH Mỹ Lạc A

A- Mục đích yêu cầu:

- HS(cả lớp) đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

- Đọc được các câu ứng dụng Hs(K,G) đọc trơn,HS(TB,Y) có thể đánh vần

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dùng

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy - học.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 10 - Trường TH Mỹ Lạc A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh vẽ gì ?
+ Viết câu ứng dụng lên bảng.
- GV hướng dẫn, đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát và nhận xét
- HS nêu, một vài em
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
b- Luyện viết: 
- Nêu yêu cầu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS tập viết theo mẫu trong vở
c- Luyện nói:
- Nêu yêu cầu và giao việc
+ Gợi ý: 
- Trong tranh vẽ gì ?
- Người bà đang làm gì ?
- Hai cháu đang làm gì ?
- Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất ?
- Bà thường dạy các cháu điều gì ?
- Em có quý Bà không ?
- Em đã giúp Bà những việc gì ?
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học
+ Đọc lại bài trong SGK
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học bài ở nhà
- Xem trước bài 40
- Chơi theo tổ
- 3HS đọc
Ngày soạn:26/10/08
Ngày dạy:27/10/08
Đạo đức:
Lễ phép với anh chị - nhường nhịn em nhỏ (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mới hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng.
2- Kĩ năng: HS biết yêu quý anh chị em của mình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
3- Thái độ: Có thái độ yêu quý anh chị em của mình
B- Tài liệu, phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ :
? Giờ đạo đức hôm trước ta học bài gì?
? Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ.
- GV nhận xét
- 3 HS trả lời
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh 
( BT1)
- GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và làm rõ nội dung sau:
- ở từng tranh có những ai?
- HS đang làm gì.
- Các êm có nhận xét gì về những việc làm của họ?
- HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau.
- 1 vài HS trả lời trước lớp.
+ GV kết luận theo từng tranh.
3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế
+ Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình.
- Em có anh, chị hay em nhỏ?
Tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? Em nhỏ như thế nào?
- Cha mẹ đã khen anh em, chị em như thế nào?
+ GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- HS lần lượt nêu
4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3).
- Hướng dẫn HS nối tranh 18 tranh 2 với nên và không nên.
- Trong tranh có những ai?
Họ đang làm gì? như vậy anh em có vui vẻ hoà thuận không?
- Việc làm nào là tốt thì nối với chữ " Nên" 
- Việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ " Không nên"
- Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp.
+ GV kết luận:
Tranh 1: Anh giành đồ chơi ( ông sao) không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em cần nối tranh này với không nên.
Tranh 2: Anh hướng dẫn em học chữ, cả 2 em đều vui vẻ  cần nối tranh này với "nên".
- HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT.
5- Củng cố - dặn dò:
- Em cần lễ phép với anh chị như thế nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao?
- Vì sao phải lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2HS trả lời
Ngày soạn :26/10/08
Ngày dạy:27/10/08
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 3.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
B. Đồ dùng dạy học.
GV cắt 1, 2, 3, ô vuông, hình tròn, mũi tên, bằng giấy, cắt một số ngôi nhà, con thỏ, số.
C. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
HS 1
HS 2
2 + 1 = 3
3 - 1 = 2
3 - 2 = 1 
1 + 2 = 3
- Yêu cầu HS đọc đọc bảng trừ trong phạm vi 3
-3 HS đọc
- GV nhận xét 
II. Dạy - Học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Bài 1:(cả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
.
- HS làm SGK và nêu miệng kết quả.
 1 + = 3
 1 + = 2
1 + 3 = 4
 2 - 1 = 1
1 + 4 = 5
2 + 1 = 3
- Gọi HS dưới lớp nêu NX.
- GV NX ,sửa sai
Bài 2:( cả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- HS(K)
 Làm tính và ghi kết quả vào ô tròn.
- HD và giao việc.
- HS làm SGK sau đó lên bảng chữa
- GV nhận xét 
- HS khác nhận xét bài của bạn.
Bài 3 (cả lớp)
- HD HS nêu cách làm.
