Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 1

Tiết 1 bài : Ổn Định Tổ Chức

I/. Mục tiêu :

-Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt

-Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt

-Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.

II/. Chuẩn bị :

 Bộ thực hành Tiếng Việt, một số tranh vẽ minh họa

HS: Sách giáo khoa

III/. Hoạt động dạy và học

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : Chỉ và gọi tên các nét mà em tìm trong nhóm chữ
Đọc tên nét và kích thước của các nét
¾ Nét ngang
rộng 1 đơn vị (2 dòng li)
½ Nét sổ
cao 1 đơn vị (2 dòng li)
\ Nét xiên trái
1 đơn vị
-Thao tác viết bảng con :
Lần thứ nhất
	Viết từng nét
Lần thứ hai
	Viết 4 nét
 ¾ ½ / \
Đọc tên nét
Đọc tên nét, độ cao của nét
Thao tác viết bảng con
Lần thứ nhất viết từng nét vào bảng :
- Lần thứ hai: Luyện viết liền 3 nét
-Đếm số, kết nhóm ngẫu nhiên.
Tham gia trò chơi
Các nét cần tìm có trong các chữ
Ví dụ :
	i, u, ư, n, m, p . . .
Tiết 2
Giới Thiệu Nhóm Nét
	Nét cong hở trái
	Nét cong kín
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
	Nét cong hở (trái) cao mấy đơn vị ?
	Nét cong hở (trái) cong về bên nào?
	Nét cong hở (phải) cao mấy đơn vị ?
	Nét cong hở (phải) cong về bên nào?
	Nét cong kín cao mấy đơn vị?
Vì sao gọi là nét cong kín?
-Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết :
	Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết nét cong hở (trái), điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
	Tương tự, nhưng viết cong về bên phải.
	Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét cong kín theo hướng từ phải " trái nét cong khép kín điểm kết thúc trùng với điểm đặt bút.
Hoạt động 2Giới Thiệu Nhóm Nét
-Dán mẫu từng nét và giới thiệu :
	Nét khuyết trên
	Nét khuyết dưới
	Nét thắt
Nét khuyết trên cao mấy dòng li
Nét khuyết dưới mấy dòng li
" Nét khuyết viết 5 dòng li hoặc nói cách khác viết 2 đơn vị 1 dòng li
Nét thắt cao mấy đơn vị?
 Nét thắt cao 2 đơn vị nhưng điểm thắt của nét hơi cao hơn đường kẻ thứ hai 1 tí.
-Hướng dẫn viết bảng 
Nêu qui trình viết:
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao trên 2 đơn vị 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai.
Đọc tên nét và trả lời
	 . Cao hai đơn vị
 ..Bên trái
	. Cao hai đơn vị
 ..Bên phải
	. Cao hai đơn vị
 ..Nét cong không hở
-Viết bảng con :
Lần thứ nhất viết từng nét, đọc tên nét
	.. Cong hở trái
	.. cong hở phải
 	 Cong kín
Lần hai viết 3 nét
5 dòng li
5 dòng li
2 đơn vị
-Luyện viết bảng con và đọc tên nét
Lần thứ nhất
	Nét khuyết trên
	Nét khuyết dưới
	Nét thắt
Viết lần hai
 4/. Củng cố:
Tìm các mẫu chữ có dạng có nét vừa học.
 5/. Dặn dò:
-Luyện viết các nét đã học vào bảng con và vở nhà
 Xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
Toán (tiết 2)
 Nhiều hơn – Ít hơn
I/. Mục tiêu :
-Học sinh hiểu được khái niệm nhiều hơn, ít hơn qua việc so sánh số lượng với các nhóm đồ vật
-Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật
-Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II/. Chuẩn bị :
GV:Vật thật: Ly và muỗng, Bình và nắp, tranh minh họa trang6
HS:Sách Toán 1, bút chì
III/. Hoạt động dạy và học
1/. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra SGK và bút chì
Bài : “Tiết học đầu tiên”
Nêu các vật dụng cần có khi học toán
3/. Bài mới Giới thiệu bài 
Treo tranh hai nhóm quả yêu cầu học sinh quan sát
1.Nhóm quả của hàng trên và hàng dưới có bằng nhau không?
Không bằng nhau
2.Vì sao?(Hàng trên có số quả ít hơn hàng dưới)
Đính hàng trên 2 quả cam và hàng dưới 2 quả cam
Số quả cam ở hàng trên và hàng dưới như thế nào?
Đính thêm một quả cam ở hàng dưới yêu cầu học sinh quan sát
Cố đính thêm hàng dưới một quả cam nữa. Vậy số quả cam ở cả 2 hàng còn bằng nhau không?
"Để so sánh các nhóm mẫu vật có số lượng không bằng nhau. Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài nhiều hơn, ít hơn
Ghi tựa bai ø Nhiều hơn, ít hơn
Hoạt động 1Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật
Để 5 cái ly trên bàn Giáo viên yêu cầu học sinh đặt lần lượt nhóm muỗng cô cầm trên tay, mỗi muổng để vào 1 cái ly nêu nhận xét.
-Sau khi để muỗng vào ly có nhận xét gì? có đủ muỗng để vào ly không?
-Số ly so với muỗng như thế nào?
-Số muỗng so với ly như thế nào?
" Sau khi thao tác và quan sát các em thấy tại sao nói
-Số ly nhiều hơn số muỗng số muỗng ít hơn số ly vì sao?
-Đọc mẫu :
Số ly nhiều hơn số muỗng
Số muỗng ít hơn số ly
-Tương tự : Thực hiện thao tác và so sánh :
5 cái chén và 4 cái dĩa
Hoạt động 2Thực hành so sánh các nhóm đồ vật (SGK/6)
Biết dùng đúng khái niệm nhiều hơn, ít hơn
Tranh 1 :
So sánh bình và nút
Tranh 2
Thỏ và cà rốt
Tranh 3
Nồi và nắp nồi
Tranh 4
Oå cắm điện và phích cắm điện
Bằng nhau
Không bằng nhau
-Học theo lớp
Quan sát bạn thực hiện
-Có 1 cái ly không có muỗng
 -Số ly nhiều hơn số muỗng
 -Số muỗng ít hơn số ly
Số ly thì dư, số muỗng thì thiếu
 Đọc
Cá nhân
Đồng thanh
-Phương pháp: thực hành
-Hình thức: học cá nhân
Thực hiện thao tác mới để tìm kiếm ra số lượng dư và thiếu của từng nhóm mẫu vật
Nói đúng :
Nắp nhiều hơn
Bình ít nắp hơn
4 Củng cố :
Kiểm tra kiến thức vừa học
Trò chơi: Thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn
So sánh nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn vì sao?
5/. Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài hình 
Ngày dạy:	Tự nhiên xã hội ( tiết 1)
Vắng: Bài 	: Cơ thể chúng ta
I/. Mục tiêu :
-Nhận ra 3 phần chính của cơ thể:đầu,mình ,chân ,tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc,tai mắt,mũi ,miệng lưng ,bụng.
-Nhận biết được một số cử động của đầu, cổ , mình và chân tay
-Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
-SH phân biệt được bên phải bên trái cơ thể.
GDMT:Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ
II/. Chuẩn bị :
GV:Tranh minh họa theo sách giáo khoa
HS:Sách Giáo khoa và bài tập TN
III/. Hoạt động dạy và học:
1/. Ổn định :
2/. Bài cũ :Kiểm tra SGK và vở bài tập TNXH
3/. Bài mới:
Hoạt động 1 :Quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể
-Treo tranh trang 4
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
" Tất cả các bộ phận mà em chỉ vềø nêu tên gọi, gọi chung đó là các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Hoạt động 2:Quan sát các phần cơ thể
Treo từng tranh giới thiệu và hưóng dẫn học sinh cách quan sát
-Giao việc
Nhóm 1: Quan sát tranh 1. Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Nhóm 2 : Quan sát tranh 2
Bạn gái trong tranh đang làm gì?
Nhóm 3: các bạn nam trong tranh đang làm gì?
Hướng dẫn trình bày theo hệ thống câu hỏi :
Cuí xuống, cưòi áp má, ăn là các hoạt động thuộc phần nào cơ thể?
Ngữa lên, cúi xuống nhờ bộ phận nào?
Cười và ăn nhờ bộ phận nào
Chị và bé áp má nhau ở bộ phận nào?
" Mắt, mũi, miệng, má . cổ là các bộ phận thuộc phần đầu của cơ thể
Bạn cúi xuống nhặt con mèo nhờ bộ phận nào?
"Ngực, lưng, bụng thuộc phần mình của cơ thể
Bạn đá banh bằng gì?
Động tác thể dục của bạn là động tác gì?
Muốn chạy được xe đạp bạn phải nhờ đến bộ phận nào của cơ thể?
"Các bộ phận tay vả chân thuộc phần tay và chân
" Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Phần đầu gồm các bộ phận nào?
Phần mình gồm các bộ phận nào?
Phần tay chân gồm các bộ phận nào?
Hoạt động 3Tập thể dục
-Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập thư giãn
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này là hết mệt mỏi
à Chúng ta phải tích cực hoạt động để giúp cơ thể chúng ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh
GDMT :giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ.
-Cả lớp hát và thực hiện các hoạt động
- Học theo lớp, học đôi bạn 
-Đôi bạn cùng quan sát lẫn nhau
Cả lớp phát biểu
Tóc, Mắt, mũi, miệng, rốn 
học nhóm, học cả lớp 
Kết bạn học nhóm
Thảo luận tìm việc
Nội dung tranh
các nhóm trình bày và thể hiện động tác
Cổ
Miệng
Má
Lưng
Chân
Tay
Tay, chân
3 phần: Đầu, minh và tay chân
-Hoạt động cả lớp 
4. Củng cố 
Chỉ và nêu tên gọi của các bộ phận và các phần trong cơ thể
5/. Dặn dò :
Làm bài tập 1 ở vở bài tập TNXH
Chuẩn bị bài : Chúng ta đang lớn
Học vần (tiết 5 – 6)
Tiết 5
 Bài : e
I/. Mục tiêu :
-Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm e
-Nhận thức được mối liên hệ giữa tiếng và chữ chỉ đề vật, sự vật (nhận ra âm e trong các tiếng gọi tên). Phát triển được lới nói tự nhiên.
-Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt qua hoạt động học âm e và luyện nói theo chủ đề. Phát biểu lời nói một cách tự tin.
II/. Chuẩn bị :
GV: mẫu tranh vẽ theo sách giáo khoa – Kẻ bảng nét – Mẫu chữ e – Chùm me
HS:Sách giáo khoa, bộ thực hành
III/. Hoạt động dạy và học
1/Ổnđịnh :
2/. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra SGK – Bộ thực hành
3/. Bài mới:
Giới thiệu bài
-Lần lượt treo từng tranh và hỏi; mẫu vật thật “Chùm me”
Tranh vẽ gì?
Quả gì trên bảng ?
-Gắn tiếng ứng dụng dưới tranh
Trong các tiếng bé, ve, xe, me là các tiếng có âm gì giống nhau ?
" Qua tranh vẽ và các tiếng dưới tranh. Bài học hôm nay cô giới thiệu đến các em đó là bài âm e
-Ghi tựa bài :
Đọc mẫu : e
-Dạy chữ ghi âm e
Hoạt động 1:Nhận diện chữ
-Gắn chữ mẫu e
-Tô chữ mẫu
-Chữ e gồm một nét thắt
-Tìm chữ e trong bộ thực hành chữ cái
+Cầm chữ e in giới thiệu
Chữ e các em tìm được gọi là chữ in
Hoạt động 2Nhận Diện Và Phát Aâm
 -Phát âm mẫu : e
Khi phát âm, âm e miệng mở hẹp không tròn môi
-Sửa cách phát âm cho học sinh 
-Tìm tiếng có âm e
Hoạt động 3:
__ Hướng dẫn nét chữ trên bảng
- Gắn chữ với mẫu giới thiệu (đây là bài viết đầu tiên)
Độ cao, hàng kẻ, dòng li, đường kẻ dọc.
Chữ e cao 1 đơn vị
-Viết mẫu, nêu qui trình viết
Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết chữ e cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
-Nhắc và sửa tư thế ngồi cho học sinh , sửa sai nét viết
Hoạt động 4 :Trò Chơi 
Nội dung : Khoanh tròn các tiếng có âm e (tìm đúng các tranh có tiếng là âm e)
Luật chơi
- Trò chơi tiếp sức khoanh tròn các li âm e có trong bảng chữ. Sau 1 bài hát nhóm nào khoanh đúng, nhanh " thắng
Bé, xe, ve, quả me
Lên bảng chỉ vào âm màu đỏ e giống nhau
-Đồng thanh, cả lớp
-Quan sát mẫu chữ và thao tác của cô.
Mỗi em tìm một chữ e trong bộ chữ đưa lên.
-Phát âm, âm e
-Cá nhân theo dãy
-Đồng thanh nhóm, cả lớp
Kết đôi bạn tìm tiếng có âm e :
Té, chè, vé, xé, rẻ 
Nhắc lại tên gọi của các hàng kẻ
Đường kẻ 1, 2, 3,4 
Đường kẻ dọc
Dòng li
1 đơn vị (2 dòng li)
2 đơn vị (2 dòng li)
-Viết bảng con từ hai đến 3 lần con chữ e
Tích cực tham gia trò chơi
 (tiết 2)
Hoạt động 1:Luyện Đọc
-Phương pháp : Thực hành
-Hướng dẫn quan sát thứ tự tranh và đọc mẫu tranh bên trái
-Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh 
Hoạt động 2Luyện Viết
-Viết mẫu hướng dẫn qui trình giống tiết 1
Tô mẫu chữ
Hướng dẫn viết tô
Nhắc tư thế ngồi viết
Hoạt động 3:Luyện Nói
Chia tranh cho 6 nhóm yêu cầu các em thảo luận tìm hiểu nội dung tranh.
Khai thác nội dung tranh qua hệ thống câu hỏi
Tranh vẽ loài nào?
Các bạn đang làm gì?
à Mỗi một bức tranh các loài vật cũng như các bạn thể hiện rất nhiều hoạt động khác nhau như các em vừa trao đổi với cô, nào là chim đang hót, kiến , ếch , gấu .., bé , trong điểm chung của các bức tranh này ta có thể gọi chung chủ đề là các bạn đang học tập: Chim học hót, kiến học đàn  dù loài vật hay bé đều có yêu cầu học tập. Các em phải cố gắng học hành chăm ngoan.
Hình thức :
Học theo lớp
Đọc cá nhân đồng thanh dãy bàn, nhóm .
Tô mẫu chữ trong vở lên
Học theo nhóm
Học theo lớp
Trả lời và nêu cảm nghỉ của mình về nội dung tranh. Nói tự nhiên dựa vào câu hỏi của giáo viên
Hskhá giỏi nhìn tranh nói theo sự hiểu biết của mình.
4/. Củng cố :
HS đọc lại bài.
5/. Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Đọc và xem bài âm e chuẩn bị bài âm và chữ b
Toán (tiết3)
 Bài 	: Hình vuông – Hình tròn
I/. Mục tiêu :
-Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn
-Bài tập:1,2,3
-HSKG: bài 4
-Giáo dục tính chính xác, Ham thích các hoạt động học tập
II/. Chuẩn bị :
GV:Hình vuông, hình tròn, bảng cái, bộ thực hành
Mẫu vật thật có hình vuông, hình tròn (khăn tay, đồng hồ, hộp phấn )
HS:Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành, bảng, bút màu
III/. Hoạt động dạy và học
Bài mới:Hình Vuông – Hình Tròn
Hoạt động 1:Giới thiệu hình vuông
Lần lượt gắn lên bảng các hình có màu sắc kích thước khác nhau – Hỏi:
Đây là hình gì?
Xoay và đặt lệch vị trí hình vuông thứ hai – hỏi
Khi cô đặt lệch vị trí hình vuông thứ hai khách với so với các hình khác. Các em hãy nhận xét xem đó là hình gì?
Vì sao vẫn là hình vuông?
Yêu cầu 1, 2, 3 các em học sinh kiểm tra lại bằng cách đặt nghiêng các hình vuông trên bảng như hình 2
" các mẫu hình trên bảng có cái to cái nhỏ, màu sắc khác nhau, đặt ở vị trí khác nhau nhưng tất cả đều là hình vuông
-yêu cầu học sinh tìm xung quanh lớp hoặc xung quanh mình những vật có dạng hình ›
-Kết hợp cho học sinh xem mẫu vật và giải thích
+ Khung hình
+ Khăn mu soa, khăn mặt
Hoạt động 2Giới Thiệu Hình Tròn
-Để lẫn mẫu hình vuông và hình tròn yêu cầu học sinh 
Hai tổ thi đua tìm mẫu hình gắn lên bảng
Sau 1 bài hát tổ nào gắn được nhiều, đúng, thắng
Nhận xét việc thực hiện của học sinh , hỏi :
Các mẫu hình tròn trên bảng có kích thước như thế nào?
Có màu sắc như thế nào?
à Tất cả các hình tròn đều gọi chung là hình gì?
yêu cầu : Tìm các vật có dạng hình tròn
Hoạt động 3 Thực hành
Yêu cầu 1: Thi đua tìm trong bộ thực hành các mẫu hình vuông, tròn đã học :
Luật chơi: Chọn đúng nhanh hình theo tên gọi, chứ không theo thao tác của cô (Giáo viên nói và thực hành trái nhau)
Nhận xét
Yêu cầu 2: Thực hiện bài tập 
	Hướng dẫn và kiểm tra học sinh làm bài tập số 1, 2, 3 mỗi bài chỉ tô 2 hình
Hướng dẫn giải bài tập 4
-Làm thế nào để có hình vuông?
Gợi ý để học sinh làm
- Nhận xét bài tập 4
Nhận xét
Hình vuông
Hình vuông
-Vẫn là hình vuông vì đó là hình vuông. Lúc đầu cô đặt nghiêng lại 
Học sinh kể
-Thực hiện gắn các mẫu hình tròn: to, nhỏ, màu sắc khác nhau lên bảng
-To, nhỏ khác nhau
 -Màu sắc khác nhau
-Hình tròn
-HSkể 
Thi đua tìm nhanh và đưa đúng khẩu lệnh
Học sinh tự nêu yêu cầu bài qua ký hiệu được học ở tiết 1
-Học KG tìm cách để có hình vuông
4. Củng cố :
-Nội dung :
Thi đua đánh dấu X vào những hình nào là hình › O trong nhóm hình trên bảng
-Luật chơi : Thi đua tiếp sức, sau 1 bài hát tổ nào ghi được nhiều hình đúng như yêu cầu" thắng
5/. Dặn dò :
-Dùng mẫu a và b hướng dẫn học sinh quan sát các hình còn lại, hình D chuẩn bị bài sau
-Tô màu tiếp bài tập số 1, 2, 3
	Ngày dạy: Đạo đức (tiết 1)
Vắng: Em là học sinh lớp 1
I/Mục tiêu:
-Bước đầu biết trẻ em sáu tuổi được đi học.
-Biết tên trường ,lớp ,thầy,cô giáo ,và một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình ,những điều mình thích trước lớp.
-Biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
-Biết tự giới thiệuvề bản thân một cách mạnh dạn
II/Chuẩn bị
1/. Giáo viêi5 đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
Trò chơi vòng tròn gọi tên
2/. Học sinh Ôn các bài hát : “đi học” “ em yêu trường em “ “cả nhà thương nhau”
III/Hoạt động dạy và học :
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập đạo đức
2/ Bài mới:Giới thiệu bài 
Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học”
Trong tranh vẽ những gì?
Nét mặt của các bạn trong tranh như thế nào?
" Tranh vẽ lại cảnh các bạn đến trường. Để biết được tại sao các bạn trong tranh tươi cười, vui vẻ như thế, chúng ta tìm hiểu qua bài “Em là học sinh lớp 1”
Hoạt động 1:Vòng tròn giới thiệu tên
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Phổ biến nội dung
Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết
Cách chơi: Đầu tiên giới thiệu tên mình. em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất và tên mình. em thứ ba giới thiệu lại tên bạn thứ nhất, thứ hai, tên mình. tuần tự cho đến người sau cùng :
Yêu cầu một nhóm thực hiện mẫu
Ổn định nêu câu hỏi
Trò chơi giúp em điều gì?
Em cảm thấy như thế nào khi giới thiệu tên mình với các bạn?
Em cảm thấy như thế nào khi được biết tên các bạn trong lớp?
" Trò chơi đã giúp em biết được tên mình và tên các bạn. Mỗi em đều có một cái tên  đó là quyền khi sinh ra cần có “ Trẻ em cũng có quyền có họ và tên”
 Hoạt động 2:
Giới Thiệu Sở Thích Của Mình
 Học sinh lần lược nêu sở thích của mình chocác bạn trong lớp nghe
Hoạt động 3:
Kể về ngày đầu tiên đi học
Bố mẹ đã chuẩn bị những gì cho các em đi học?
Ngày đầu tiên đến trường em gặp những ai?
Kể lại niềm vui ngày dự lễ khai giảng
Cảnh vật xung quanh thế nào?
Các bạn học sinh lớp 1 có gì đẹp?
Thầy cô và anh chị đón chào em như thế nào?
Em có thích không?
"Các em phải biết tự hào và yêu quý những tình cảm đó là Quyền được đi học, Quyền có mái ấm gia đình, tự hào là học sinh 
- Em hãy kể những việc làm để trở thành con ngoan trò giỏi?
-Mẹ và các bạn
-Vui vẻ phấn khởi
Hình thức: Học theo nhóm, lớp
Chia nhóm, kết bạn theo yêu cầu
Lắng nghe
Hướng dẫn nội dung chơi
Quan sát nhóm làm mẫu
Cả lớp cùng thực hiện
- Giới thiệu tên mình, bạn
Thích thú vì được các bạn biết tên mình
Vui thích vì có thêm nhiều bạn mới
Kể với nhau về sở thích của mình
Thực hiện dán tranh, nêu sở thích của mình cho cả lớp nghe
Hình thức: Học cả lớp
Giơ tay phát biểu. Nêu những cảm nghĩ, cảm xúc của mình qua câu hỏi gợi ý
3/ Củng cố:
Thi đua hát cá nhân, đôi bạn, nhóm những bài hát mà giáo viên đã dặn chuẩn bị 
Hỏi : Trò chơi vòng tròn giúp em điều gì?
Kể lại cho lớp nghe những quyền mà cô đã dạy?
Để cha mẹ, thầy cô vui lòng em phải làm gì?
4/ Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Kể cho ba mẹ nghe những điều học được trong tiết học. Chuẩn bị xem trước bài
 Học vần (tiết 7 – 8)
	 Bài :b
I/. Mục tiêu :
-Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm b . Ghép được tiếng be
-Đọc được tiếng :be
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK
II/. Chuẩn bị :
GV:Một mẫu tranh vẽ 1
Vật thật: Quả banh, bộ thực hành
HS:Sách , bảng, bộ thực hành.
III/. Hoạt động dạy và học
1/ Ổnđịnh :
2/. Kiểm tra bài cũ :
Đọc bài sách giáo khoa ( trang âm e )
Nêu lại nội dung các tranh vẽ trang 5
Đọc viết chữ e
3/. Bài mới 
Treo tranh 1 
- Tranh vẽ là gì ?
" Tranh vẽ bé đang phát biểu . Cô gắn tiếng bé dưới tranh.
Gắn quả banh
Trên bảng cô có vật gì ?
Cô gắn tiếng banh dưới quả banh .
Trong tiếng bé có âm gì đãhọc rồi?
Tìm và chỉ trong tiếng bé và banh có âm gì giống nhau?
Ghi tựa bài – Đọc mẫu b
b
Dạy Chữ Ghi Aâm b
Hoạt động 1:Nhận Diện Chữ
-Gắn chữ mẫu b
-Tô chữ b
Aâm bờ gồm hai nét: Nét sổ và nét cong trái
-Tìm âm b trong bộ đồ dùng
" Chữ b cô vừa giới thiệu và chữ b các em tìm được là chữ in
Hoạt động 2 Ghép chữ và phát âm
 Phát âm mẫu: b
Khi phát âm, âm bờ hai môi ngậm lại, bật nhẹ phát âm bờ
Sửa cách phát âm
-Viết vào khung
-Có âm b, âm e muốn có tiếng be cô làm sao?
-Phát âm mẫu b _ e _ be
-Phân tích tiếng be , hoặc hỏi tiếng be có mấy âm?
-Aâm nào đứng trước, âm nào đứng sau?
-Thực hiện mẫu ghép âm b với âm e vào bảng cái trong bộ thực hành
-Yêu cầu học sinh thảo luận đôi bạn tìm các tiếng có âm b
Hoạt động Viết Chữ Trên Bảng Con
Hướng dẫn học sinh quansát chữ mẫu
 Con chữ b cao mấy đơn vị?
Con chữ b có mấy nét?
-Viết mẫu: Nêu quá trình viết
Điểm đặt bút trên đường kẻthứ hai, viết nét khuyết trên cao 2 đơn vịû, 1 dòng li, liền nét với nét thắt. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ thứ ba
Hướng dẫn viết tiếng
Muốn viết tiếng be cô viết con chữ nào trước, con chữ nào sau?
Viết mẫu, nêu qui trình viết
Muốn viết tiếng be, viết con chữ b trước lia bút viết con chữ e có tiếng be
4/ Củng cố:
Vẽ bé
Quả banh
- Aâm e
-Aâm b
Học sinh tìm âm b trong bộ chữ
HS phát âm ca nhân, đồng thanh 
Ghép âm b với âm e, có tiếng be
-Đọc cá nhân
-Tiếng be có 2 âm
-Aâm b đứng trước, âm e đứng sau
-Sử dụng bảng cái và mẫu chữ trong bộ thực hành ghép tiếng be
-Học đôi bạn tìm c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyet tuan 1.doc