Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 18

I.Mục tiêu:

 1.KT :Đọc& viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 2.KN : Đọc được từ & đoạn thơ ứng dụng: Con gì có cánh.

 Viết đúng,đẹp it, iêt, trái mít, chữ viết.

 Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

3.T Đ: Yêu thích môn học. Giáo dục ý thức tự hoc, chăm chỉ học tập.

ll.Chuẩn bị:Tranh SGKBộ ; ĐDDH Tiếng Việt

lll.Các HĐDH:

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiếng có vần mới học
Nhận xét, biểu dương. Dặn chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học
Viết bảng con
Đọc SGK
Đọc theo GV
Đồng thanh 1 lần. Phân tích
Cá nhân ,tổ, lớp- Ghép it
Thêm âm m ở trước.Ghép mít
Phân tích
Cá nhân, tổ, lớp
QS, TL
Cá nhân, tổ, lớp
-trái mít
 Tiếng mít
Cá nhân, tổ, lớp
HS so sánh
Cá nhân, tổ, lớp
Đọc thầm
Tìm tiếng mới , p/tích đ/ vần.
Cá nhân, tổ, lớp
Nghe 2-3 em đọc lại
Viết, đọc
-it,iêt -Đọc toàn bài
Đọc cá nhân
Cá nhân,tổ, lớp
QS,TL
Đọc thầm
Tìm tiếng có vần mới
Cá nhân, tổ, lớp
Thầm theo
Mỗi phần 2em
3 HS đọc nối tiếp
-Em tô, vẽ, viết
-QS, TL: Vẽ
`-Đặt tên
-Bạn nữ đang
-Bạn nam áo xanh đang vẽ.
-Bạn nam áo đỏ đang tô.
-Các bạn chăm chỉ, miệt mài.
-Em thích nhất
Viết vở
-Đại diện 2 nhóm tìm viết ra bảng
-Lắng nghe
-Theo dõi, biểu dương
 Bổ sung:
Thứ ba 	Ngày dạy:	Học vần:
Bài 74: uôt ươt
l.Mục tiêu:
 1KT :Đọc& viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
2KN : Đọc được từ & đoạn thơ ứng dụng: Con mèo mà trèo cây cau 
 Viết đúng,đẹp uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
 Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt
3.T Đ: Yêu thích môn học.GD các em biết an toàn trong vui chơi.
ll.Chuẩn bị:Tranh SGK; Bộ ĐDDH Tiếng Việt
lll.Các HĐDH:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5p
 2p
10p
 2p
 7p
 8p
3p
5p
10p
2p
 5p
10p
5p
A.KTBC:
Đọc :con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
 Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Viết: uôt, ươt
2.Dạy chữ ghi vần
a.Vần uôt 
Đ/Vần, trơn
Có vần uôt muốn có tiếng chuột em làm thế nào?
Ghi: chuột Đánh vần,Đọc trơn
Đưa tranh,nêu CH
Ghi bảng: chuột nhắt -Y cầu đọc trơn
Trong từ chuột nhắt tiếng nào có vần uôt ? 
Đọc vần, tiếng, từ
b.Vần ươt: Tương tự vần uôt 
So sánh 2 vần uôt, ươt
Đọc toàn bài
3.Giải lao:
4.Đọc TN ứng dụng:
Ghi bảng: trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
Gạch chân
Đọc trơn. Giải thích 1 số từ
Đọc mẫu
5.Viết bảng con
HD quy trình
Lưu ý nét nối giữa các con chữ
uôt ươt chuột nhắt lướt ván
6.Củng cố:
Hôm nay chúng ta học bài gì?
 Tiết 2
lll.Các HDDH:
A.KTBC:
Chỉ bảng 
Nhận xét
B.Bài mới:
1.Luyện đọc:
a.Đọc toàn bài
Chia 2 phần, cả bài
b.Đọc câu
Đưa tranh, nêu CH
Ghi bảng
Gạch chân
Đọc trơn
Đọc mẫu
c.Đọc SGK:
Đọc từng phần
Đọc toàn bài
2.Giải lao:
3.Luyện nói: Y cầu đọc tên đề bài
-Bức tranh vẽ gì ?
-Qua tranh con thấy nét mặt các bạn thế nào?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ?
-Con có thích chơi cầu trượt không ? Tại sao?
4.Luyện viết:
Nêu lại quy trình
Nhắc lại cách ngồi viết,cầm bút, đặt vở
lV.Củng cố,dặn dò:
*Trò chơi:Tìm tiếng có vần mới học
Nhận xét, biểu dương. Dặn chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học 
Viết bảng con
Đọc SGK
Đọc theo GV
Đồng thanh 1 lần.Phân tích
Cá nhân ,tổ, lớp. Ghép uôt
Thêm âm ch ở trước.Ghép chuột
Phân tích
Cá nhân, tổ, lớp
QS, TL
Cá nhân, tổ, lớp
Tiếng chuột
Cá nhân, tổ, lớp
HS so sánh
Cá nhân, tổ, lớp
Đọc thầm
Tìm tiếng mới , p/tích đ/ vần.
Cá nhân, tổ, lớp
Nghe 2-3 em đọc lại
Viết, đọc
Uôt, ươt Đọc toàn bài
Đọc cá nhân
Cá nhân,tổ, lớp
QS,TL
Đọc thầm
Tìm tiếng có vần mới
Cá nhân, tổ, lớp
Thầm theo
Mỗi phần 2em
3 HS đọc nối tiếp.1 em đọc toàn bài
-Chơi cầu trượt
-Tranh vẽ
-Nét mặt các bạn vui
-Khi chơi các bạn không chen lấn
-Con có thích
Viết VTV
-Đại diện 2 nhóm tìm viết ra bảng
-Lắng nghe
-Theo dõi, biểu dương
Bổ sung:.
..
Thứ tư	Ngày dạy:	Học vần:
Bài 67 : Ôn tập
l.Mục tiêu:
 1.KT :Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68-75.
 2.KN : Viết đúng,đẹp các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến 75.
 Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
3.T Đ: G dục các em phải biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
ll.Chuẩn bị:Tranh SGK
	 Bảng ôn
lll.Các HĐDH:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5p
5p
10p
7p
 8p
 10p
7p
5p
10p
 3p
A.KTBC:
Đọc :trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Khai thác khung đầu bài at hình minh họa
-Cho HS kể các vần đã học kết thúc t
Ghi góc bảng
-Giới thiệu :Ôn tập - ghi bảng
-Gắn bảng ôn lên
2.Ôn tập:
a, Các vần vừa học
-Đọc âm
b, Ghép âm thành vần
-Y cầu ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang.
c, Đọc từ ứng dụng
-Chỉ bảng: chót vót, bát ngát, Việt Nam
Giải thích
d, Tập viết từ ứng dụng
-H dẫn quy trình viết
-Cho viêt b con
-Hướng dẫn viết vở tập viết
 Tiết 2
3.Luyện tập:
a, Luyện đọc
-Nhắc lại bài ôn tiết 1
-Câu ứng dụng
G thiệu tranh minh họa
Tranh vẽ gì?
Đọc câu ứng dụng
Y/c chỉ ra các vần vừa học có âm cuối t
b. Luyện viết
c. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng 
Y cầu đọc tên câu chuyện
Treo tranh
Kể theo tranh
Nêu câu hỏi
-Y cầu thảo luận nhóm
-Ý nghĩa câu chuyện
III. Củng cố, dặn dò:
Chỉ bảng ôn
Y cầu tìm chữ có vần vừa học
Dặn: Chuẩn bị bài 76-Nhận xét tiết học
Viết bảng con
Đọc SGK
-Từ tranh –hát- at
 -HS kể
-Kiểm tra bảng ôn với vần ghi góc bảng
-HS chỉ vần vừa học trong tuần
-HS chỉ chữ và đọc âm
- Đọc cá nhân
-Đọc cá nhân, nhóm, lớp 
-Đọc cá nhân,nhóm, lớp
-Lắng nghe
-Viết bát ngát
-Viết vở tập viết
-Tự chỉ đọc vần trong bảng ôn và từ ngữ ứng dụng
-Q sát tranh
-Vẽ rổ chén bát
-Một đàn cò trắng phau phau
-Đọc cá nhân,nhóm, lớp
-Viết tiếp vở tập viết
-Chuột nhà và chuột đồng
 -Q sát tranh
-Dựa vào kể lại truyện
-Thảo luận nhóm
-G/ dục:Phải biết yêu quý những gì do chính ta mình làm ra.
 Theo dõi đọc theo
Tìm
-Lắng nghe
-Theo dõi, biểu dương
 -Bổ sung: 
Thứ năm	Ngày dạy:	Học vần:
Bài 76 oc ac
l.Mục tiêu:
 1KT :Đọc& viết được:oc, ac, con sóc, bác sĩ 
 2KN : Đọc được từ &câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc
 Viết đúng,đẹp oc, ac, con sóc, bác sĩ..
 Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa hoc.
3.T Đ: Yêu thích môn học.Biết học trong khi chơi, chơi trong khi học.
ll.Chuẩn bị:Tranh SGK
	 Bộ ĐDDH Tiếng Việt
lll.Các HĐDH:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5p
 2p
10p
 2p
 7p
 8p
3p
5p
10p
2p
 5p
10p
3p
A.KTBC:
Đọc : chót vót, bát ngát, Việt Nam
Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Viết: oc ac
2.Dạy chữ ghi vần
a.Vần oc
Đ/Vần, trơn
Có vần oc muốn có tiếng sóc em làm thế nào?
Ghi: sóc
Đánh vần,Đọc trơn
Đưa tranh,nêu CH
Ghi bảng:con sóc Y cầu đọc trơn
Trong từ con sóc tiếng nào có vần oc? 
Đọc vần, tiếng, từ
b.Vần ac: Tương tự vần oc 
So sánh 2 vần oc, ac
Đọc toàn bài
3.Giải lao:
4.Đọc TN ứng dụng:
Ghi bảng: hạt hóc bản nhạc
 con cóc con vạc
Gạch chân
Đọc trơn. Giải thích 1 số từ
Đọc mẫu
5.Viết bảng con
HD quy trình
Lưu ý nét nối giữa các con chữ
oc ac con sóc bác sĩ 
 6.Củng cố:
Hôm nay chúng ta học bài gì?
 Tiết 2
lll.Các HDDH:
A.KTBC:
Chỉ bảng 
Nhận xét
B.Bài mới:
1.Luyện đọc:
a.Đọc toàn bài
Chia 2 phần, cả bài
b.Đọc câu
Đưa tranh, nêu CH
Ghi bảng
Gạch chân
Đọc trơn
Đọc mẫu
c.Đọc SGK:
Đọc từng phần
Đọc toàn bài
2.Giải lao:
3.Luyện nói: Y cầu đọc tên đề bài
-Tranh vẽ gì ?
-Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ?
-Ba bạn còn lại làm gì ?
-Con có thích vừa vui vừa học không ? Tại sao?
-Kể tên các trò chơi con được hoc trên lớp.
-Con được xem những bức tranh đẹp nào?
-Con đươc nghe những câu chuyện nào hay mà cô kể trong giờ học ?
4.Luyện viết:
Nêu lại quy trình
Nhắc lại cách ngồi viết,cầm bút, đặt vở
lV.Củng cố,dặn dò:
*Trò chơi:Tìm tiếng có vần mới học
Nhận xét, biểu dương. Dặn chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học 
Viết bảng con
Đọc SGK
Đọc theo GV
Đồng thanh 1 lần. Phân tích
Cá nhân ,tổ, lớp- Ghép oc
Thêm âm s ở trước
Ghép sóc Phân tích
Cá nhân, tổ, lớp
QS, TL
Cá nhân, tổ, lớp
Tiếng sóc
Cá nhân, tổ, lớp
HS so sánh
Cá nhân, tổ, lớp
Đọc thầm
Tìm tiếng mới , p/tích đ/ vần.
Cá nhân, tổ, lớp
Nghe 2-3 em đọc lại
Viết, đọc
Oc, ac Đọc toàn bài
Đọc cá nhân
Cá nhân,tổ, lớp
QS,TL
Đọc thầm
Tìm tiếng có vần mới
Cá nhân, tổ, lớp
Thầm theo
Mỗi phần 2em
3 HS đọc nối tiếp
1 em đọc cá nhân
-Vừa vui vừa học
-Tranh vẽ các bạn
-Bạn nữ đang dạy cho các bạn..
-Ba bạn còn lại làm HS
-Có, con rất thích.
-Kể
-Con được xem
-Con được nghe câu chuyện
Viết VTV
-Đại diện 2 nhóm tìm viết ra bảng
-Lắng nghe
-Theo dõi, biểu dương
Bổ sung:............................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết 69:
Toán
 Điểm – Đoạn thẳng
A- Mục tiêu:
-KT:Nhận biết được điểm và đoạn thẳng
-KN: Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng. Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm
-TĐ:Yêu thích môn học
B- Đồ dùng dạy và học:
GV: phấn maù thước dài 
HS: Bút chì, thước kẻ 
C: Các hoạt động dạy và học:
T G
 HĐ của GV
HĐ của HS
5p
10p
5p
6p
6p
3p
I- Giới thiệu bài: 
II- Dạy và học bài mới:
1- Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:
- GV dùng phấn màu chấm lên bảng và hỏi: đây là cái gì.?
- GV nói đó chính là điểm 
+ GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A.
 Điểm A
- GV nói: Tương tự như vậy ai có thể viết cho cô điểm B( đọc là bê)
2- Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
-Để vẽ đoạn thẳng chúng ta dùng dụng cụ nào?
- GV cho HS giơ thước của mình lên để KT dụng cụ vẽ đoạn thẳng của HS
-Cho HS q/sát mép thước dùng ngón tay di động theo mép thước để biết thước có thẳng hay không?
+ Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng:
- GV vừa nói vừa làm 
Bước 1: - Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào giấy đặt tên cho từng điểm 
Bước 2: - Đặt mép thước qua hai điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phai cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi động trên mặt 
giấy từ điểm nọ đến điểm kia 
+ Lưu ý cho HS: Kẻ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai( điểm bên phải không kẻ ngược lại)
Bước 3: Nhấc bút lên trước rồi nhấc rồi nhấc nhẹ thước ra ta có một đường thẳng AB
- GV gọi một đến hai HS lên bảng vẽ 
cho HS vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó lên.
3. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu ?
-Hướng dẫn
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV lưu ý HS vẽ cho thẳng không lệch các điểm- GV nhận xét chỉnh xửa
-Bài 3:-Cho HS đọc đầu bài
-Yêu cầu cả lớp làm bài
-Theo dõi chỉnh sửa
4. Củng cố – Dặn dò:
- Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải làm NTN?
+ Trò chơi: thi vẽ đoạn thẳng
- NX chung giờ học
-Đây là 1 dấu chấm
-Đọc: Điểm A
-HS lên bảng viết điểm B
-ĐT: Điểm B
- Dùng thước kẻ để vẽ
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS theo dõi và bắt chước 
- Dùng bút nối các điểm để tạo thành các đường thẳng. 
- 2 HS lên bảng vẽ 
- HS dưới lớp vẽ ra nháp
- HS ngồi dưới lớp đổi vở KT chéo
-Đọc tên các điểm và đoạn thẳng
-HS đọc
-HS đọc
-Dùng bút nối
-1 HS dọc
Làm bài trong sách và đứng tại chổ đọc kết quả
- 1 vài học sinh nhắc lại 
- Các nhóm cử đại diện chơi thi
- HS nghe và ghi nhớ
-Theo dõi, biểu dương
 Bổ sung:.
.
. 
 Toán: Tiết 70 Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu: 
- KT: Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng-- KN: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp trong so sánh gián tiếp thông thường qua độ dài trung gian.
-TĐ:Tập trung học tập, hăng say phát biểu
B. Đồ dùng dạy học:
GV thước nhỏ, thước to dài
HS thước kẻ, bút chì màu
C. Các hoạt động dạy học:
T G
Giáo viên
Học sinh
4p
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ
- GV nhận xét và cho điểm 
- 2 HS lên bảng 
- HS dưới lớp lấy đồ dùng học tập ra để GVKT
1p
5p
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy biểu tượng (dài hơn ngắn hơn) và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- GV cầm 2 thước kẻ dài, ngắn khác nhau và hỏi.
- Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? Làm cách nào mà ta không phải dùng vật khác đẻ đo mà vẫn biết được ?
-Gọi 2 HS lên bảng lấy 2 que tính có độ dài khác nhau so sánh
-Cho HS nhìn vào hình vẽ trong sách và so sánh
3. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV nói: ngoài cách 1 ra ta còn một cách khác để đo đó là đo = gang tay làm vật đo trung gian
- GV thực hành đo = gang tay cho HSQS và kết luận: thước dài hơn thước ngắn hơn.
- GV cho HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình 
- GV gọi vài HS báo kết quả - GV cho HS QS hình vẽ trong SGK ( hình có ô vuông làm vật đo trung gian) và hỏi- Đoạn thẳng nào dài hơn?
- Muốn biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ta đo hoặc nhìn 
- Chập 2 chiếc thước rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn
-HS so sánh
-ĐT AB ngắn hơn đt CD đt CD dài hơn đt AB
-HS thực hành đo
Nói kết quả: Đoạn thẳng trên ngắn hơn ĐT dưới dài hơn ĐT trên Vì
5p
- GV KL:có thể so sánh độ dài 2 đường thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đường thẳng đó
-Lắng nghe
5p
5p
4. Hướng dẫn học sinh thực hành qua các BT
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đầu bài 
- Hướng dẫn HS so sánh từng cặp ĐT trong bài 
- GV theo dõi chỉnh sửa
Bài 2:
- yêu cầu HS đọc đầu bài
- HD HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đường thẳng tương ứng
- GVNX cho điểm
Bài 3:
Nêu nhiệm vụ của BT rồi cho HS tự làm
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ?
- HS so sánh và nêu.
-Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng
-Tự đếm ,ghi
-1 HS lên bảng. Lớp làm sách
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-Tự tìm tô
5p
5. Củng cố – Dặn dò:
+ Trò chơi: So sánh độ dài 2 ĐT 
- Ôn lại bài vừa học 
- Xem trước bài 71
 -NX chung giờ học
- HS chơi thi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ 
-Theo dõi, biểu dương
 Bổ sung:
..
 Toán: Tiết 71 Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu:
-KT: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân
-KN:Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
-TĐ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ que tính 
- GV chuẩn bị một số khung tranh
C. Các hoạt động dạy – học
T G
Giáo viên
Học sinh
3p
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Muốn sử dụng độ dài hai vật có thể đo bằng cách nào?
- GV NX và cho điểm 
- Độ dài đoạn thẳng 
- Đo trực tiếp và gián tiếp qua vật đo trung gian , gang tay ô vuông.
1p
12p
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng “ gang tay” “bước chân”
Bước 1: Giới thiệu độ dài “ gang tay” 
GV nói gang tay là kích thước tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa ( GV vừa nói vừa thực hành chỉ vào tay mình)
- HS giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình.
Bước 2: Hướng dẫn cách đo độ dài = gang tay.
- Gv nói và làm mẫu: Đo độ dài một cạnh bảng. Đặt ngón tay sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt đấu ngón tay giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với mép bảng, ngón tay giữa rồi đặt ngón tay giữa đến một điểm khác thẳng trên mép bảng và cứ như thế thẳng với mép phải của bảng mỗi lần co ngón tay về = với ngón tay giữađọc một, hai .cuối cùng đọc to kết quả.
VD: Cạnh bảng dài 10 gang tay 
Bước 3: Hs thực hiện đo cạnh bàn của mình 
- Gv gọi một số Hs nêu kết quả đo.GV nói: Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau
- Hs theo dõi
- HS thực hành đo cạnh bàn của mình.- Nêu kết quả đo
-Đo cạnh bàn của mình dài gang
HS khác đo cạnh bàn dài 4 gang
11p
3. Hướng dẫn Hs đo độ dài bằng bước chân 
Bước 1: Giới thiệu độ dài bằng 
( bước chân)
-Gv nói: Độ dài = bước chân được tính = 1 bước đi bình thường mỗi lần nhấc chân lên được tính bằng một bước
Bước 2: 
- Gv làm mẫu và nói: Đặt hai chân = nhau, chụm hai gót chân lại, chân phải nhấn lên 1 bước bình thường như khi đi sau đó tiếp tục nhấc chân trái mỗi lần bước lại đếm từ.
- Gv hỏi: So sánh độ dài bước chân của cô giáo và bước chân của các bạn thì của ai dài hơn? 
+ GVKL: Mỗi người dôi đều có đơn vị đo = bước chân, gang tay khác nhau đây là đơn vị đo “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của một vật
-Lắng nghe
- HS theo dõi
- 2 HS lên đo bục giảng bằng bước chân và nêu kết quả đo
- HS nêu 
- HS chú ý nghe
15p
4. Thực hành:
- GV cho HS thực hành một số khung tranh ảnh , bảng mê ka bằng gang tay và nói kết quả với nhau.
- GV theo dõi, nhận xét 
- Cho HS thực hành và đo chiều dài chiều rộng của lớp học bằng bước chân.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS thực hành đo và nêu miệng kết quả
-HS thực hành và nêu kết quả
3p
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
- NX chung giờ học
- Thực hành đo độ dài ở nhà
- 1 vài em nêu
- Nghe và ghi nhớ
-Theo dõi, biểu dương
Bổ sung:...
.
 Toán: Tiết 72 Một chục- Tia số
A- Mục tiêu:
-KT: Nhận biết ban đầu về 1 chục 
-KN:Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục =10 đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số.
-TĐ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
B- Đồ dùng dạy – học
- Tranh vẽ cây trong SGK, que tính
- GV chuẩn bị 2 tờ bìa vẽ các con vật
C- Các hoạt động dạy – học:
T G
 Giáo viên
Học sinh
1p
10 p
I- Giới thiệu bài( trực tiếp)
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu một chục
- Cho HS xem tranh đếm số lượng quả trên cây
- Trên cây có mấy qủa
- GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục 
- Vậy trên cây có bao nhiêu quả
- GV ghi bảng:
- Có 10 quả
- Có 1 chục quả 
- GV yêu cầu HS lấy ra 10 que tính và hỏi
10 que tính hay còn gọi là mấy que tính ?
- GV ghi: 10 đơn vị bằng 1 chục
- Vậy 1 chục = mấy đơn vị
- Cho HS nhắc lại: 10đơn vị = 1 chục
1 chục = 10 đơn vị
- 10 quả
- 1chục quả
-Nhắc lại
-10 que tính hay còn gọi là 1 chục que tính
-10 đơn vị
- HS nhắc lại
5p
2- Giới thiệu “tia số”
- GV vẽ lên bảng tia số và nói: Đây là tia số, trên tia số có một điểm gốc là o ( được ghi = số o). Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm mỗi (vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần (0,1,2,3,4.) và tia số này còn keó dài nữa để ghi các số tiếp theo đầu tia số được đánh mũi nhọn ( mũi tên) 
- Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số.
- HS theo dõi và nghe
Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải 
Số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái
5p
6p
4p
3- Thực hành luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô vuông có bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ cho đủ 1 chục 
- GV theo dõi Kt và chỉnh sửa
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Cách làm ?
- Cho HS làm và đổi vở KT chéo
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Các em phải viết số theo thứ tự như thế nào.
- Nhận xét
- Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn
-HS làm bài tập theo hướng dẫn 
- 1 HS đọc 
- HS đếm trước khi khoanh 1 chục con vật
- HS đọc đề bài 
-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài. 1 em lên bảng
4p
4- Củng cố –dặn dò:
+ Trò chơi nhốt con vật vào chuồng 
- GV treo hai tờ bìa mỗi tờ vẽ khoảng 15-20 con vật nhỏ. Hai học sinh cầm bút màu. Bao giờ GV hô, mưa rồi nhốt gà (vịt) vào chuồng mỗi chuồng nhốt 10 con. 2 HS đó phải nhanh chóng đếm đúng 10 con vật khoanh tròn lại rồi tiếp tục 
- Nhiều khoanh đúng là thắng cuộc
- Dăn:Xem trước bài tiết 83
- NX chung giờ học 
- 2HS lên bảng chơi dưới lớp vỗ tay cổ vũ
-Lắng nghe
-Theo dõi, biểu dương
Bổ sung:..
 Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I.Mục tiêu:
-KT: HS hiểu được vì sao phải:
 +Giữ trật tự trong giờ học
 +Đi học đều và đúng giờ
 +Cần phải nghiêm trang khi chào cờ
-KN:Thực được: Giữ trật tự trong giờ học.Đi học đều và đúng giờ. Nghiêm trang khi chào cờ
-TĐ:Có ý thức, thường xuyên thực hiện như bài học
II.Các H Đ D H:
T G
H Đ của GV
H Đ của HS
10p
10p
10p
5p
1.Cho HS thực hành giữ trật tự
-Cho làm 1 bài tập
-GV theo dõi
-GV nhận xét đánh giá
2.Cho tự nhận xét bản thân đã đi học đều đúng giờ chưa ?
-GV nhận xét đánh giá
-Những em đi học đều đúng giờ như:
-Những em hay vắng không lí do như:
-Chốt:
3.Cho HS tập chào cờ
-Tập chào cờ
-Yêu cầu tự liên hệ mình đã nghiêm trang khi chào cờ chưa.
-GV nhận xét đánh giá.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Trật tự trong giờ học có lợi gì ?
-Đi học đều đúng giờ có lợi gì ?
-Vì sao nghiêm trang khi chào cờ ?
-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Bổ sung:
 Tự nhiên –xã hôi: Cuộc sống xung quanh
I.Mục tiêu:
-KT: Nêu được một số nét về cảnh quan thiêh nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
-KN: Quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động của nhân dân địa phương.
-TĐ: HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương.
II.Chuẩn bị: Các hình trong bài 18,19 SGK
III. Các HDDH:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
15’
15’
5’
1.Giới thiệu
2.Hoạt động 1:
-Yêu cầu
-Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát
-Nhận xét về quang cảnh trên đường
-Nhân xét về quang cảnh 2 bên đường
-Phổ biến nội quy khi đi tham quan
+ Bước 2: Đưa HS về lớp
3.Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp.
4.Củng cố-dặn dò:
-Yêu cầu HS liên hệ dến những công việc
Mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia dình làm hằng ngày để nuôi sống gia đình.
-Mỗi người đều có một nghề của mình để sinh sống. Bất cứ nghề gì cũng đều có ích cho xã hội cà cần thiết cho mọi người.
-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe
-HS tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường.
-Người qua lại đông, họ đi bằng xe máy, xe đạp.
-Có nhà cây cối ruộng.
-HS xếp hàng đi
-Bước1: HS thảo luận nhóm
-Bước2: Thảo luận lớp.
-Nói xem những công việc chủ yếu nào mà đa số người dân đây thường làm.
-Làm ruộng, làm thợ
-Lắng nghe
-Theo dõi, biểu dương
Bổ sung:..
 Tiếng Việt+: Nghe viết
I.Muc tiêu:
-KT:Nghe-viết được vần có âm cuối t và tiếng có chứa vần đó.
-KN: Viết đúng mẫu , trình bày dẹp.
-TĐ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Các HDDH:
T G
HĐ của GV
HĐ của HS
25’
5’
5’
1.Giới thiệu bài viết
-GV đọc: ( đọc 1 lượt 2 vần )
Ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt,it, iêt, uôt, ươt, tiếng hót, chẻ lạt, bắt tay, trật tự, cơn sốt, chim cút, quả ớt, ngớt mưa, gió rét, cơn sốt, sứt răng, con vịt, hiểu biết
2.Tìm tiếng có vần:
-it:..
-iêt:
-uôt:..
-ươt:
3.Chấm chữa – Nhận xét
-HS viết lần lượt vào vở
2.Tìm tiếng:
-it: vịt, thịt,
-iêt: viết, thời tiết,
-uôt: tuốt lúa,
-ươt:cầu trượt,
 Tiếng Việt+: Nghe viết
I.Muc tiêu:
-KT: Nghe-viết được một số từ có vần đã học và câu ứng dụng trong bài 73
-KN: Viết đúng mẫu , trình bày dẹp.
-TĐ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Các HDDH:
T G
HĐ của GV
HĐ của HS
25’
5’
5’
1.Giới thiệu bài viết
-GV đọc lần lượt từng từ
Đông nghịt, keo kiệt, con chuột, lướt ván, tuốt lúa, 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_lop_1-tuần 18_CKT-KN.doc