- Điền dấu (+) hoặc (-) vào ô trống để có phép tính thích hợp.
- Giao việc.
-GV chấm bài
- HS làm và đổi bài KT chéo.
- HS đọc bài của bạn và NX.
- GV nhận xét.
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3
2 - 1 = 1
3 - 2 = 1
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- 1HS.
- HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp.
a) Tùng có 2 quả bóng. Tùng cho Nam 1 quả. Hỏi Tùng còn mấy quả bóng.
 2 - 1 = 1
b) Có 3 con ếch nhảy đi 2 con hỏi còn mấy con ếch.
- GV nhận xét và cho điểm.
3 - 2 = 1
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học,tuyờn dương
* Về làm BT trong SBT.
Ngày soạn:27/10/08
Ngày dạy:28/10/08
Học vần:
Bài 40: iu - êu
A- Mục tiêu: 
- HS(cả lớp) đọc, viết được iu, êu, lưỡi dìu, cái phễu.
- Đọc được từ, câu ứng dụng HS(K,G đọc trơn, HS (TB,Y) có thể đánh vần
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó ?
B- Đồ dùng dạy - học: 
- Sách Tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: rau cải, sáo sậu, châu chấu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét bình điểm.
- 3 HS viết trên bảng, mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 2 - 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài:.
2- Dạy vần.
iu: 
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần iu
- HS đọc theo GV: iu - êu
- Hãy phân tích vần iu
b- Đánh vần: 
- Vần iu có i đứng trước, u đứng sau.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS(cả lớp) i - u - iu
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Y/c HS tìm và gài iu ,rìu
- HS sử dụng bộ đồ dùng gài iu - rìu
- Hãy phân tích tiếng rìu ?
- Tiếng rìu có r đứng trước iu đứng sau, dấu ( \ ) trên i
- Hãy đánh vần tiếng rìu ?
-HS(K) rờ - iu - riu - huyền - rìu
- HS(TB,Y) đánh vần 
- GV giơ lưỡi rìu cho HS xem và hỏi.
- Đây là cái gì ?
- GV ghi bảng: lưỡi rìu 
- Y/c HS đọc: iu, rìu, cái rìu
c- Viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS quan sát
- HS(TB) cái rìu
- HS đọc CN, nhóm, lớp
-5 HS đọc 
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con.
êu : (Quy trình tương tự)
- So sánh êu với iu
Giống: Kết thúc bằng u 
Khác: êu bắt đầu từ ê
Giống: Kết thúc bằng u 
Khác: êu bắt đầu từ 
d- Từ ứng dụng:
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
-1 -3 em đọc
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
Giáo viên 
Học sinh 
3- Luyện tập: 
a- Luyện đọc: 
+ Đọc bài 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
+ Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu (tranh)
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng câu ứng dụng lên bảng.
- GV đọc mẫu, 
- GV theo dõi, chỉnh sửa. 
- HS quan sát tranh và nhận xét
- HS nêu, một vài em
- 2 HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
b- Luyện viết: 
- Hướng dẫn cách viết vở, giao việc.
- GV quan sát và chỉnh sửa cho HS.
- Chấm bài, nhận xét.
c- Luyện nói:
-Hướng dẫn và giao việc
+ Yêu cầu thảo luận: 
- Trong tranh vẽ những gì ?
- Theo em các con vật trong tranh đang làm gì?
- Trong số những con vật đó con nào chịu khó?
- Đối với HS lớp 1 chúng ta thì như thế nào gọi là chịu khó ?
- Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa ?
- HS tập viết theo mẫu trong vở
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay
- Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng ta phải làm gì ? và làm như thế nào ?
- Các con vật trong tranh có đáng yêu không ?
Con thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
4- Củng cố - Dặn dò: 
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa học.
- Đọc lại bài trong SGK.
- NX chung giờ học.
ờ : Đọc lại bài, xem trước bài 41.
- Chơi theo tổ
- 2HS đọc
Ngày soạn:27/10/08
Ngày dạy:28/10/08
Toán:
Phép trừ trong phạm vi 4.
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố, khắc phục sâu khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4.
- Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bộ chấm trò chơi, 4 quả cam, tranh vẽ con chim.
- Bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm bài tập.
1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 = 
3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 = 
-2 HS lên bảng.
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
- 2 HS.
- GV nhận xét bình điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
a) Bước 1:
- GV lần lượt giới thiệu phép trừ.
4 - 1 = 3; 4 - 2 = 2; 4 - 3 = 1
- Giới thiệu phép trừ 4 - 1 = 3
- Đính 4 quả cam lên hỏi.
+ Có mấy quả cam.
-HS(TB) có 4 quả.
- GV lấy 1 quả đi và hỏi.
+ Còn lại mấy quả cam.
- HS(K) trả lời.
- GV nêu toàn bài toán: Có 4 quả cam lấy đi 1 quả hỏi còn lại mấy quả cam?
-HS(G) còn lại 3 quả cam.
- Ta có thể làm phép tính gì?
-HS(G) phép trừ.
- Ai có thể nêu toàn bộ phép tính.
-HS(K) 4 - 3 = 1
-HS (TB) nhắc lại
- GV ghi bảng: 4 - 1 = 3
-Bốn trừ một bằng ba
-Nhiều HS đọc.
- Giới thiệu phép trừ: 4 - 2 = 2
+ Cho HS quan sát tranh: Có 4 con chim bay đi hai con chim hỏi còn mấy con chim?
+ Giới thiệu phép trừ: 4 3 = 1 (Giới thiệu tương tự)
b) Bước 2:
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV xoá từng phần cho HS đọc.
- Một số HS nêu kết quả ngược lại.
c) Bước 3: 
- HD HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đính lên bảng 3 chấm tròn và hỏi?
+ Trên bảng có mấy chấm tròn?
-HS(Y) 3 chấm tròn.
- GV đính thêm 1 chấm tròn và hỏi?
- Có tất cả mấy chấm tròn?
- HS(TB)có tất cả 4 chấm tròn.
- HS nêu phép tính.
-HS(K)3 + 1 = 4
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Bốn chấm tròn bớt đi một chấm tròn hỏi còn mấy chấm tròn?
- HS(TB)
- HS nêu phép tính.
- HS(K)
- GV chốt lại: 3 + 1 = 4
Ngược lại : 4 - 1 = 3
- GV hính thành mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
4 - 1 = 3; 1 + 3 = 4 
3 + 1 = 4; 4 - 3 = 1
3. Luyện tâp.
Bài 1(cả lớp)
- Yêu cầu ?
- HS(K)tính.
- GV hướng dẫn 
4 - 1 = 3 4 - 2 = 2
3 - 1 = 2 3 - 2 = 1
2 - 1 = 1 4 - 3 = 1
- HS làm SGK và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét 
Bài 2Lcả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- HS(K)Tính.
- HD và giao việc.
- HS làm bài SGK 
 4 4 3 
 2 1 2
 2 3 1
- GV nhận xét
- HS sửa bảng, nhận xét
Bài 3(HS(K,G)
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phét tính vào dãy ô trống sau đó tính kết quả.
- Làm thế nào để biết được kết quả.
- HS(G) phải quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính.
- HS làm SGK
-HS sửa bài 4 - 1 = 3
- GV NX sửa sai
-HS(TB,y) đọc lại
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bảng trừ.
- 3 HS 
- Nhận xét chung giờ học,tuyên dương
Ngày soạn:26/10/08
Ngày dạy :27/10/08
Thủ công:
Tiết 7: Xé, dán hình con gà con (T1)
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được các bước xé, dán hình con gà con đơn giản.
2. Kỹ năng: - Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản.
 - Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng.
3. Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu vè xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật.
- Giấy thủ công màu vàng.
- Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.
2. Chuẩn bị của Hs:
- Giấy thủ công màu vàng.
- Giấy nháp có kẻ ô.- bút chì, bút màu, hồ dán.
- Vở thủ công, khăn lau tay.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị bài của Hs cho tiết học.
- Nhậb xét sau kiểm tra
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thuiêụ bài (linh hoạt).
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo lên bảng bài mẫu.
 ? Gà con có những bộ phận nào ?
? Màu sắc ra sao ?
? Gà con có gì khác so với gà lớn ?
- Khi dán hình con gà con ta có thể chọn mầu theo ý thích.
- Hs quan sát mẫu & Nx.
- Gà con có mắt, mỏ, cách đuôi
- Toàn thân có màu vàng.
- Thân nhỏ hơn, lông cách đuôi ngắn, đầu chưa có mào.
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a. Xé, dán hình thân gà:
- Gv dùng 1 tò giấy mầu vàng (và đỏ) lật mặt sau đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô.
- Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy.
- Xé 4 góc của hình chữ nhật
- Tiếp tục xé, chỉnh sửa cho giống hình gà con.
- Lật mặt sau đề Hs quan sát.
+ Y/c Hs lấy giấy ô li thực hành.
- Gv theo dõi, hướng dẫn thêm.
b. Xé hình đầu gà:
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ & xé 1 hình vuông mỗi cạnh 5 ô (cùng màu giấy với thân gà).
- Vẽ & xé 4 góc của hình vuông.
- Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà.
+ Y/c Hs thực hành.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Hs theo dõi & ghi nhớ.
- Hs thực hành xé thân gà trên giấy nháp.
- Hs xé đầu trên giấy nháp có kẻ ô li.
c. Xé hình đuôi gà (cùng màu với đầu gà).
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ 1 hình vuông có cạnh 4 ô.
- Vẽ hình tam giác.
- Xé thành hình .
+ Y/c Hs xé đuôi gà.
- Hs thực hành xé trên giấy nháp.
d. Xé hình mỏ, thân & mắt gà.
- Dùng giấy khác nhau, ước lượng để xé, không xé theo ô. Vì mắt gà nhỏ nên dùng bút mầu để tô.
- Gv theo dõi, hứng dẫn thêm.
e. Dán hình:
- Dùng hồ dán, bôi hồ & dán theo TT thân, đầu, mỏ, mắt, & chân lên giấy nền.
- Hs thực hành theo HD.
- Hs theo dõi & ghi nhớ.
Ngày soạn:27/10/08
Ngày dạy:28/10/08
Âm nhạc:
Ôn tập - lý cây xanh - Tìm bạn thân
A. Mục tiêutrường
1. kiến thức:
- ôn tập lại 2 bài hát '' Tìm bạn thân'' và '' Lý cây xanh''
 - Củng cố lại kỹ năng và gõ đệm theo phách 
2. kỹ năng:
 - Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách một cách thanh thạo	 - Biết hát kết hợp với vạn động phụ hoạ 	
 - Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát	
B. Chuẩn bị :
 - 1 số dụng cụ đơn giản
 C. Các hoạt động dạy - học
 Giáo viên
 Học sinh
I. Kiẻm tra bài cũ
- Giờ trước các em học bài gì ?
- Hãy hát lại bài hát hôm trước? 
- 1 vài em
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới 
1. Giới thịêu bài (linh hoạt)
2. hoạt động 1: ôn tập bài hát ''tìm bạn thân" ? bài hát "tìm bạn thân" của tác giả nào?
- tác giả việt anh
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS hát ôn: Tổ lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho học sinh hát kết hợp vỗ tay theo phách
- HS thựchiện hát và vỗ tay theo phách
(cả lớp)
- GV theo dõi hướng dõi thêm 
- chia nhóm: 1 nhóm hát, 1 nhóm vỗ tay (dổi bên)
+ Cho học sinh hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ.
- HS thực hiện: CN, nhóm ,lớp
- GV nhận xét và cho điểm
- nghỉ giữa tiết
- lớp trưởng điều khiển
3. hoạt động 2: Ôn bài hát "Lýcây xanh"
- Bài hát "Lý cây xanh" là dân ca vùng nào?
- Nam bộ
- GV hướng dãn và giao việc
- HS hát theo tổ, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS hát kết hợp vỗ tay theo phách(cả tổ, ,lớp)
+ Cho học sinh tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ
- HS biểu diễn: nhóm, CN
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài hát
- học sinh thực hiẹn T2 và 9
4. củng cố- dặn dò:
- Chúng ta vừa ôn những bài nào?
- HS nêu
- Cho cả lớp hát lại mỗi bài 1 lần
- HS hát cả lớp
- Nhận xét chung giờ học
Ngày soạn:28/10/08
Ngày dạy:29/10/08
Học vần:
ôn tập
A. Mục tiêu:
- HS(cả lơp đọc, viết chắc chắn các âm, vần vừa học trong các tuần vừa học từ tuần1 đến tuần 10.
- Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe và viết các chữ có âm, vần đã học.
- Phát triển lới nói tự nhiên theo chủ đề luyện nói "Gia đình em"
B. Đồ dùng dạy học.
Bảng ôn.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
- Đọc và viết: Cá sấu, chú cừu, bầu rượu.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc các câu ứng dụng trong sgk.
- 2HS
- GVnhận xét, bình điểm.
II. Dạy học bào mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập.
a) ôn các âm, vần đã học.
- Treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS chỉ âm theo giáo viên đọc 
- Yêu cầu tự chỉ và đọc âm.
- Cho HS đọc các âm trong bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép các âm ở cột dọc với vần để tạo thành tiếng.
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Cho HS đọc các tiếng vừa ghép.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
c. Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 - 3 HS.(K,G)
- GV đọc mẫu và giải thích đơn giản.
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- GV nhận xét chỉnh sửa.
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GVđọc cho HS viết: Buổi trưa, quả chuối.
- HS tập viết trên bảng con, sau đó viết trong vở.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài ôn của tiết 1
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Đọc đúng câứng dụng.
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- 2 - 3 HS(K,G) đọc.HS(TB,Y0 đọc lại
- GV đọc mẫu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b) Luyên viết.
- GV đọc một số từ cho HS viết.
- HS nghe và tập viết trong vở ô ly.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
- Chấm bài.nhận xét
c) Luyện nói.
- GV hướng dẫn và giao việc.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về gia đình của mình.
- Gia đình bạn gồm những ai.
- Bạn con thứ mấy trong gia đình?
- Bố mẹ bạn làm nghề gì?
- ở nhà bạn có góc học tập không?
- Ngoài giờ học bạn có hay giúp đỡ bố mẹ không?
- Giúp những việc gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Đọc bài trên bảng lớp.
-Gv nhận xét tiết học tuyên dương
-D85n HS luyện đọc ở nhà
-3HS đọc
Ngày soạn:28/10/08
Ngày dạy:29/10/08
Toán:
	Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS(cả lớp)bảng trừ và phép tính trong phạm vi 3 và 4.
-HS(cả lớp) so sánh các số trong phạm vi đã học.
-HS(K,G) tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học.
- Cắt một số hình tròn, hình vuông và các số 1, 2, 3, 4, dấu.
- Tranh vẽ và phóng to của bài 5.
C. Các hoạt động dạy học. 
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
- HS lên bảng làm BT.
a) 3 + 1 = b) 3 - 2 = 
a) 3 + 1 = 4 b) 3 - 2 = 1
 4 - 3 = 4 + 1 = 
 4 - 3 = 1 4 + 1 = 5
 4 - 2 = 4 - 1 =
 4 - 2 = 2 4 - 1 = 3
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- 2 HS đọc.
- GV nhận xét bình điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Bảng con(cả lớp)
- Cho 2 HS lên bảng.
- HS làm BT theo HD.
-Cho HS dưới lớp làm theo tổ các phét tính còn lại.
- GV nhận xét.
Bài 2(cả lớp)
-Bài yêu cầu gì?
- Tính và điền kết quả vào ô tròn.
- Trong khi HS làm bài, GV dán đầu bài lên bảng.
- HS làm bài và chữa bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS dán các số là kết quả của phép tính vào ô tròn.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét 
Bài 3(cả lơp)
- Bài yêu cầu gì?
- HS(K)tính.
- HD HS làm bài bằng các câu hỏi.
- Mỗi phét tính ta phải trừ mấy lần
- HS(G)trừ hai lần
- Chúng ta thực hiện như thế nào?
- Trừ lần lượt từ trái qua phải và lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp đi số thứ ba.
.
- HS làm bài SGK rồi lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4 - 1 - 1 = 2; 4 - 1 - 2 = 1
Bài 4:HS(K,Gcả bài)HS(TB,Y) làm 3 bài
- Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu vào chỗ chấm.
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Phải thực hiện các phép tính SGK rồi so sánh các kết quả với nhau.
- HS làm bài rồi đổi vở KT chéo.
3 - 1 = 2; 3 - 1 > 3 - 2
4 - 1 > 2; 4 - 3 < 4 - 2 
4 - 2 = 2; 4 - 1 < 3 + 1 
- GV nhận xét.
Bài 5: HS(K,G,TB)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Dựa vào tranh để viết phép tính.
- GV treo tranh cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh và đặt đề toán.
- Gợi ý cho các em đặt đề toán.
- Giao việc.
a - 3 + 1 = 4
b - 4 - 1 = 3
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò.
Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh.
- Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết.
- NX chung giờ học.
Làm BT (VBT)
Ngàu soạn:28/10/08
Ngày dạy:29/10/08
Tự nhiên xã hội:
ôn tâp con người và sức khoẻ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
2. Kỹ năng.
	- HS tự vệ sinh hàng ngày, các hoạt động thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
	- Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khẻo.
3. Thái độ.
	Có thói quen làm vệ sinh hàng ngày.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm một số tranh ảnh về các hoạt động vui chơi, học tập, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
	- Hồ dán, giấy to, kéo.
C. Các hoạt dộng dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Chúng ta cần phải nghỉ ngơi khi nào?
- Thế nào là nghỉ ngơi đúng cách.
Vài HS nêu.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Khởi động.
Trò chơi 
- Mục đích tạo ra không khí sôi nổi trong tiết học.
- Lưu ý: Khi gần kết thúc trò chơi GV có những câu hát hướng vào học bài.
- HS chơi theo hướng dẫn.
2. Hoạt động1: Làm việc với phiếu.
- Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
+ Cách làm:
- GV phát phiếu cho các nhóm.
ND phiếu như sau:
- Cơ thể người gồm có: .. phần. Đó là ..
- Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là: 
- Chúng ta nhận biết thế giới xung quang nhờ có .
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập.
- GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3. Hoạt động 2:
Gắn tranh theo chủ đề.
- Mục đích: Củng cố các kiến thức và hành vi vệ sinh hàng ngày.
- Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
+ Các làm.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa to.
- Yêu cầu HS gắn tranh vào bìa với các hoạt động nên và không nên.
- HS làm việc theo tổ, gắn tranh theo yêu cầu của giáo viên.
-Yêu cầu nhóm lên trình bày sản phẩm của mình, các nhóm khác xem và NX.
- Đại diện các nhóm lên trình bày SP của mình giải thích cho cả lớp nghe về bức tranh vừa dán.
- KL. GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh đẹp.
4. Hoạt động 3:
Kể về 1 ngày của em.
+ Mục đích:
- Củng cố khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh ăn uống, hoạt động nghỉ ngơi hàng ngày để có sức khoẻ tốt.
- HS tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khẻo.
+ Cách làm:
- yêu cầu HS nhớ và kể lại những việc làm hàng ngày của mình cho cả lớp nghe.
- HS lần lượt kể.
- GV gợi ý:
- Buổi sáng ngủ dậy em làm những gì?
- Buổi trưa em ăn những thứ gì?
- Đến trường giờ ra chơi em chơi những trò gì?
KL: Những việc lên làm hàng ngày để giữ vệ sinh có một sức khoẻ tốt.
 HS nghe và ghi nhớ.
4.Củng cố dặn dò:
-HS chơI trò choi nhanh tay nhanh mắy -HS chơI cả lớp
-GV nhận xét tuyên dương
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Học vần:
Kiểm tra định kỳ
Ngày dạy;
Ngày soạn:
Toán:
Phép trừ tro

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 10(4).doc