I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
_Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số
- GDTC : Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
_Bó chục que tính và các que tính rời
HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )
số có 1 chữ số theo cột dọc em cộng như thế nào? Học sinh làm bài ( theo cột dọc ) 14 + 2 ,16 + 3 B. Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 30’ 10’ 7’ 9’ 4’ 2’ 1. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất *15 + 1 = ? Bài 3: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng 10 + 1 + 3 = ? Bài 4: Cho HS nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phép trừ dạng 17 - 3 _HS tập diễn đạt: 12 +2 cộng 3 bằng 5, viết 5 +Hạ 1, viết 1,12 cộng 3 bằng 15 (12 + 3 = 15) +Nhẩm: mười lăm cộng 1 bằng mười sáu Ghi: 15 + 1 = 16 +Nhẩm: Mười bốn cộng ba bằng mười bảy Ghi: 14 + 3 = 17 _Tính hoặc nhẩm _Nhẩm: +Mười cộng một bằng mười một +Mười một cộng ba bằng mười bốn _Viết: 10 + 1 + 3 = 14 Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2008 Tiết 79: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 _Tập trừ nhẩm (dạng 17 - 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Luyện tập Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H .SINH 8’ 20’ 2’ 1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3: a) Thực hành trên que tính: _ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: +Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) +Viết dấu - (dấu trừ) +Kẻ vạch ngang dưới hai số đó _ Tính (từ phải sang trái): 17 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 3 bằng 17 (17 - 3 = 14) d) Cho HS tập làm trên bảng 2.Thực hành: Bài 1: Luyện tập cách trừ Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó Bài 3: Rèn luyện tính nhẩm 16 trừ 1 bằng 15; 16 trừ 2 bằng 14 viết 14 19 trừ 6 bằng 13 viết 13 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập _HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17 _Đặt tính theo cột dọc: 17 _Tính _Tính nhẩm _Tính nhẩm Thứ sáu ngày2ø5 tháng 01 năm 2008 Tiết 80: LUYỆN TẬP ( Bài 3/111 – Bỏ dòng 2 ) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ (dạng 17 – 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A, Bài cũ : - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 13 – 2, 14 – 1, 15 – 3 , 18 – 7 Nêu cách đặt tính theo cột dọc. B. Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH 30’ 10’ 7’ 7’ 6’ 2’ 1. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất *17 - 2 = ? _Có thể nhẩm: +7 trừ 2 bằng 5; +10 cộng 5 bằng 15 Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng 12 + 3 – 1 = ? Bài 4: Cho HS trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó) 14 -1 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 - 7 _HS tập diễn đạt: 14 +4 trừ 3 bằng 1, viết 1 +Hạ 1 xuống, viết 1 14 trừ 3 bằng 11 (14 - 3 = 11) +Nhẩm: 17 trừ 2 bằng 15 Ghi: 17 – 2 = 15 _Tính hoặc nhẩm _Nhẩm: +Mười hai cộng ba bằng mười lăm, mười lăm trừ một bằng mười bốn +Viết: 12 + 3 -1 15 - 1 = 14 _Nhẩm: 15 trừ 1 bằng 14 _Nối: 15 – 1 với 14 TUẦN 21 Thứ HAI ngày 28 tháng 01 năm 2008 Tiết 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính _Tập trừ nhẩm - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK - Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A, Bài cũ : Luyện tập B. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 20’ 2’ 1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7: a) Thực hành trên que tính: _ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Sau đó cho HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính? b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) +Viết dấu - (dấu trừ) Tính (từ phải sang trái): 17 +7 trừ 7 bằng 0, viết 0 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) d) Cho HS tập làm trên bảng 2.Thực hành: Bài 1: Tính Bài 2: Tính nhẩm Bài 3: Toán giải: Thực hiện phép trừ: 15 – 5 = 10 Trả lời: Còn 10 cái kẹo 4.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập _ HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính _Quan sát _Đặt tính theo cột dọc: 15 _Luyện tập cách trừ theo cột dọc _Nêu cách đặt tính 18 – 8, Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2008 Tiết 82: LUYỆN TẬP( Bài 1/113 cột 3 – Bài 4/113 dòng 3) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :èn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:- Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Cho HS làm tính (cột dọc ) 16-6, 17 – 7, 18 – 8 , 12 – 2 Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 10’ 7’ 6’ 6’ 3’ 2’ 1. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ? Bài 4: Cho HS trừ nhẩm rồi so sánh hai số, điền dấu so sánh vào ô trống 16 – 6 c 12 _GV nêu các bước thực hiện: +Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10 +So sánh hai số: 10 bé hơn 12 +Điền dấu: 16 – 6 < 12 Bài 5: Giải toán 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập chung _HS tập diễn đạt: 13 +3 trừ 3 bằng 0, viết 0 +Hạ 1 xuống, viết 1 13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10) Nhẩm _Tính hoặc nhẩm _Nhẩm: +11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10 +Viết: 11 + 3 - 4 14 - 4 = 10 _So sánh số _Phép tính: 12 – 2 = 10 _Trả lời: Còn 10 xe máy Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2008 Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng so sánh các số _Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm - GDHS yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV - Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 30’ 2’ 1. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu Bài 2: HS có thể sử dụng tia số để minh hoạ Nhắc HS: Lấy một số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó Bài 3: Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó Bài 4: HS tự đặt tính rồi tính Bài 5: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Bài toán có lời văn _Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số _Trả lời hoặc viết vào vở _ Tiến hành tương tự bài 2 _ Tính _ Tính 11 + 2 + 3 = ? _Nhẩm: 11 cộng 2 bằng 13 13 cộng 3 bằng 16 _Ghi: 11 + 2 + 3 - 13+ 3 = 16 Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2008 Tiết 84 : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có : - Các số ( Gắn với các thông tin đã biết) – Câu hỏi : Chỉ thông tin cần tìm - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Luyện tập B. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 18’ 2’ 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi: +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? _GV ghi tóm tắt lên bảng _Hướng dẫn giải: +Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? _Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán: +Viết: “Bài giải” +Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: -Nhà An có: -Số con gà có tất cả: -Nhà An có tất cả là: +Viết phép tính: -HS đọc phép tính -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán Bài 2: Làm tương tự bài 1 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Bài 3: Làm tương tự bài 2 3.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải Toán có lời văn _Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán _HS trả lời: +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà _Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán +Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà +Vài HS nhắc lại câu trả lời trên -Năm cộng bốn bằng chín Viết số thích hợp vào phần tóm tắt _Trả lời câu hỏi_Làm bài _Đọc lại toàn bộ bài giải _HS tự giải, tự viết bài giải _Chữa bài TUẦN 22 Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2008 Tiết 85: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: _Tìm hiểu bài toán: +Bài toán đã cho biết những gì?+Bài toán hỏi gì? (bài toán đã đòi hỏi làm những gì?) _Giải bài toán: +Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi +Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) 2.Bước đầu tập cho HS tự giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK HS : Sách GK Toán 1 – III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A Bài cũ : Bài toán có lời văn: Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào ? B.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 18’ 2’ 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi:+Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì?_GV ghi tóm tắt lên bảng _Hướng dẫn giải: +Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? _Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán: +Viết: “Bài giải” +Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: -Nhà An có:-Số con gà có tất cả: -Nhà An có tất cả là: +Viết phép tính: -HS đọc phép tính -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán _Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi Bài 2: Làm tương tự bài 1 Bài 3: Làm tương tự bài 2 3.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Xăng ti mét. Đo độ dài _Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán _HS trả lời: +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà _Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán +Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà +Vài HS nhắc lại câu trả lời trên -Năm cộng bốn bằng chín Viết số thích hợp vào phần tóm tắt _Trả lời câu hỏi_Làm bài _Đọc lại toàn bộ bài giải _HS tự giải, tự viết bài giải _Chữa bài Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2008 Tiết 86: XĂNG-TI -MET- ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimet (cm) _Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngtimet trong các trường hợp đơn giản - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet đến 20 cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như thế nào? B. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 2’ 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài : Đây là thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. +Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăngtimet. +Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăngtimet+Tương tự với các độ dài từ vạch đến vạch 3_Xăngtimet viết tắt là cm, viết bảng: cm 2.Giới thiệu các thao tác đo độ dài: _GV hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước: Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăngtimet) Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng 3.Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS viết kí hiệu của xăngtimet: cm Bài 2: Cho HS tự đọc “lệnh” rồi làm bài và chữa bài Bài 3: Cho HS tự làm Bài 4: GV hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên 3.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _HS quan sát thước kẻ +Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến trên mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet” +Tương tự như trên _HS đọc: “xăngtimet” _HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV HS viết một dòng: cm. _HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2008 Tiết 87: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải GDHS yêu thích môn Toán – Tính logic, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS : SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (3’) Ta thường dùng đơn vị gì để đo chiều dài ? B. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 2’ 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn: Bài 1: _Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt Nêu lời giải_Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Thứ sáu ngày 15 tháng 02 năm 2008 Tiết 88 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải _Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet - GD tính chính xác- yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : SGK Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : * Luyện tập B. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 2’ 1.Thực hành: Bài 1: _Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt _ Tóm tắt: Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng? _Nêu lời giải-Viết phép tính-_Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2 Có: 5 bạn - Có: 5 bạn Có tất cả: bạn? Bài 4: Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK 2.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _HS tự đọc bài toán _An có tất cả là: (Số quả bóng của An có tất cả là:) _4 + 5 = 9 (quả bóng) _Đáp số: 9 quả bóng _HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt Bài giải Tổ em có tất cả: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn _Thực hành theo mẫu TUẦN 23 Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2008 Tiết 89: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra : 2 cm + 4 cm =..10 cm – 8 cm = ; 6cm+4cm=.; 6cm-3cm= B. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: _Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 _Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước _Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm 2. Thực hành: Bài 1: _Cho HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác như trên Bài 2: Giải toán Bài 3: Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài nêu trong bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 87: Luyện tập chung Thực hiện theo từng thao tác mẫu của GV _Đặt thước _Nối điểm 0 với điểm 4 _Viết tên đoạn thẳng _Vẽ các đoạn thẳng dài: 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm _Nêu tóm tắt_Nêu bài toán_Tự giải Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm _HS tự vẽ: A B C Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2008 Bài 90: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:- _Đọc, viết, đếm các số đến 20 _Phép cộng trong phạm vi các số đến 20 _Giải bài toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : _SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : Gọi 2 HS lên vẽ 2 đoạn thẳng dài 7 cm, 8 cm Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 30’ 2’ 1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn: Bài 1: _Cho HS đọc đề toán_Nêu tóm tắt _Nêu lời giải Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải _Viết phép tính _Viết đáp số Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải Bài 3: Tương tự bài 1 và bài 2 2.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập _HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ _Nêu lời giải: +Trong vườn có tất cả là: +Số cây chuối trong vườn cótất cả là: _12 + 3 = 15 (cây) _Đáp số: 15 cây chuối Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2008 Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: _Kĩ năng cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước _Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : _SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên kiểm tra : 12 + 2+ 4; 18 -8+6 ; 16
Tài liệu đính kèm: