I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : uân. uyên. Mùa xuân, bóng chuyền. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
- Đọc được câu ưng dụng: Chim én bận đi đau cung về.
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Em thích đọc truyện. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
sinh trình bày trước lớp. Giáo viên tổng kết: Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định. Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện sai quy định về ATGT, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài tập 3: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và cho biết: Các bạn nào đi đúng quy định? Những bại nào đi sai quy định? Vì sao? Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì? Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em sẽ nói gì với các bạn? Gọi học sinh trình bày ý kiến trước lớp. GV kết luận: Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định. Đi dư Ơùi lòng đường như vậy là gây cản trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi dưới lòng đường là sai quy định, nguy hiểm. Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT 5: Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2 hàng vuông góc với nhau, một em đứng giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách chơi: Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực hiện việc đi lại cho đúng quy định theo tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì bị trừ điểm. Nhận xét công bố kết quả của nhóm thắng cuộc và tuyên dương. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc các câu thơ cuối bài. 4.Củng cố-Dặn dò: (5’) Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. Nhận xét, tuyên dương. Học sinh quan sát tranh và phân tích để nối và điền dấu thích hợp vào ô trống theo quy định. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh theo dõi Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh đọc các câu thơ cuối bài. Tiếng Việt Vần uât - uyêt (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : uât. uyêt. sản xuất, duyệt binh. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ưng dụng: Những đêm nàođi chơi. Phát triển lời nói theo chủ đề: Đất nước ta tuyêt đẹp. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Oån định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần uât Mục tiêu: Nhận diện được vần uât, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uât Nhận diện vần: Giáo viên viết vần uât So sánh uât và uân Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: Giáo viên phát âm u-â-tờ-uât Hoạt động 2: Dạy vần uyêt Mục tiêu: Nhận diện được vần uyêt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần uyêt Quy trình tương tự như vần uât GVHD hs viết bảng con: uât, uyêt Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết viết tiếng có vần uât, uyêt và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần uât - uyêt (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Những đêm nàođi chơi. Giáo viên sửa sai cho học sinh - Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Đất nước ta tuyêt đẹp -GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học -Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC Mục tiêu: Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết. Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng gài, phấn màu, que tính. Học sinh:Vở bài tập, que tính. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 20’ 5’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục. Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết). Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng. Con đã lấy được bao nhiêu que tính? Lấy thêm 2 chục que tính nữa. Vậy được tất cả bao nhiêu que? Muốn biết được 50 que con làm sao? Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50. Hướng dẫn đặt tính viết: + 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng. + 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Viết như thế nào? Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục. Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính. Gọi học sinh nêu lại cách cộng. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Khi thực hiện ta lưu ý điều gì? Bài 2: Yêu cầu gì? Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục? 4 chục + 1 chục bằng mấy? Vậy 40 + 10 = ? Bài 3: Đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao? Nêu lời giải bài. Củng cố-dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học Cộng lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh lấy 3 chục. 30 que tính. Học sinh lấy. 50 que tính. 3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục. 3 chục, 0 đơn vị. 2 chục, 0 đơn vị. số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3. Học sinh thực hiện và nêu: + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. + 30 cộng 20 bằng 50. Học sinh nêu. tính. ghi thẳng hàng. Học sinh làm bài.Sửa bảng lớp. tính nhẩm. 40 + 10 = 50. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa. Bình có tất cả bao nhiêu viên bi? Làm tính cộng. Học sinh nêu. Học sinh giải bài. Sửa bảng lớp. TNXH CÂY GỖ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng. -Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ. -Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. -Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá. II.Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24. -Phần thưởng cho trò chơi. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: 3.Bài mới: GTB : Cây gỗ Hoạt động 1 : (10’) Quan sát cây gỗ: Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây bàng, me tây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau: Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây? Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ) Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì Giáo viên kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ. GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên một số cây mà em biết? Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? Cây gỗ có lợi ích gì? Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Giáo viên kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích 4.Củng cố – dặn dò : (5’) Cây gỗ có ích lợi gì? Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng Nhận xét. Tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây trồng. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát cây bàng trước sân trường và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát cây me tây trước cổng trường và trả lời các câu hỏi. Học sinh chỉ vào từng cây và nêu. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các em biết. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố. Vỗ tay tuyên dương các bạn. Thứ tư 25/2/09 Tiếng Việt Vần uynh - uych (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ứng dụng: Thứ năm vừa quavườn ươm về.. Phát triển lời nói theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần uynh Mục tiêu: Nhận diện được vần uynh, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uynh Nhận diện vần: Giáo viên viết vần uynh Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: Giáo viên phát âm u-y-nh-uynh Hoạt động 2: Dạy vần uych Mục tiêu: Nhận diện được vần uych, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần uych Quy trình tương tự như vần uynh GVHD hs viết bảng con: uynh, uych Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết viết tiếng có vần uynh, uych và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần uynh - uych (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Thứ năm vừa quavườn ươm về. Giáo viên sửa sai cho học sinh - Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. -GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học -Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán của phép cộng. Rèn kỹ năng làm tính cộng và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Các thanh thẻ có ghi số. Học sinh: Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 25’ 5’ Ổn định: Bài cũ: Giáo viên đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh: 30 + 10 = ? 40 + 10 = ? 20 + 30 = ? 50 + 20 = ? Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu gì? Bài toán cho ở dạng tính gì? Đặt tính phải làm sao? Bài 2: Yêu cầu gì? Có nhận xét gì về 2 phép tính: 40 + 20 = 60. 20 + 40 = 60. Vị trí chúng như thế nào? Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60. Có 10 thêm bao nhiêu để được 60. Có 30 thêm bao nhiêu nữa? Củng cố - Dặn dò: -HS nhắc lại nội dung bài học Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Trừ các số tròn chục. Nhận xét. Hát. Học sinh nêu. Đặt tính rồi tính. Tính ngang. Tính dọc. Học sinh nêu. HS làm và sửa bài Tính nhẩm. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Kết quả giống nhau. Khác nhau. Học sinh đọc. Giỏ nhất đựng 30 quả. Giỏ hai đựng 20 quả. Cả hai giỏ đựng bao nhiêu kg? Học sinh làm bài - sửa bảng lớp. - 50. 30. Học sinh làm bài - sửa bảng lớp. Thứ năm 26/2/09 Tiếng việt ÔN TẬP I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập trong SGK. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GTB ÔN TẬP Giáo đã kẻ sẵn lên bảng lớp. 3.Ôn tập các vần vừa học: a) GV hướng dẫn hs hệ thống các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc. b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố : (5’) Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng cho mỗi từ không hạn chế, viết các từ tìm được vào phiếu trắng. Thời gian cho trò chơi là 3 phút. Hết thời gian nhóm nào ghi được nhiều từ đúng theo yêu cầu thì nhóm đó thắng cuộc. Giáo viên chốt lại danh sách các vần vừa ôn. Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Sông nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông minh của người nông dân đã làm cho nhà vua thua cuộc và đây là bài học cho những người quan to hay ra những lệnh kỳ quặc để hành hạ dân lành. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS nêu lại các vầm có âm đệm u đã học. Học sinh nêu và đọc Học sinh nêu và đọc lại theo yêu cầu của GV Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 4 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS ghi những vần mới học ra bảng con. Các nhóm tìm và viết vào bảng con. Học sinh đọc lại các vần vừa ôn. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Đọc đồng thanh cả đoạn. Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh đọc vài em. Toàn lớp CN 1 em Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC Mục tiêu: Học sinh biết tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính thực hiện phép tính. Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán có lời văn. Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài, que tính. Học sinh: Que tính, vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 40 + 20 20 + 20 50 + 20 10 + 70 30 + 20 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Trừ các số tròn chục. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục. MT: Giúp hs nắm được cách trừ các số tròn chục. Giới thiệu: 50 – 20 = 30. GV hướng dẫn hs hình thành phép trừ : 50 - 20 Hướng dẫn cách thực hiện. Hoạt động 2: Làm vở bài tập. MT: Giúp hs thực hành phép trừ các số tròn chục. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết số thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? 50 còn gọi là mấy chục? 30 còn gọi là mấy chục? 5 chục trừ 3 chục còn mấy chục? Vậy 50 – 30 = ? Bài 3: Đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm sao? Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4. Muốn nối đúng con phải làm sao? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Chia lớp thành 2 đội để thi đua. GV hướng dẫn cách chơi Nhận xét. Dặn dò: Tập trừ nhẩm các số tròn chục. Chuẩn bị: Luyện tập. GV nhận xét tiết học Hát. Học sinh thực hiện. - HS theo dõi và thực hành theo gv. -HS nêu lại cách thực hiện 50-20 = 30 tí
Tài liệu đính kèm: