Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 25

I. Mục tiêu:

- Biết đặt, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.

II. Đồ dùng dạy học:

-Các số tròn chục từ 10 đến 90.

-Bộ đồ dùng toán 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 76 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 5 (con)
	Đáp số: 5 con thỏ.
- Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. - - - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại cách giải bài toán có văn.
- Thực hành ở nhà.
  TUẦN 29
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
0II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm BT 
Tóm tắt:
Có	: 8 con thỏ
Chạy đi 	: 3 con thỏ
Còn lại 	:? con thỏ
2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
- Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
- Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính.
Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
+
35
5 cộng 4 bằng 9, viết 9
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 24 = 59
24
59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
+
35
5 cộng 0 bằng 5, viết 5
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 55
20
55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
- Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
+
35
5 cộng 2 bằng 7, viết 7
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 57
2
37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	:? cây.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV theo dõi sửa sai.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
	Đáp số: 5 con thỏ.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
- Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
- Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
- Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số: 85 cây
HS giải nhóm.
- Học sinh giải vở và nêu kết quả.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
- Thực hành ở nhà.
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
- Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
* Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc tựa.
- Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
- Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	:? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số: 35 bạn
- Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
- Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự vào vở rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
- Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 	25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 	43 + 15 =
 58(cm)
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
39
68
Tóm tắt
	Lúc đầu: 15 cm
	Lúc sau: 14 cm
	Tất cả:? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại các bước giải toán có văn.
- Thực hành ở nhà.
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính:
- Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng:
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
- Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”.
- Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăït tính:
- Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
- Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
-
57
23
34
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
5 trừ 2 bằng 3, viết 3
Như vậy: 57 – 23 = 34
 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
* Hoạt động 2 : Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
- Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh giải bài tập 4.
Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số: 29 cm
- Nhắc tựa.
- Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
- Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
- Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
	57	
	23	
	34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
- Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.
- Học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
 	Có	: 64 trang
	Đã đọc	: 24 trang
	Còn	:  trang?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang
- Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
- Thực hành ở nhà.
 TUẦN 30
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(trừ không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
- Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30.
Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
-
65
30
35
 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
6 trừ 3 bằng 3, viết 3
Như vậy: 65 – 30 = 35
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 
- Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”.
-
36
4
32
6 trừ 4 bằng 2, viết 2
hạ 3, viết 3
Như vậy: 36 – 4 = 32
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ
- Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: - Gọi nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
- Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số trang sách Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
	Đáp số: 40 trang sách
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu: 
- Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu:
- Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị.
- Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu:
- Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 65 – 30 = 35
Nhắc lại: 65 – 30 = 35
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 36 – 4 = 32
Nhắc lại: 36 – 4 = 32
- Học sinh thực hành ở bảng con.
- Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
66 – 60 = 6,	98 – 90 = 8, 
58 – 4 = 54,	67 – 7 = 60, 
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:	45 – 4 	,	79 – 0 
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
- Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách trừ nhẩm rồi nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn các em thực hiện tính trừ ở vế trái sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu TT bài toán, tự giải và nêu kết quả.
Tóm tắt:
Có tất cả	: 35 bạn 
Có 	: 20 bạn nữ
Có	:? bạn nam
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức thành trò chơi thi đua giữa các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 em tiếp sức.
4.Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
Học sinh nhắc tựa.
Đặt tính và làm bảng con:
45 – 23 	72 – 60 	66 – 25 
57 – 31 	70 – 40 	
- Học sinh nêu cách trừ nhẩm nêu kết quả của từng bài tập.
65 –5 = 60,	65 –60 = 5,	65 –65= 0
70 – 30 = 40, 94 - 3 = 91, 33–30= 3
21 - 1 = 20, 21 - 20 = 1,32 -10= 22
35 – 5 35 – 4 , 43 + 3	 43 – 3 
 30	 31	 ,	 46	40
Giải:
Số bạn nam là:
35 – 20 = 15 (bạn)
	Đáp số: 15 bạn nam
(tương tự các bài khác học sinh tự làm
76 - 5
40 + 14
68 - 4
11 + 21 5
60 + 11
42 - 12
54
71
32
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. Mục tiêu:
- Biết 1 tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
-1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:	45 – 23 	 	66 – 25 
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
- Hôm nay là thứ mấy?
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
- Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy.
- Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi
- Gọi vài học sinh nhắc lại.
- Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu của lớp vào tập và đọc lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
- Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày đi học, những ngày nghỉ học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số bạn nam là:
35 – 20 = 15 (bạn)
	Đáp số: 15 bạn nam
- Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp để trả lời câu hỏi của giáo viên:
- Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
 - Nhắc lại.
- Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy.
- Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
- Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật.
- Học sinh đọc và viết: Ví dụ:
- Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng tư.
- Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp mình và đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Nhắc lại tên bài học.
- Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật.
- Thực hành ở nhà.
 CỘNG – TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ); cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
- Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ học?
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học sinh.
Qua ví dụ cụ thể:	36 + 12 = 48
	48 – 36 = 12
	48 – 12 = 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(202).doc