Thiết kế bài dạy Toán Lớp 4 - Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

I. Ổn định lớp: Lớp hát

II. Kiểm tra bài cũ.

 - Tiết toán trước các em học bài gì?

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.Viết tỉ số của m và n, biết

a) m = 5; n = 4

b) m = 1; n = 3

c) m = 2; n = 5

d) m = 4; n = 7

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.

- Gọi HS lên bảng làm bài toán: Trên bãi cỏ có 20 con bò và có số trâu bằng số bò. Hỏi trên bãi cỏ có mấy con trâu?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

 III. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách tìm tỉ số của hai tỉ số, trong giờ học này chúng ta sẽ cùng tìm cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Qua bài “ tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

 

docx 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy Toán Lớp 4 - Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY
Môn: Toán lớp 4
Tiết: 138
Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
MỤC TIÊU:
Biết cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
GDHS: Tính cẩn thận và chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK, SGV, máy chiếu
HS: SGK, vở ghi bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp: Lớp hát
Kiểm tra bài cũ.
 - Tiết toán trước các em học bài gì? 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.Viết tỉ số của m và n, biết
m = 5; n = 4
m = 1; n = 3
m = 2; n = 5
m = 4; n = 7
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Gọi HS lên bảng làm bài toán: Trên bãi cỏ có 20 con bò và có số trâu bằng số bò. Hỏi trên bãi cỏ có mấy con trâu?
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
 III. Bài mới
Giới thiệu bài: Các em đã biết cách tìm tỉ số của hai tỉ số, trong giờ học này chúng ta sẽ cùng tìm cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Qua bài “ tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Hướng dẫn giải bài toán:
a) Bài toán 1:
 - GV nêu bài toán: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
- GV hỏi:
 +Bài toán cho ta biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- GV nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
- GV yêu cầu dựa vào tỉ số của hai số, số bé biểu diễn bằng mấy phần bằng nhau? số lớn biểu diễn bằng mấy phần bằng nhau?
- GV yêu câu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé và số lớn.
- GV hỏi bạn nào có thể biểu diễn tổng của hai số?
- GV yêu cầu hs biểu diễn câu hỏi của bài toán.
- GV thống nhất sơ đồ đúng:
 ?
96
Số bé:	
Số lớn: 	
 ?
- GV hướng dẫn hs giải bài toán:
 + Em hãy đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
 + Em làm cách nào để tìm được 8 phần bằng nhau?
 +Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3+5=8 (phần). Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.
 + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, vậy bạn nào có thể tính giá trị của 1 phần?
 + Số bé có mấy phần bằng nhau?
 + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, ta có giá trị của 1 phần. Vậy muốn tính số bé ta làm như thế nào?
 + Muốn tính số lớn ta làm như thế nào?
GV nói: chúng ta đã vừa biết trình tự để tìm ra số bé và số lớn, vậy bây giờ các em sẽ trình bày hoàn chỉnh bài toán này. 
GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào nháp, từng HS lên bảng làm theo trình tự của bài toán.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét, chốt bài giải:
Ta có sơ đồ:
 ?
96
Số bé:	
Số lớn: 	
 ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
 Số bé là:
 96 : 8 x 3 = 36
 Số lớn là:
 96 - 36 = 60
 Đáp số: số lớn: 60 ; số bé 36.
GV nói: Sau khi ta tìm tổng số phần bằng nhau ta tìm giá trị của một phần, bước này ta có thể làm gộp với bước tìm số bé.
Chuyển ý: Chúng ta đã biết thực hiện bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số, bây giờ lớp chúng ta sẽ cùng nhau sang bài tập cụ thể sau.
 b) Bài toán 2:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của Minh và Khôi để vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- GV nhận xét sơ đồ của HS, sau đó kết luận: Vì số vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi nên ta vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của bạn Khôi là 3 phần.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán:
 + Theo sơ đồ 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
 + Vậy 1 phần tương ứng với mấy quyển vở?
 + Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
 + Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét.
- GV hỏi: Qua bài toán trên bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
- GV nhận xét và gọi HS đọc lại.
- Chuyển ý: qua 2 bài toán trên lớp chúng ta đã biết các bước để làm bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau bước vào bài tập thực hành.
 c) Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 1.
- GV hỏi bài toán thuộc dạng gì?
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?
- GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ sơ đồ bai toán. 
- GV nhận xét.
- GV hỏi:
 + Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là 2 phần bằng nhau, số lớn là 7 phần bằng nhau?
- GV nhân xét.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở,
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV sửa bài:
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ?
333333
Số bé: 
Số lớn: 	333
 ?
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 
 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
 333 - 74 = 259
Đáp số: số bé 74 ; số lớn 259
Bài 2 (Hướng dẫn về nhà):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi: 
+ Nhìn vào đề bài cho biết kho thóc thứ nhất bằng mấy phần?
+ Kho thóc thứ 2 bằng mấy phần?
GV nói: vì số kho thóc thứ nhất bằng số kho thóc thứ 2 nên kho thóc thứ nhất bằng 3 phần, kho thóc thứ hai bằng 2 phần mà tổng số thóc của hai là 125 tấn thóc. Vậy 125 tấn thóc tương ứng với mấy phần bằng nhau? 
Vậy 125 tấn thóc tương ứng với 5 phần bằng nhau ta tính được giá trị của mỗi phần sau đó ta sẽ tiếp tục tính được kho thứ nhất chứa bao nhiêu tấn thóc và kho thứ 2 chứa bao nhiêu tấn thóc. Về nhà các em sẽ làm bài này vào vở.
Bài 3: ( hướng dẫn về nhà)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
 + Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là bao nhiêu?
 + Bài toán đã cho ta biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Vậy ta đã biết được tổng và tỉ số của hai số đó ta tìm được hai số không?
- Tương tự như các bài trên chúng ta đã làm về nhà các em làm vào vở. 
 IV. Củng cố
- Gọi HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
- Cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
 V. Dặn dò
- Về làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài tiếp theo “ Luyện tập”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- Hs trả lời: Giới thiệu tỉ số.
- Hs thực hiện:
 ; b) ; c) ; d).
- HS nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào bảng.
Giải:
Số con trâu là:
 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
HS nhận xét.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
-HS lắng nghe và nhắc lại bài toán.
- HS trả lời:
 + Bài toán cho ta biết tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là .
 + Yêu cầu tìm hai số.
- HS trả lời: số bé biểu diễn thành 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn thành 5 phần bằng nhau.
- HS vẽ lên bảng. Cả lớp vẽ vào nháp.
Số bé:
Số lớn: 	
- 1 HS biểu diễn. Cả lớp vẽ vào nháp.
- HS tiếp tục biểu diễn.
- HS tìm lời giải theo hướng dẫn của GV.
 + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
 + Đếm. Thực hiện phép cộng 3+5=8.
 + Giá trị của 1 phần là: 
96 : 8 = 12
 + Có 3 phần bằng nhau.
 + Ta lấy giá trị của 1 phần nhân với 3( 12 x 3 = 36)
+Ta lấy giá trị một phần nhân với 5 hoặc lấy tổng trừ đi số bé (12 x 5 = 60 hoặc 96 - 36= 60) .
- HS lên bảng làm:
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
 Giá trị của một phần là:
 Số bé là:
 12 x 3 = 36
 Số lớn là:
 96 - 36 = 60
 Đáp số: số lớn: 60 ; số bé 36.
HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS trả lời:
 + Minh và Khôi có 25 quyển vở, số vở của Minh bằng số vở của Khôi.
 + Số vở của mỗi bạn.
 + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho ta biết tổng số vở của hai bạn, cho biết tỉ số giữa số vở của bạn Minh và bạn Khôi.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
 + 25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 =5 phần.
 + 1 phần tương ứng với 25 : 5 = 5 quyển vở.
 + Bạn Minh có 2 x 5 = 10 quyển vở.
 + Bạn Khôi có 3 x 3 = 15 quyển vở hoặc 25 - 10 = 15 quyển vở.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 =5 ( phần)
Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 ( quyển )
Số vở của Khôi là:
 25 - 10 = 15 ( quyển )
Đáp số: Minh 10 quyển vở
 Khôi 15 quyển vở.
- HS nhận xét.
- HS nêu:
 + Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
 + Tìm tổng số phần bằng nhau.
 + Tìm số bé.
 + Tìm số lớn.
- HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
HS đọc.
 Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 HS nêu.
1HS lên bảng vẽ:
Ta có sơ đồ:
 ?
333333
Số bé: 
Số lớn: 	 333
 ? 
- HS trả lời:
 + Vì tỉ số của hai số đó là . 
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi.
HS đọc cả lớp theo dõi.
HS trả lời:
+3 phần.
 + 2 phần.
+ 5 phần bằng nhau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời:
 + 99.
.
 + Tổng của hai số là 99. 
 +Tổng của hai số là 99. Tỉ số giữa 2 số là .
 + Tìm hai số đó.
- HS trả lời.
- 2 HS nêu.
HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtim_hai_so_khi_tong_va_ti_so_cua_hai_so_do.docx