Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Ninh Tiến - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 3

I. Mục tiêu:

 - HS đọc được l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trong SGK).

 - Viết được: l, h, lê, hè( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)

 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: le le.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: lê, hè.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về; phần luyện nói: le le.

 - Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.

 - Vở BTTV1, tập một.

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Ninh Tiến - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn 2.
 	- GV chỉnh sửa phát âm của HS và nếu còn thời gian, có thể giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2.
 	* Đọc từ ngữ ứng dụng.
 	- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- GV chỉnh sửa phát âm của HS và nếu còn thời gian, có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết.
 	* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
 	- HS tập viết bảng con từ ngữ lò cò, vơ cỏ.
 	- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết.
 	- HS tập viết lò cò trong vở tập viết.
4. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học cái gì?
 	- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài ôn trên bảng.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm bàn, cá nhân,
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
	 - GV giới thiệu câu đọc: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
 - HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về tranh minh hoạ em bé và các bức tranh do em vẽ.
 - HS đọc câu ứng dụng theo nhóm, cả lớp, cá nhân. GV chỉnh sửa phát âm cho các em, hạn chế dần cách đọc ê a, vừa đánh vần vừa đọc, tăng tốc độ đọc và khuyến khích HS đọc trơn.
 * Luyện viết và làm bài tập ( Nếu có).
* Kể chuyện : hổ
 	- GV kể lại chuyện một cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ trong SGK.
	- HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
 	- GV đề nghị cuộc thi theo hình thức kể theo tranh: GV kể từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình huống mà tranh đã thể hiện. Nhóm nào có cả 4 lần kể đúng, nhóm ấy thắng.
 	- Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. Nhóm nào kể đủ tình tiết nhất nhóm ấy thắng.
	- Tóm tắt và nêu ‏‎ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.
 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - G V nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ, tiếng, từ vừa học ; xem trước bài 12.
Toán ( tiết 11)
lớn hơn. Dấu >
I. Mục tiêu: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn.
 	- 5 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn các số 1, 2, 3, 4, 5. Một tờ ghi dấu >.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1.KTBC: - Cho HS làm lại bài tập 4( SGK), 1 HS lên bảng.
 - Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 1 đến 5.
2.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
 b) Giảng bài:
 * Nhận biết quan hệ lớn hơn.
 	- GV hướng dẫn HS xem từng tranh của bài học hoặc quan sát trên mô
 hình và trả lời từng câu hỏi:
 	+ Đối với tranh thứ nhất: “ Bên trái có mấy con bướm?”. “ Bên phải có mấy con bướm?” . “ Hai con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?”. Cho vài HS nhìn tranh và nhắc lại: “ Hai con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”.
 	+ Đối với hình vẽ ngay dưới tranh ở bên trái: Hỏi tương tự như trên để cuối cùng HS nhắc được: “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”.
 	+ GV giới thiệu: “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”; “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. Ta nói: Hai lớn hơn một và viết như sau: 2 > 1(viết lên bảng 2 > 1 và giới thiệu dấu > đọc là “ lớn hơn”)GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc “ Hai lớn hơn một”.
 	Làm tương tự đối với tranh ở bên phải để cuối cùng HS nhìn vào 3 > 2 đọc là: “ Ba lớn hơn hai”.
 	- GV viết lên bảng: 3 > 1; 3 > 2; 4 > 2; 5 > 3;rồi gọi HS đọc.
 	- Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau giữa dấu ( khác về tên gọi, cách sử dụng). Cần lưu ý : Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
 	 * Thực hành 
 	- Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình tập viết dấu >.
 	- Bài 2: Cho HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm bài ( chẳng hạn, bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng, ta viết 5 > 3, đọc là “ năm lớn hơn ba”). Làm tương tự với các tranh khác.
 	- Bài 3: Cho HS làm tương tự bài 2 rồi gọi HS chữa bài. 
 	- Bài 4: HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.. Lưu ý HS cách viết đúng.
 	- Bài 5: Làm dưới hình thức trò chơi. GV nêu cách chơi, HS nêu lại. GV tổ chức cho HS chơi, có thi đua, khen thưởng.
 3. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học, nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tập tốt. Dặn HS về nhà làm lại các bài tập, 
so sánh các nhóm đồ vật trong gia đình mình.
Thể dục ( tiết 3 )
Đội hình đội ngũ - trò chơi vận động
I. Mục tiêu: 
 	- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. 
 	- Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ ( bắt chước đúng theo GV).Yêu cầu khi đứng nghiêm, người đứng thẳng, tự nhiên là được.
 	- Tham gia chơi được trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” ( có thể vẫn còn chậm).
II. Địa điểm, phương tiện: 
 	- Trong trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
 	- GV chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh một số con vật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Phần mở đầu:
 	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài học:1- 2 phút.
	- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát: 1 - 2 phút.
 	- Giậm chân tại chỗ, đếm to nhịp 1 - 2, 1 - 2,: 1 - 2 phút. ( Đội hình hàng dọc).
 2. Phần cơ bản:
 	- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng: 2 - 3 lần. Lần 1 GV chỉ huy, sau cho HS giải tán; lần 2 - 3 để cán sự điều khiển, GV giúp đỡ thêm.
 	- Tư thế đứng nghiêm: 2 - 3 lần. Xen kẽ giữa các lần hô “ Nghiêm!”, GV (tạm thời ) hô “ Thôi!” để HS đứng bình thường. Chú ‏‎ ý sửa động tác sai cho HS.
 	- Tư thế đứng nghỉ: 2 - 3 lần. Như hướng dẫn động tác đứng nghiêm.
 	- Tập phối hợp nghiêm, nghỉ: 2 -3 lần.
 	- Tập phối hợp: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ: 2 lần. GV cho HS giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Nhận xét, rồi cho HS giải tán để tập lần 2.
 	- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”: 5 - 6 phút. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi, cho chơi thử rồi chơi chính thức.
 3.Phần kết thúc
	- Giậm chân tại chỗ: 1 -2 phút.
	- GV cùng HS hệ thống bài: 1 - 2 phút.
	- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: 1 phút.
	- GV kết thúc giờ học bằng cách hô: “ Giải tán!”, HS hô to: “ Khoẻ!”
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 12: i a
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được i, a, bi, cá; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trong SGK).
	- Viết được: i, a, bi, cá( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: lá cờ
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: bi, cá
 	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé hà có vở ô li; phần luyện nói:lá cờ
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 - 3 HS đọc và viết : lò cò, vơ cỏ.
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng bé vẽ cô, bé vẽ cờ
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	- GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( bi, cá).
 	- GV: trong các tiếng bi, cá chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: i, a. GV viết lên bảng i, a.
 	- HS đọc theo GV: i - bi, a - cá.
 	 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần tiếng
	+ Dạy chữ ghi âm i
 	* Nhận diện chữ:
 	- GV viết lại hoặc tô lại chữ i đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên của i có dấu mũ.
 	- GV đặt câu hỏi: So sánh i với các đồ vật có trong thực tế?
 	* Phát âm và đánh vần tiếng:
 	- Phát âm: GV phát âm mẫu i. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 	- Đánh vần: GV viết lên bảng bi và đọc bi. HS đọc bi.
 	- GV hỏi về vị trí của b và i trong tiếng bi.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: b - i - bi . HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
 	+ Dạy chữ ghi âm a ( qui trình tương tự)
 	* So sánh chữ a với i: Giống nhau đều có nét móc ngược, khác nhau a có thêm nét cong.
	* Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ i, tiếng bi
 	- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ i theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút.
 	- HS viết vào bảng con chữ i . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bi. Lưu ‏‎ ý : nối nét giữa b và i.
 	- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+ Chữ a, tiếng cá( qui trình tương tự)
 	* Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 3. Củng cố - dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm i, a; tiếng bi, cá.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 * Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm i, tiếng bi và âm a tiếng cá. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các tiếng, từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 – 3 HS.
 * Luyện viết: HS tập viết i, bi, a, cá trong vở Tập viết 1, tập một.
* Luyện nói: 
	- HS đọc tên bài Luyện nói: lá cờ.
 	- GV hỏi: Trong sách có vẽ mấy là cờ? Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì? Ngoài cờ Tổ quốc em còn thấy những loại cờ gì? Lá cờ Hội có những màu gì? Lá cờ Đội có nền màu gì? ở giũa lá cờ có gì?
 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - G V nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ, tiếng vừa học ; xem trước bài 13.
Toán ( tiết 12)
 luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Biết sử dụng các dấu và các từ “ bé hơn”, “ lớn hơn” khi so sánh hai số.
 	- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2).
II. Đồ dùng dạy học: Tờ bìa ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, dấu .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1.KTBC:- Cho HS làm lại bài tập 4( SGK), 1 HS lên bảng.
 - Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 1 đến 5.
 2.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
 	b) Giảng bài:
 * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài tập, cách làm bài, rồi làm bài.
 - 1 HS lên bảng chữa bài, GV giúp HS nêu nhận xét về kết quả bài 
làm trong từng cột, cuối cùng giúp HS rút ra nhận xét: Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có một số lớn hơn, một số bé hơn số còn lại nên có hai cách viết khi so sánh các số đó.
 - GV nêu trên bảng từng cặp 2 số khác nhau rồi cho HS sử dụng lần lượt từng dấu để nối 2 số đó. Nên khuyến khích HS đọc kết quả.
 * Bài 2: - GV cho HS đọc thầm đề bài rồi nêu cách làm bài qua mẫu, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 - Khi chữa bài, gọi HS đọc kết quả và nêu cách làm.
 * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Thi đua nối với các số thích hợp” theo nhóm, nhóm nào nối được đúng và đủ các số với ô trống thích hợp sẽ thắng. Cả lớp cỗ vũ cho các nhóm chơi và đánh giá kết quả.
 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tập tốt.
 - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập, tập so sánh các nhóm đồ dùng trong gia đình mình.
Thủ công ( tiết 3)
Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác ( tiếp)
( Đã soạn thứ sáu ngày 28/9/2009)
Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 13: n m
 I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trong SGK).
	- Viết được: n, m, nơ, me( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: bố mẹ , ba má.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: nơ, me.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ, bò bê no nê; phần luyện nói:bố mẹ , ba má.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 – 3 HS đọc và viết : i, a, bi, cá.
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng bé hà có vở ô li.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	- GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( nơ, me).
 	- GV: trong các tiếng nơ, me chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: n, m. GV viết lên bảng n, m. 
 	 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần tiếng
	+ Chữ ghi âm n
 	* Nhận diện chữ:
 	 - GV viết lại hoặc tô lại chữ n đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ n in gồm nét sổ thẳng và nét móc xuôi.
 	- GV đặt câu hỏi: So sánh n với các đồ vật có trong thực tế?
 	* Phát âm và đánh vần tiếng:
 	 - Phát âm: GV phát âm mẫu n. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 	- Đánh vần: GV viết lên bảng nơ và đọc nơ. HS đọc nơ.
 	- GV hỏi về vị trí của n và ơ trong tiếng nơ.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: n - ơ - nơ . HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
	+ Chữ ghi âm m ( qui trình tương tự)
 	* So sánh chữ n với m: Giống nhau đều có nét móc xuôi và nét móc hai
 đầu, khác nhau m có nhiều hơn một nét móc xuôi.
 	 c) Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ n, tiếng nơ
 	- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ n theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình. Sau đó yêu cầu HS nêu cấu tạo và độ cao của chữ.
 	 - HS viết vào bảng con chữ n . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: nơ. Lưu ‏‎ ý : nối nét giữa n và ơ.
 	 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+ Chữ m, tiếng mơ: ( Quy trình tương tự)
 	 d) Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 3. Củng cố – dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm n, m; tiếng nơ, me.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 	* Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm n, tiếng nơ và âm m tiếng me. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các tiếng, từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 – 3 HS.
 	 * Luyện viết: HS tập viết n, m, nơ, me trong vở Tập viết 1, tập một.
	 * Luyện nói: - HS đọc tên bài Luyện nói: bố mẹ ba má.
 	 - GV hỏi: Quê em gọi người sinh ra mình là gì? Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? Kể về bố mẹ ( ba má) của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ cho cả lớp nghe. Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ, tiếng vừa học ; xem trước bài 14.
Đạo đức ( tiết 4)
Gọn gàng, sạch sẽ( Tiếp)
( Đã soạn thứ hai ngày 7/ 9/ 2009)
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 14: d đ
 I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).
	- Viết được: d, đ, dê, đò( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: dê, đò.
 	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ; phần luyện
 nói:dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 – 3 HS đọc và viết : n, m, nơ, me .
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng bò bê có bó cỏ, bò bê no nê
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	- GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( dê, đò).
 	- GV: trong các tiếng dê, đò chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: d, đ. GV viết lên bảng d, đ. 
 	 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần
	+ Chữ ghi âm d
 	 * Nhận diện chữ:
 	 - GV viết lại hoặc tô lại chữ d đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ d in gồm 1nét cong kín, một nét sổ thẳng dài.
 	- GV đặt câu hỏi: So sánh d với các đồ vật có trong thực tế?
 	 * Phát âm và đánh vần tiếng:
 	- Phát âm: GV phát âm mẫu d. HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 	 - Đánh vần: GV viết lên bảng dê và đọc dê. HS đọc dê.
 	 - GV hỏi về vị trí của d và ê trong tiếng dê.
 	- GV hướng dẫn đánh vần: d - ê - dê . HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân. GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
	+ Chữ ghi âm đ ( qui trình tương tự)
 	 * So sánh chữ d với đ: Giống nhau chữ d , khác nhau đ có thêm nét ngang.
 	 c) Hướng dẫn viết chữ :
	+ Chữ d, tiếng dê: 
	- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ d theo khung ô li được phóng to. Vừa viết GV vừa hướng dẫn qui trình: đặt bút và kết bút. Sau đó yêu cầu HS nêu cấu tạo và độ cao của chữ. Có thể so sánh với chữ a.
 - HS viết vào bảng con chữ d . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
 - GV hướng dẫn HS viết bảng con: dê. Lưu ‏‎ ý nối nét giữa d và ê.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	+ Chữ đ, tiếng đò ( qui trình tương tự)
 	 d) Đọc tiếng ứng dụng:
 	- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng.
 	- 2 HS đọc cá nhân ( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lớp. GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
 3. Củng cố – dặn dò
	- Chúng ta vừa học âm gì, tiếng gì? 
	- Yêu cầu HS đọc âm d, đ; tiếng dê, đò.
Tiết 2
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.Luyện tập:
 	* Luyện đọc: HS lần lượt phát âm âm d, tiếng dê và âm đ tiếng đò. Lưu ‏‎ý : HS vừa nhìn chữ trong sách hoặc trên bảng vừa phát âm.GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS đọc các tiếng, từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp.
 	- Đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
 + HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
 + GV nêu nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. 
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 – 3 HS.
 	* Luyện viết: HS tập viết d, đ, dê, đò trong vở Tập viết 1, tập một.
	* Luyện nói: 
	- HS đọc tên bài Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
 	- GV hỏi: Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này? Em biết những loại bi nào? Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không? Dế thường sống ở đâu? Em có quen anh chị nào biết bắt dế không? Bắt như thế nào? Tại sao lại có hình lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là đồ chơi gì không?
 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các chữ, tiếng vừa học ; xem trước bài 15.
Toán ( tiết 13 )
Bằng nhau. Dấu =
I.Mục tiêu :
 - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó ( 3 = 3; 4 = 4).
 - Biết sử dụng từ “ bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ.
 - HS: SGK, bút.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. KTBC: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2.
2. Bài mới:
	 a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
 b) Giảng bài:
 ** Nhận biết quan hệ bằng nhau:
 - Hướng dẫn HS nhận biết: 3 = 3
 + HS quan sát tranh vẽ của bài học, trả lời các câu hỏi của GV để nhận biết:
 • Có 3 con hươu, có 3 khóm cây, cứ mỗi con hươu lại có (duy nhất) một
khóm cây ( và ngược lại ), nên số con hươu bằng số khóm cây. Ta có: 3 bàng 3.
 • Tương tự: số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng.
 + GV giới thiệu: “ Ba bằng ba” viết như sau: 3 = 3. HS đọc: “ Ba bằng ba”.
 * Hướng dẫn HS nhận biết: 4 = 4 ( tương tự như 3 = 3 )
 * GV cho HS nêu vấn đề tương tự như phần b
 Chẳng hạn: Để giải thích: 2 = 2. Từ đó khái quát thành: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
** Thực hành:
Bài 1: HS viết dấu =, GV giúp đỡ và hướng dẫn HS dấu bằng được viết ở giữa hai số.
Bài 2: HS nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệu vào ô trống.
 VD: ở hình vẽ đầu tiên có 5 hình tròn trắng, 5 hình tròn xanh. 
 Ta viết : 5 = 5
 Bài 3: HS nêu cách làm, tự làm, đọc kết quả.
 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học , khen những em có ý thức học tốt.
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Học vần 
Bài 15: t th
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc được t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).
	- Viết được: t, th, tổ, thỏ ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
	- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ chủ đề: ổ, tổ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: tổ, thỏ.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ; phần luyện nói:ổ, tổ.
	- Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một.
	- Vở BTTV1, tập một.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài.
2.KTBC: - Cho 2 – 3 HS đọc và viết : d, dê, đ, đò .
 - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
3.Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 
 	- GV cho HS thảo luận và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? ( tổ, thỏ).
 	- GV: trong các tiếng tổ, thỏ chữ nào đã học? 
 	- GV: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: t, th. GV viết lên bảng 
 b) Nhận diện chữ, phát âm và đánh vần tiếng
	+ Chữ ghi âm t
 	 * Nhận diện chữ:
 	- GV viết lại hoặc tô lại chữ t đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ t in gồm: nét sổ thẳng và một nét ngang.
 	- GV đặt câu hỏi: So sánh t với đ ( Giống nhau: nét sổ thẳng và một nét ngang. Khác nhau: đ có nét cong kín).
 	* Phát âm và đánh vần tiến

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1B1 T3-4.doc