I. Mục tiêu:
- Biết đặt, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
= 5 (con) Đáp số: 5 con thỏ. - Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. - - - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại cách giải bài toán có văn. - Thực hành ở nhà. TUẦN 29 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I. Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. 0II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm BT Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại :? con thỏ 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. - Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên. - Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 24 = 59 24 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. + 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 20 = 55 20 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 - Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. + 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy: 35 + 20 = 57 2 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm vở và nêu kết quả. Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp :? cây. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: GV theo dõi sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số: 5 con thỏ. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. - Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 - Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. - Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. - Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây HS giải nhóm. - Học sinh giải vở và nêu kết quả. - Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). - Thực hành ở nhà. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 41 + 34 , 22 + 40 - Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: * Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm: 30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - Học sinh nhắc tựa. - Đặt tính và làm bảng con: 47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 8 + 31 - Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập. 40 + 5 = 45,60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72 82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85 Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85 - Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi. Tóm tắt: Có : 21 bạn gái Có : 14 bạn trai Có tất cả :? bạn Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn - Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm. - Nhắc lại tên bài học. - Thực hành ở nhà. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. - Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên cho học sinh tự vào vở rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) - Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn - Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. - Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) 32 + 17 47 + 21 26 + 13 16 + 23 37 + 12 27 + 41 49 39 68 Tóm tắt Lúc đầu: 15 cm Lúc sau: 14 cm Tất cả:? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại các bước giải toán có văn. - Thực hành ở nhà. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: - Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. - Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. - Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: - Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: - 57 23 34 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Như vậy: 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. * Hoạt động 2 : Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. - Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh giải bài tập 4. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm - Nhắc tựa. - Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. - Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. - Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 - Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. - Học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : trang? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang - Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Nhắc lại tên bài học. - Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 - Thực hành ở nhà. TUẦN 30 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. - Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. - Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. - Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30. Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. - 65 30 35 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 Như vậy: 65 – 30 = 35 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 - Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”. - 36 4 32 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 hạ 3, viết 3 Như vậy: 36 – 4 = 32 - Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ - Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: - Gọi nêu yêu cầu của bài - Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh. - Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Số trang sách Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang sách - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu: - Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. - Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu: - Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. - Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu: - Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 65 – 30 = 35 Nhắc lại: 65 – 30 = 35 - Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 36 – 4 = 32 Nhắc lại: 36 – 4 = 32 - Học sinh thực hành ở bảng con. - Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. 66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, 58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, - Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái). Thực hành ở nhà. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 4 , 79 – 0 - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên gọi học sinh nêu cách trừ nhẩm rồi nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn các em thực hiện tính trừ ở vế trái sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu TT bài toán, tự giải và nêu kết quả. Tóm tắt: Có tất cả : 35 bạn Có : 20 bạn nữ Có :? bạn nam Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức thành trò chơi thi đua giữa các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 em tiếp sức. 4.Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) Học sinh nhắc tựa. Đặt tính và làm bảng con: 45 – 23 72 – 60 66 – 25 57 – 31 70 – 40 - Học sinh nêu cách trừ nhẩm nêu kết quả của từng bài tập. 65 –5 = 60, 65 –60 = 5, 65 –65= 0 70 – 30 = 40, 94 - 3 = 91, 33–30= 3 21 - 1 = 20, 21 - 20 = 1,32 -10= 22 35 – 5 35 – 4 , 43 + 3 43 – 3 30 31 , 46 40 Giải: Số bạn nam là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn nam (tương tự các bài khác học sinh tự làm 76 - 5 40 + 14 68 - 4 11 + 21 5 60 + 11 42 - 12 54 71 32 - Nhắc lại tên bài học. - Thực hành ở nhà. CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục tiêu: - Biết 1 tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: -1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 23 66 – 25 - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: - Hôm nay là thứ mấy? - Gọi vài học sinh nhắc lại. - Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. - Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi - Gọi vài học sinh nhắc lại. - Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu của lớp vào tập và đọc lại. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. - Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày đi học, những ngày nghỉ học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số bạn nam là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn nam - Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp để trả lời câu hỏi của giáo viên: - Học sinh nêu theo ngày hiện tại. - Nhắc lại. - Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy. - Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại. - Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật. - Học sinh đọc và viết: Ví dụ: - Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng tư. - Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp mình và đọc cho cả lớp cùng nghe. - Nhắc lại tên bài học. - Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật. - Thực hành ở nhà. CỘNG – TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ); cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần? - Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học? - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh. Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48 48 – 36 = 12 48 – 12 =
Tài liệu đính kèm: