I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
_ Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1
_ Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:_ Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
anh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chín con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín” Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết _GV nêu: Số chín được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9 _GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 1 _Giúp HS nhận ra số 9 liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 9 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 9. +Có mấy chấm xanh? +Mấy chấm đen? +Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn _Với các tranh vẽ còn lại HS trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống _ GV nói: + “9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2; gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3; gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4; gồm 4 và 5” Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS so sánh các số trong phạm vi 9 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: Dựa vào thứ tự của các số từ 1 đến 9, so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 9 để tìm ra các số thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: +Thực hành đếm các số từ 1 đến 9 và đọc ngược lại từ 9 đến 1; thực hành đếm tiếp đến 9 bắt đầu từ số 4 +Dựa vào cách đếm nói trên, tìm ra các số cần điền vào ô trống 4.Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 6+Chuẩn bị bài 20: “Số 0” +HS nhắc lại: “Có chín em” _HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chin con tính” _HS đọc: chín _HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) _HS viết 1 dòng số 9 +Viết vào bảng+Viết vào vở +Có 8 chấm xanh +Có 1 chấm đen +Có 9 chấm HS thực hiện tách các mẫu vật có sẵn thành 1 nhóm để tìm ra cấu tạo số 9 _Điền dấu >, <, = _Điền số vào chỗ chấm _Điền số vào ô trống Thứ sáu ngày 12 , ngày 10 tháng 10 năm 2007 TIẾT 20: SỐ 0 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:_ Có khái niệm ban đầu về số 0 _ Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _4 que tính, 10 tờ bìa, trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : Viết số 9, 9o1, 9o9, 7 o 9, đếm xuôi 1->9 , ngược 9 ->1. B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 0: Bước 1: Hình thành số 0 _ GV hướng dẫn HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi: +Còn bao nhiêu que tính? Cho đến lúc không còn que tính nào nữa _ GV hướng dẫn HS quan sát các tranh vẽ trong sách +Lúc đầu trong bể cá có mấy con cá? +Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá? +Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá? +Lấy nốt 1 con cá, trong bể còn mấy con cá? - Để chỉ không còn con cá nào hoặc không có con cá nào ta dùng số không Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết _GV nêu: Số không được viết (biểu diễn) bằng chữ số 0 _GV giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết _GV giơ tấm bìa có chữ số 0. HS đọc “không” Bước 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 _Cho HS xem hình vẽ trong sách, GV chỉ vào từng ô vuông (chữ nhật) và hỏi: +Có mấy chấm tròn? _GV hướng dẫn HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 0 + 0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít hơn? GV ghi: 0 < 1 rồi chỉ vào và cho HS đọc 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 0 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS làm quen với thuật ngữ “số liền trước”: GV cho HS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu: “số liền của 2 là 1”, “Số liền trước của 1 là 0” _Hướng dẫn HS xác định số liền trước của một số cho trước rồi viết vào ô trống Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm _ 4.Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 0+Chuẩn bị : “Số 10” +Ba con cá +Hai con cá +Một con cá +Không còn con cá nào + Tự rút ra kiến thức _HS đọc: Không +không, một, hai, ba, bốn, , chín. +Ít hơn _HS đọc: 0 bé hơn 1 _HS viết 1 dòng số 0 +Viết bảng+Viết vào vở _HS làm bài: Viết số thích hợp vào ô trống _ Đọc kết quả theo từng hàng _Xác định số liền trước của các số đã cho rồi viết vào ô trống _HS làm bài_Đọc kết quả theo từng cột TUẦN 6 Thứ hai , ngày 15 tháng 10 năm 2007 TIẾT 21: SỐ 10 I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:_ Có khái niệm ban đầu về số 10 _ Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10 hình tròn _11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10 III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : Viết số 0, 0o9, 8o0, 0o 0, đếm xuôi 0->9 , ngược 9->0 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu số 10: Bước 1: Lập số_Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi: +Tất cả có bao nhiêu hình vuông? +Chín hình vuông thêm một hình vuông là 10 hình vuông _ GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng rắn lên mây” GV lần lượt hỏi: +Có bao nhiêu bạn làm rắn? +Có mấy bạn làm thầy thuốc? +Có tất cả bao nhiêu bạn? _GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn” +Chín chấm tròn thêm một chấm tròn là mười chấm tròn; Chín con tính thêm một con tính là mười con tính” _GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số lượng đó Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10 _GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và giới thiệu: “Số mười được viết bằng chữ số 1 và chữ số 0” _GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói: “Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1” _ GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 1 đến 10 _GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi đọc ngược từ 10 đến 0 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 10 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS đếm số cây nấm trong mỗi nhóm và điền kết quả đếm được vào ô trống tương ứng Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn (cả hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn đó vào ô trống, GV giúp HS nhận ra cấu tạo số 10 +Nhóm bên trái có mấy chấm tròn? +Nhóm bên phải có mấy chấm tròn? _GV nêu và cho HS nhắc lại: “Mười gồm chín và một”, “mười gồm 1 và 9” Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất 3.Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 10 +Chuẩn bị bài 22: “Luyện tập” +mười +HS nhắc lại: “Có chín hình vuông thêm 1 hình vuông là 10 hình vuông +Chín +Một +Mười _HS nhắc lại: “Chín bạn thêm một bạn là mười bạn” + Cho HS nhắc lại _HS nhắc lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính” _HS đọc: Mười _HS đọc: Mười _HS viết 1 dòng số 10 +Viết bảng +Viết vở _Làm bài _Đọc kết quả Làm bài, chữa bài Thư ba , ngày 16 tháng 10 năm 2007 BÀI 22: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh củng cố về: _Nhận biết số lượng trong phạm vi 10_ Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:_ Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A.Bài cũ : Viết số 10, 10o10, 0o10, 9 o 8, 10 o 7,đếm xuôi 1->10 , ngược 10 ->1, 10 gồm mấy với mấy ? B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp _Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn _GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải sao cho cả 2 cột có đủ 10 chấm tròn) _Hướng dẫn HS dựa vào bài làm của mình để nêu lại cấu tạo của số 10 Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống Lưu ý: Củng cố về cấu tạo số 10. Bài 4: So sánh các số _Phần a: Điền dấu (> , < , =) thích hợp vào ô trống _Phần b, c: +GV nêu nhiệm vụ từng phần Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống 2. Trò chơi: Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: +“Nhận biết số lượng” + “Xếp đúng thứ tự” như sau: Cho HS lấy 4 tấm bìa có ghi các số 0, 5, 3, 8. 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 23;“Luyện tập chung” _Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài_Làm bài _Chữa bài _HS làm bài rồi chữa bài _HS nêu cấu tạo số 10 (dựa vào bài làm) _HS nêu yêu cầu của bài tập _Làm bài rồi chữa bài _HS làm bài: điền dấu >, < ,= vào ô trống +Đọc kết quả làm bài +HS làm bài rồi chữa bài Thứ tư , ngày 17 tháng 10 năm 2007 Tiết 23: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:_Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 _ Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ đến 10 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Nối mỗi nhóm vật với số thích hợp Bài 2: Viết số Bài 3: Viết số thích hợp +Phần a: Viết các số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 1 +Phần b: Viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 Bài 4: Viết các số 6, 1, 3 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé +Phần a: xác định số bé nhất trong các số đã cho, rồi viết vào vòng tròn đầu tiên, +Phần b: Có thể dựa vào kết quả ở phần a, viết các số theo thứ tự ngược lại. Bài 5: Xếp hình (theo mẫu) Mẫu ở đây là 2 hình vuông và một hình tròn xếp thành hàng ngang _ GV hướng dẫn, gợi ý để HS tự làm 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 24;“Luyện tập chung” _Quan sát mẫu và nêu yêu cầu đề bài _Làm bài _Chữa bài: HS đọc kết quả _Viết các số từ 0 đến 10 rồi đọc các số đó _HS làm bài _Đọc kết quả _HS làm bài rồi chữa bài _Làm bài Thứ sáu , ngày 19 tháng 10 năm 2007 TIẾT 24: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: _Thứ tự của mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định _So sánh các số trong phạm vi 10_Nhận biết hình đã học II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong sách: Bài 1: Viết các số thích hợp vào ô trống _Hướng dẫn HS quan sát mẫu và tập nêu yêu cầu của bài Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự. Kết quả là: a. 2, 5, 6, 8, 9 b. 9, 8, 6, 5, 2 Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác _GV vẽ hình như SGK lên bảng _Cho HS tìm xem trên hình đó có mấy hình tam giác (1) (2) .Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Ôn bài chuẩn bị làm kiểm tra HS tự nêu cách làm _Làm bài _Tự làm bài rồi chữa bài _Làm bài _Chữa bài: HS chỉ vào từng hình tam giác để nhận ra có tất cả 3 hình tam giác (tam giác (1), (2), và tam giác tạo bởi (1) và (2) TUẦN 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007 TIẾT 25 : KIỂM TRA MỤC TIÊU : Kiểm tra kếtquả học tập của học sinh về : - Nhận biết s lượng trong p[hạm vi 10 – Viết các số từ 0-10 Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 – 10 Nhận biết được hình vuông, hình tam giác, hình tròn ĐỀ : 1.Số : (2đ) o o o 2.. Số (3đ) 1 2 4 3 6 3. Viếtcác số 5,2,1,8,4 theo thú7 tự từ bé đến lớn 4. Số (2đ) Có. hình vuông - Có hình tam giác C. ĐÁNH GIÁ Bài 1 ( 2 đ) Viết đúng số ở ô trống cho 0,5đ Bài 2: (3đ) Viết đúng số ở ô trống cho 0,25đ Bài 3 : (3đ) Viết đúng sốtheo thứ tự 1,2,4, 5,8, cho 3đ Bài 4 : (2đ) Viết 2 vào chỗ chấm trên được 1đ Viết 5 vào chỗ chấm dưới được 1 đ (Nếu viết 4 cho 0,5đ) ---------------------------------------- Thứ ba , ngày 23 tháng 10 năm 2007 TIẾT 26: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:_Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng _Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3_Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn mô hình 2 con gà, 3 ô tô III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3: a) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 1= 2 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu: +Có một con gà thêm một con gà nữa. Hỏi có mấy con gà? Bước 2:_Cho HS tự trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: +Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà. Một thêm một bằng hai Bước 3: _GV viết bảng: ta viết một thêm một bằng hai như sau: 1 + 1= 2 -Dấu + gọi là cộng -Đọc là: một cộng một bằng hai _Cho HS lên bảng viết lại _Hỏi HS: Một cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 1= 3 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Bước 2: _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm một bằng ba Bước 3: _GV viết bảng: 2 + 1 = 3, gọi HS đọc lại _Gọi HS lên bảng viết và đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 2 = 3 d) GV chỉ vào công thức có trên bảng và nêu: 1 + 1 = 2 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng _Cho HS đọc các phép cộng trên bảng GV hỏi: +Một cộng một bằng mấy? +Hai cộng một bằng mấy? +Một cộng hai bằng mấy? +Hai bằng mấy cộng mấy? +Ba bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và hỏi: _2 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 2 bằng mấy? _Vậy: 2 + 1 có giống 1 + 2 không? 2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 3: Bài 1: Tính _Hướng dẫn HS làm bài. Chẳng hạn: 1 cộng 1 bằng mấy? Bài 2: Tính _GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc và cách tính Lưu ý: các số viết thẳng cột Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp _Hướng dẫn HS cách làm bài, GV hỏi: +1 cộng 2 bằng mấy? +Nên nối 1 + 2 với số nào? _Cho HS làm bài và chữa bài 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 26: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Một con gà thêm một con gà nữa được hai con gà +HS nhắc lại: Một thêm một bằng hai _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 1 + 1= 2 _1 cộng 1 bằng2 _Có hai ô tô thêm một ô tô nữa. Hỏi có mấy ô tô? _Hai ô tô thêm một ô tô nữa được ba ô tô _HS nhắc lại 2-3 HS đọc: 2 côïng 1 bằng 3 _Viết 2 + 1 = 3 HS đọc các phép tính: 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 _Vài HS trả lời: +Một cộng một bằng hai +Hai bằng một cộng một +Ba bằng một cộng hai Ba bằng hai cộng một _2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 _Giống vì cùng bằng 3 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS chữa bài _HS làm bài và chữa bài _HS quan sát và trả lời +1 cộng 2 bằng 3 + Nối 1 + 2 với số 3 _HS làm bài Thứ Tư , ngày 24 tháng 10 năm 2007 TIẾ`T 27: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:_Củng cố và làm tính cộng trong phạm vi 3 _Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: A. Bài cũ : Miệng : 1+1 = ?,3 = 2 + o , 2+1= ? , 3o= o +o Bảng con : 1 + 1 =? , 2 + 1 = ? 1 1 1 2 B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: _Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ _Sau khi HS viết xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính:+Chỉ vào 2 + 1 = 3 đọc: “hai cộng một bằng ba” Bài 2:_Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm vào vở Bài 3:_Cho HS nêu cách làm bài 1 + 2 = 2 + 1 Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi Bài 4:_Yêu cầu: nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính tương ứng với tình huống trong tranh _GV hỏi: Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa?Tương tự đối với các tranh còn lại Bài 5:_GV nêu cách làm bài: Nhìn tranh nêu bài toán: * GV nêu: Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? _Cho HS đọc kết quả * Tương tự, GV nêu: Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con thỏ? _Cho HS thảo luận xem nên viết gì vào ô trống? - Tại sao phải viết phép cộng 1 + 1 = 2 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 27: Phép cộng trong phạm vi 4 _HS nêu bài toán _Viết 2 phép tính cộng: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 _Tính _Làm bài vào vở _Viết số thích hợp vào ô trống _HS làm bài và chữa bài _Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa HS viết 2 vào sau dấu bằng để có: 1 + 1 = 2 * HS nêu lại bài toán HS trả lời và viết dấu + vào ô trống để có: 1 + 2 = 3 _HS đọc: Một cộng hai bằng ba _ Dấu cộng _Vì một con thỏ thêm một con thỏ nữa Thứ sáu , ngày 26 tháng 10 năm 2007 TIẾT 28: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:_Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng _Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4_Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:_Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 _Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 4: a) Hướng dẫn HS học phép cộng 3 + 1= 4 Bước1: _Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách GV nêu: +Có ba con chim thêm một con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? Bước 2:_Cho HS tự trả lời_GV chỉ vào mô hình và nêu: +Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim. Ba thêm một bằng bốn Bước 3:_GV viết bảng: ta viết ba thêm một bằng bốn như sau: 3 + 1= 4 -Đọc là: ba cộng một bằng bốn _Hỏi HS: Ba cộng một bằng mấy? b) Hướng dẫn HS học phép cộng 2 + 2= 4 Bước 1: _GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết Có hai quả táo thêm hai quả nữa. Hỏi có mấy quả táo? Bước 2:__GV chỉ vào mô hình và nêu: Hai thêm hai bằng bốn Bước 3:_GV viết bảng: 2 + 2 = 4, - gọi HS đọc lại c) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 3 = 4 d) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng _ +Ba cộng một bằng mấy? +Bốn bằng mấy cộng mấy? đ) Cho HS quan sát hình vẽ cuối cùng trong SGK và nêu câu hỏi:_3 cộng 1 bằng mấy? _1 cộng 3 bằng mấy? _Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 không? 2. HD học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4: Bài 1: Tính_Gọi HS nêu cách làm bài. Bài 2: Tính_Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Bài 3: _Hướng dẫn HS nêu cách làm bài _GV hướng dẫn:+2 cộng 1 bằng mấy? +Vậy 2 + 1 như thế nào với 3? Ta viết dấu gì vào chỗ chấm?_Cho HS làm bài và chữa bài Bài 4:Có 3 con chim đang đậu trên cây, có thêm một con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con? _ Cho HS viết phép tính vào vở 3.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 28: Luyện tập +HS nêu lại bài toán _Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim +HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn _HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 3 + 1= 4 _3 cộng 1 bằng 4 _Hai quả thêm hai quả nữa được bốn quả táo _HS nhắc lại 2 côïng 2 bằng 4 _Viết 2 + 2 = 4 _HS đọc các phép tính: 3 + 1 = 4, 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 _Vài HS trả lời: +Ba cộng một bằng bốn +Bốn bằng một cộng ba . _3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 _Giống vì cùng bằng 4 _HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = _HS làm bài và chữa bài _Tính theo cột dọc +2 cộng 1 bằng 3 +2 + 1 bằng 3. Ta viết dấu = vào chỗ chấm _Có tất cả 4 con _HS viết: 3 + 1 = 4 TUẦN 8 Thứ HAI , ngày 29 tháng 10 năm 2007 TIẾT 29: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Gi
Tài liệu đính kèm: