I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Các hoạt động dạy học :
bảng lớp. 4 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn chơi? tính cộng. Học sinh làm bài. Học sinh sửa ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi. Nhận xét. Thứ ba 10/2/09 Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết bạn bè. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. Học sinh có thái độ yêu quý tôn trọng bạn bè. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bút màu. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 12’ 8’ 8’ 5’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ. Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào. Bạn đó là bạn nào? Tình huống gì đã xảy ra khi đó? Em đã làm gì với bạn? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả như thế nào? Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3), Mục tiêu: Học sinh nêu được tình huống trong tranh. Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3. Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu. Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt. Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn. Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn. Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện. Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. 4. Củng cố- Dặn dò: Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình.Nhận xét. Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè. Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận nội dung các tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh cử đại diện lên nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. Từng học sinh vẽ tranh. Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng. Tiếng Việt Vần oa - oe (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : oa. oe. Nghệ sĩ, múa xoè. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ưng dụng: Hoa bandịu dàng. Phát triển lời nói theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Oån định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần oa Mục tiêu: Nhận diện được vần oa, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oa Nhận diện vần: Giáo viên viết vần oa So sánh oa và ao Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: Giáo viên phát âm o-a-oa Hoạt động 2: Dạy vần oe Mục tiêu: Nhận diện được vần oe, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần oe Quy trình tương tự như vần oa GVHD hs viết bảng con: oa, oe Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết viết tiếng có vần oa, oe và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần oa - oe (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Hoa bandịu dàng. Giáo viên sửa sai cho học sinh - Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Sức khỏe là vốn quý nhất -GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học -Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI Mục tiêu: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met. Biết vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên:Thước, 1 số đoạn thẳng. Học sinh:- SGK, thước kẻ có chia từ 0 -> 20. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 8’ 22’ 5’ 2’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài xăng ti met – Đo độ dài. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài. Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met. + Xăng ti met là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti met. Xăng ti met viết tắt là cm. + Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài: + Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. + Viết số đo độ dài đoạn thẳng. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Viết cm. Bài 2: Viết số thích hợp. Lưu ý học sinh đọc số vạch đen. Bài 3: Đo độ dài. Cho học sinh tiến hành đo độ dài. Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng. Bài 4: Đo rồi viết các số đo. Củng cố: Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác nhau. Nhận xét. Dặn dò: Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế . Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm. Học sinh đọc xăng ti met. Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết. Học sinh viết rồi đọc to. Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh tiến hành đo. Sửa bài miệng. Học sinh tiến hành đo và ghi lên bảng. Đổi đoạn thẳng cho nhau và đo. Nhóm nào đo đúng, nhanh sẽ thắng. TNXH CÂY RAU I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nêu tên được một số loại rau và nơi sống của chúng. -Biết quan sát phân biệt nói tân được các bộ phận chính của cây rau. -Biết ích lợi của cây rau. Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. II.Đồ dùng dạy học: -Đem các cây rau đến lớp. -Hình cây rau cải phóng to. -Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (1’) 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây rau và tựa bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : (10’) Quan sát cây rau: MT: Biết được các bộ phận của cây rau phân biệt được các loại rau khác nhau. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được? Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học sinh thấy. Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình. kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp. Các cây rau đều có rể, thân, lá. Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, rau cải Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt Các loại rau ăn thân như: su hào Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột ) Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK: MT: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích phải ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn. GV Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Hoạt động 3: (5’) Trò chơi : “Tôi là rau gì?”. MT: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm của mình. Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau gì? 4.Củng cố- Dăn dò : (5’) Giáo viên và hs hệ thống nội dung bài học. Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì? Nhận xét. Tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau trước khi ăn. Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây rau. Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà các em biết. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh trình bày. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân. Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau cải. Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn. Thứ tư 11/2/09 Tiếng Việt Vần oai - oay (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ứng dụng: Tháng chạpđầy đồng. Phát triển lời nói theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần oai Mục tiêu: Nhận diện được vần oai, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oai Nhận diện vần: Giáo viên viết vần oai Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: Giáo viên phát âm o-a-i-oai Hoạt động 2: Dạy vần oay Mục tiêu: Nhận diện được vần oay, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần oay Quy trình tương tự như vần oai GVHD hs viết bảng con: oai, oay Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết viết tiếng có vần oai, oay và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần oai - oay (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Tiếng dừa...bay ra Giáo viên sửa sai cho học sinh - Hoạt động 2: Luyện nói Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Giúp đỡ cha mẹ. -GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học -Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn. Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Phiếu kiểm tra bài cũ. Học sinh: Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 4’ 2’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên tóm tắt: Đã trồng 15 cây hoa. Trồng thêm 4 cây Có tất cả cây hoa? Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao? Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 3: Thực hiện tương tự. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh khi đo đặt đầu đoạn thẳng trùng với số 0. Củng cố: Giáo viên ghi tóm tắt: Có 3 quả bóng Thêm 5 quả nữa Có tất cả quả bóng? Dặn dò: Về nhà làm các bài ở SGK. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm bài ở phiếu. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa. Hỏi đã trồng bao nhiêu cây hoa? Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là tính cộng. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Học sinh đọc. Có 12 nữ và 6 nam. Có tất cả bao nhiêu bạn? tính cộng. Học sinh làm bài. Sửa bài. Đo độ dài đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi các số đo. Hai đội thi đua giải bài toán. Bài giải Số bóng có tất cả là: 3 + 5 = 8 (quả bóng) Đáp số: 8 quả bóng Thứ năm 12/2/09 Tiếng Việt Vần oan - oăn (Tiết 1) Mục tiêu: Học sinh đọc và viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Đọc được câu ứng dụng: Khôn ngoanđá nhau. Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 2. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 10’ 10’ 10’ Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần oan Mục tiêu: Nhận diện được vần oan, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oan Nhận diện vần: Giáo viên viết oan Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o-a-nờ-oan Giáo viên phát âm oan Hoạt động 2: Dạy vần oăn Mục tiêu: Nhận diện được vần oăn, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần oăn Quy trình tương tự như vần oan So sánh oăn và oan GVHD hs viết bảng con: oan, oăn Nghỉ giải lao giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần oan - oăn và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng. Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần oan - oăn (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 8’ 8’ 10’ 5’ 2’ Ổn định: Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ Hoạt động 1: Luyện đọc SGK Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác GV hd hs đọc trong sgk Giáo viên ghi câu ứng dụng: Khôn ngoanđá nhau Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện nói Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Con ngoan, trò giỏi -GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV. -GV nx Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp -GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút. -Gv chấm một số tập - nx Củng cố: -Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học Dặn dò: Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo Chuẩn bị bài sau GVnx tiết học Hát -HS đọc cá nhân – đồng thanh Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân -HS phát biểu cá nhân. -HS nx -HS viết bài vào tập -HS thi đua Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp học sinh : Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met. Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: SGK, vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. Nêu tóm tắt bài toán. Giáo viên ghi bảng tóm tắt. Nêu cách trình bày bài giải. Bài 2: Đọc đề bài. Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có 12 tổ ong. Thêm 4 tổ nữa Có tất cả tổ ong? Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán. Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao? Bài 4: Tính. 3 cm cộng 4 cm = 7 cm. Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). Củng cố: trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống: 5 hoa + 4 hoa = + 3 cm = 7 cm Dặn dò: Làm lại các bài ở SGK vào vở 2 Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Mỹ hái: 10 bông Linh hái: 5 bông Cả hai bông hoa? Viết bài giải. + Viết lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. Học sinh làm bài. Học sinh trình bày bài. Học sinh đọc đề bài. phép tính cộng. Học sinh trình bày bài giải. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 8 cm + 1 cm = 9 cm. 6 cm + 4 cm = 10 cm. 6 cm – 4 cm = 2 cm. 19 cm – 7 cm = 12 cm. 4 cm + 5 cm = 9 cm. Học sinh chia 2 đội. Học sinh cử đại diện lên tham gia. Nhận xét. Thủ công CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. II.Đồ dùng dạy học: -Bút chì, thước kẻ, kéo. -1 tờ giấy vở học sinh. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công: Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử
Tài liệu đính kèm: