I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu s, tr, d, l, t, các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, bọc trắng, sáng sáng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các vần ăm, ăp: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát.
- Nhắc lại các chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan.Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.
- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây hoa cho môi trường thêm đẹp.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng tìm được chữ o, a, c, l trong bài.
- Gọi được tên một số loại hoa trong tranh minh hoạ phần luyện nói.
- Đọc theo cô và các bạn một số câu trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ chép bài đọc.
heo dõi giúp đỡ HS yếu. Ví dụ: + Ba mươi: 30 + Sáu mươi chín: 69 - Gọi 2 HS đọc kết quả. Lớp nhận xét chữa bài. - Khôi, Sinh viết các số 10, 11, 12, 13 vào vở ô li. Bài 2: Viết (theo mẫu): - HS nêu yêu cầu bài tập Mẫu: Số liền sau của 80 là 81. - GV cho HS quan sát mẫu , GV gợi ý giúp HS hiểu mẫu.HS tự làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu các em hoàn thành bài. - GV củng cố chốt lại: Chẳng hạn, muốn tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 ta được 81, vậy số liền sau của 80 là 81. Bài 3: Điền dấu > , < , = ? - GV cho HS tự nhẩm đọc các số rồi suy nghĩ điền dấu cho thích hợp. - HS trung bình chỉ cần làm cột 1 và 2. - Cột 3: GV lưu ý cho HS phải tính kết quả sau đó với so sánh. - GV chốt lại cách so sánh số có hai chữ số. Bài 4: Viết (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu bài tập a, 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Tương tự GV cho HS nhận xét và làm bài. - GV cho HS làm rồi đọc lên kết quả.Lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA E, Ê, G I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: - HS biết tô chữ hoa E, Ê, G. - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương , chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết;dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng tô được các chữ hoa E, Ê, G. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu : E, Ê, G - Vở tập viết l tập 2. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1* Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS viết từ sao sáng vào bảng con, - Khôi, Sinh viết chữ b. 2* Dạy học bài mới -Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + GV cho HS quan sát chữ E hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét. GV nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. + GV cho HS tập tô khan trên không trung. + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Ê, G hoa gồm mấy nét? (Chữ Ê có cấu tạo gần như chữ E hoa chỉ thêm dấu mũ).Chữ G hoa có nét xoắn cong phải và nét khuyết). Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô. - HS viết vào bảng con các chữ E, Ê, G. GV nhận xét và chỉnh sửa. HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần ăm, ăp, ươn, ương, từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương , - HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết. - HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa. HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa E, Ê, G, (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại) - HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV hướng dẫn HS còn yếu HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng. - GV chấm và chữa bài cho HS. - Khôi, Sinh chỉ tô chữ hoa E, Ê, G vào vở tập viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp. - Dặn dò: Về viết bài vào vở ô li. CHÍNH TẢ NHÀ BÀ NGOẠI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c, hay k vào chỗ trống. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng viết được các chữ: b, n, a vào vở ô li. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn cần chép. - Bảng phụ viết bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết lại ở nhà của một số HS. 2* Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: GV giới thiệu một cách ngắn gọn. Hđ1: Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ viết đoạn văn Nhà bà ngoại. - GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai. - GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai : ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn. - HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS tập chép đoạn văn vào vở. - Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, đặt vở, cách viết đề bài. GV nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đúng đẹp). - GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc chữa bài. GV đọc thong thả chỉ lại từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. GV thu chấm một số quyển chấm tại lớp, và mang về nhà chấm số còn lại. - GV chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến. - Khôi, Sinh viết vào vở chữ n, b, a. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV treo bảng phụ ghi bài tập. a. Điền vần ăm hoặc ăp. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.(HS điền:Năm,chăm, tắm, sắp, nắp ). HS còn lại làm vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV chốt lại kết quả đúng. - HS đọc lại đoạn văn vừa điền. b. Điền chữ c hoặc k - GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - Lời giải: hát đồng ca, chơi kéo co... 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp. - Chuẩn bị bài tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS: - Nhận biết 100 là số liền sau của 99. - Tự lập dược bảng các số từ 1 đến 100. - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được các số: 14, 15, 16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. - Bảng số từ 1 đến 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc: 75, 90, 39, 91. Khôi. Sinh đọc các số 12, 13. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp vào bài. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100 - GV hướng dẫn HS đọc bài tập 1 trong vở bài tập toán và làm bài. - HS tự làm với HS giỏi. - GV giúp đỡ HS trung bình , yếu biết Số liền sau của 97 là 98. Số liền sau của 98 là 99. Số liền sau của 99 là 100. - GV hướng dẫn HS đọc, viết số 100. Số 100 là số có mấy chữ số? (3 chữ số). Số 100 là số liền sau của 99, nên số 100 bằng 99 thêm 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100. - GV hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng trong bài tập 2 vở bài tập toán. - GV cho HS đọc lại các số trong 1 hàng, cột. - GV treo bảng các số từ 1 đến 100. - GV gọi HS đọc bất kì số nào trong bảng. HS thi nhau đọc. - HS dựa vào bảng các số này để nêu số lền trước và số liền sau của một số. - GV hướng dẫn HS Cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. - Khôi, Sinh viết các số 14, 15, 16 vào vở ô li. Hoạt động 3: GV giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3: - HS tự làm bài, GV hỏi HS một số câu, HS trả lời, GV nhận xét : a. Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, b, Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10 d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 đ. Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết các số trong bảng số. - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009 Tập đọc AI DẬY SỚM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Đọc tốc độ tối thiểu 25 đến 30 tiếng / 1phút. 2- Ôn các vần: ươn, ương.Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương 3- Hiểu các từ ngữ trong bài:vừng đông, đất trời.. - Hiểu được nội dung bài: Cảnh buỏi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng. - Học thuộc lòng bài thơ. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được chữ d, s, â, y trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh. - Đọc theo cô và các bạn bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1* Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 3 – 4 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 2* Dạy bài mới + Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài tập đọc ngắn gọn. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. b. HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ đó:dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón.. + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. Ví dụ: GV hỏi tiếng hương, vườn có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì? + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: vừng đông( mặt trời mới mọc). Đất trời( mặt đất và bầu trời.) - Khôi, Sinh tìm chữ d, s, â, y trong bài. - Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc trơn từng câu theo cách: mỗi em nhẩm đọc từng chữ ở câu thứ nhất rồi tiếp tục với câu sau. Sau đó HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ theo dãy. (Đối với HS yếu GV hướng dẫn tỉ mỉ hơn) - Luyện đọc đoạn, bài. + GV cho từng nhóm 2 em đọc nối tiếp trong nhóm mỗi em đọc 1 khổ thơ, rồi đổi cho nhau. GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. + GV gọi cá nhân thi đọc cả bài, HS đọc đồng thanh theo bàn, nhóm, lớp. + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Khôi, Sinh đọc theo các bạn. HĐ2: Ôn các vần: ươn, ương a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương. - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng vườn, hương. b. HS đọc yêu cầu 2 SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ươn và ương. - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và nói 2 câu mẫu. + Cánh diều bay lượn. + Vườn hoa ngát hương thơm. - GV cho HS dựa vào câu mẫu các em có thể thi tìm và nói được nhiều câu khác có tiếng chứa vần ươn, ương. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV lưu ý HS yếu: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. TIẾT 2 3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói HĐ1: Tìm hiểu bài thơ (Kí hiệu ? trong SGK) - GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc bài thơ cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi SGK: ( Hoa ngát hương đang chờ đón em ở ngoài vườn, Vừng đông đang chờ đón. Cả đất trời đang chờ đón). - GV gọi 3 - 4 HS đọc lại bài thơ. - GV lưu ý HS có thể trả lời nhiều ý kiến nhưng GV củng cố và chốt lại nội dung bài. - GV cho HS liên hệ thực tế. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV gọi 3 - 5 HS đọc lại bài. HĐ2: Học thuộc lòng bài thơ - GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá dần chỉ để lại chữ đầu dòng. - HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp. HĐ3: Luyện nói (Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng) - GV nêu yêu cầu của bài, HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. - HS quan sát tranh vẽ SGKvà yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV có thể gợi ý cho HS một số câu hỏi. - 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu: + Sáng sớm bạn làm việc gì? + Tôi tập thể dục. Sau đó, đánh răng, rửa mặt. - HS các nhóm thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá xem nhóm nào tìm và nói tốt. - 2 HSKT quan sát tranh vẽ gì? 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS củng cố về: - Viết số có hai chữ số; tìm số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số. - Giải toán có lời văn. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết các số: 17, 18, 19, 20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán.bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết vào bảng con số 98, 37, 100, 94. - Khôi, Sinh viết số 15, 16. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán Bài 1: Viết số - HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm. - GV cho HS trong bàn đổi vở cho nhau kiểm tra. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. Ví dụ: Bảy mươi mốt : 71 Một trăm: 100 - Khôi, Sinh viết các số 17, 18, 19, 20 vào vở ô li. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu đề bài. Một HS khá, giỏi nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. - HS tự suy nghĩ và làm bài.Gọi một số HS lên bảng làm. - GV theo dõi nhắc nhở HS làm đúng, GV củng cố cho HS về số liền trước và số liền sau của một số. Ví dụ: Số liền trước của 73 là: 72. Số liền sau của 80 là 81. Bài 3: Viết các số: - Từ 60 đến 70: - Từ 89 đến 100 .. - GV yêu cầu HS tự viết rồi đọc các số đó. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 4: Viết (theo mẫu) Mẫu: 86 = 80 + 6 - GV cho HS quan sát mẫu và tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu. - HS làm bài rồi đổi vở cho nhau kiểm tra. Bài 5: Dùng thước nối các điểm để có 2 hình vuông - GV cho HS quan sát các điểm trong vở bài tập toán rồi nối đúng theo yêu cầu. - GV nhận xét và đánh giá. . . . . . . . 3. Củng cố dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2009 CHÍNH TẢ CÂU ĐỐ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong. - Điền đúng chữ ch hay chữ tr, chữ v, d, gi vào chỗ chấm thích hợp. - Viết đúng Khoảng cách, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng viết đượccác chữ: â, ô, c, đ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài tập chính tả. VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1*Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết lại từ: ra vườn, ngát hương. - Khôi, Sinh viết chữ a, m. 2* Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn bài viết: Câu đố. HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung câu đố. - GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại.Cả lớp giải đáp câu đố (con ong) - Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết. - GV cho HS vừa nhẩm vừa đánh vần và viết bảng con: chăm chỉ, khắp, gây - GV nhận xét và chỉnh sửa. - GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đúng đẹp). - GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc chữa bài. GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. . GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết. - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. - GV thu chấm một số quyển vở chấm tại lớp, và mang về nhà chấm số còn lại. - GV chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến - Khôi, Sinh viết chữ: c, â, ô, đ vào vở ô li. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điền chữ tr hay ch? - HS đọc thầm yêu cầu đề bài, GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá. - Lời giải: thi chạy, tranh bóng b. Điền chữ v,d hay gi? - GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS tiếp tục suy nghĩ để làm bài( vỏ trứng, giỏ cá, cặp da) - GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV nhận xét và chỉnh sửa . 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương HS viết đúng và đẹp, chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh có khả năng Làm được các phép tính cộng trong phạm vi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS trả lời : Số liền trước số 58 là: Số liền sau số 87 là: - Khôi, Sinh viết số 10 vào bảng con. 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán Bài 1: Viết các số: a, Từ 59 đến 69 b, Từ 70 đến 80 c, Từ 81 đến 100 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài rồi hướng dẫn HS tự làm bài. GV lưu ý HS viết đúng và đẹp chữ số. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - GV cho HS đọc lại các số. - Khôi, Sinh làm các phép tính: 2 + 1 = 1 + 2 = Bài 2: Viết (theo mẫu) - GV cho HS tự đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở bài tập. Gọi một HS lên bảng làm, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Lớp nhận xét, chữa bài. Ví dụ: 35: Ba mươi lăm 64: Sáu mươi tư Bài 3: >, <, = ? - GV cho HS tự nêu yêu cầu bài tập. - Một HS giỏi nêu lại cách so sánh 2 số. - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài. GV lưu ý khi chữa bài có thể tập cho HS nêu cách nhận biết, trong 2 số đã cho số nào lớn hơn (hoặc bé hơn) số kia. Ví dụ: 82 < 86 vì hai số này đều có 8 chục mà 2 < 6 nên 82 < 86 Bài 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đề toán rồi nêu tóm tắt và giải bài toán - Gọi một HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Lớp nhận xét chữa bài. Tóm tắt Bài giải Có: 1 chục cái bát 1 chục cái bát = 10 cái bát Và: 5 cái bát Số bát có tất cả là: Có tất cảcái bát? 10 + 5 = 15 (cái bát) Đáp số: 15 (cái bát) - GVcủng cố giải toán có lời văn. Bài 5: GV cho HS tự đọc các câu hỏi rồi trả lời. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - Số bé nhất có hai chữ số là: 10 - Số lớn nhất có 1 chữ số là : 9 3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. HS biết: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng, những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức.Các nhị hoa và các cánh hoa để chơi trò chơi “ghép hoa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3: 1. GV nêu yêu cầu bài tập: 2. Học sinh thảo luận nhóm. GV theo dõi giúp đỡ 3. Đại diện từng nhóm báo cáo. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Giáo viên kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử c là phù hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử b là phù hợp. Hoạt động 2: Chơi ghép hoa bài tập 5 1.Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 2 nhị hoa một nhị ghi từ cảm ơn, một nhị ghi từ xin lỗi và các cánh hoa trên đó ghi các tình huống. 2. Học sinh thảo luận nhóm để ghép thành bông hoa cảm ơn và bông hoa xin lỗi.GV giúp đỡ nhóm yếu 3.Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. 4.Cả lớp trao đổi nhận xét. 5 Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời xin lỗi hay cảm ơn. Hoạt động 3: HS làm bài tập 6 1.Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập. 2.Học sinh tự làm bài tập. 3.GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. 4.Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đóng khung trong vở bài tập. Kết luận: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế. 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CON MÈO I. MỤC TIÊU Sau giờ học HS: - Biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria). - Biết ích lợi của việc nuôi mèo. - Có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình SGK. - Tranh ảnh về con mèo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết ích lợi của việc nuôi gà? Cơ thể gà gồm có những bộ phận nào? 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chuyển tiếp từ bài hát: Rửa mặt như mèo.. Hoạt động 1: Quan sát con mèo - Mục đích: HS biết tên các bộ phận của con mèo, ích lợi của con mèo. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện - Hỏi: Hãy quan sát tranh vẽ con mèo + Bước 2: GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập tự nhiên và xã hội. GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài. - GV kết luận: Cơ thể mèo gồm đầu, mình, lông, chân, ria. - Nuôi mèo có ích lợi: Bắt chuột, ăn thịt, làm cảnh Hoạt động 2: Củng cố về con mèo - Mục đích: HS trả lời được các câu hỏi để củng cố về con mèo. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV yêu cầu HS nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?(đầu, mình, lông, chân, ria). Hãy nêu ích lợi của việc nuôi mèo? + Bước 2: HS trả lời các câu hỏi. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV kết luận: - Lưu ý cho HS khi thấy mèo có biểu hiện khác lạ hoặc em bị mèo cắn em sẽ làm gì? (GV cho HS biết khi thấy mèo có những biểu hiện khác lạ em phải nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi và nếu mèo cắn em phải đi tiêm phòng dại). - GV cho HS liên hệ thực tế về việc nuôi và chăm sóc con mèo. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2008 Tập đọc MƯU CHÚ SẺ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mục đích chung: 1- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài Mưu chú sẻ. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ: hoảng lắm,nén sợ, lễ phép, sạch sẽBiết nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các tiếng có vần: uôn, uông: - Tìm được tiếng chứa vần uôn. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông. - Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông. 3- Hiểu các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh tìm và đọc được các chữ m, u, ư, s trong bài. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh. Biết đọc theo cô và các bạn một số câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ chép bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1* Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lai bài A
Tài liệu đính kèm: