Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 33

A.Mục tiêu

- HS đọc trơn toàn bài, luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Ôn các vần: oang, oac

- Hiểu: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm.

B.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa.

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học: 2007 - 2008 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện lên trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Đọc nối tiếp mỗi em một câu, mỗi bàn một câu.
-3 HS đọc đoạn 1
-3 HS đọc đoạn 2
-3 HS đọc cả bài.
Khoảng
HS đọc và phân tích.
Vd: khoang thuyền, mở toang, khai hoang, hoảng sợ
Khoác vai, vỡ toác, khoác lác, 
M: -Bé ngồi trong khoang thuyền.
 -Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
 Tiết 2
-3 HS đoac đoạn 1, 3 HS đọc đoạn 2.
-Cây bàng khẳng khiu, trụi lá
-Cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
-Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
-Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Kể tên những cây trồng ở sân trường?
H: Cây nào được trồng ở sân trường? TL: Cây phượng, cây bàng, cây bạch đàn
III.Củng cố-Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em chăm học và hăng hái phát biểu bài.
Về nhà đọc bài nhiều lần và trả lời các câu hỏi.
Làm vở bài tập tiếng việt ở nhà.
Xem trước bài: Đi học.
Toán 
Ôn tập: Các số đến 10 (t2) 
I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 
Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng bảng trừ,quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Kĩ năng vẽ hình vuông , hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn 
II.Đồ dùng dạy học :
Đồ dùng phục vụ cho ôn tập 
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng làm bài tập 
 Viết các số 8, 3, 9, 5, theo thứ tự 
Từ bé đến lớn 3 , 5 , 8 , 9
Từ lớn đêùn bé 9 , 8 , 5 , 3
GV nhận xét cho điểm 
 2.Bài mới :
Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn các số đến 10 để củng cố về cộng , trừ các số trong phạm vi 10 
*Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: tính 
2 HS nêu yêu cầu
GV gợi ý nhớ lại các bảng cộng sau đó ghi kết quả của các phép cộng
HS làm bài gọi lần lượt đọc phép tính và kết quả của các phép tính trong mỗi bảng cộng.
2+1=3 3+1= 4 4+1= 5 5+1=6 6+1=7 7+1=8
2+2=4 3+2= 5 4+2= 6 5+2=7 6+2=8 7+2=9
2+3=5 3+3= 6 4+3= 7 5+3=8 6+3=9 7+3=10
2+4=6 3+4= 7 4+4= 8 5+4= 9 6+4=10 
2+5=7 3+5= 8 4+5= 9 5+5= 10 8+1=9
2+6=8 3+6= 9 4+6= 10 8+2=10
2+7=9 9+1=10
- Gọi HS nhận xét và sửa sai.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài :tính
 HS làm bài và lần lượt chữa bài
a.Hỏi: Em có nhận xét gì về các phép tính :
 6+ 2= 8 1+9=10 3+5=8 2+8=10 4+0=4
 2+ 6= 8 9+1=10 3+5=8 8+2=10 0+4=4
HS: khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi
b.Với các phép tính phần b em làm như thế nào?
HS : làm từ trái sang phải .
 7+2+1= 10 8+1+1=10 9+1+0=10
 5+3+1=9 4+4+0=8 1+5+3=9
Bài 3: HS nêu yêu cầu: Số
Hướng dẫn HS dựa vào bài 1 để làm bài 3
 3 + 4 = 7 6 – 5 = 1 0 + 8 = 8
 5 + 5 = 10 9 – 6 = 3 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 5 – 0 = 5
HS làm bài gọi 3 em lên bảng chữa bài
GV nhận xét 
Bài 4:nối các điểm để có:
a. Một hình vuông b. Một hình vuông và hai hình tam giác 
3.Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét tiết học và tuyên dương những em chăm học.
Dặn về nhà học bài và làm bài tập vở bài tập toán .
Xem bài: Ôn tập các số đến 10.
Tự nhiên -xã hội
 Trời nóng, trời rét
A.Mục tiêu: Giúp hs biết :
Nhận biết trời nóng hay trời rét .
Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết 
B.Đồ dùng dạy học 
Các tranh ảnh trong bài 33 sgk 
GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về trời nóng ,trời rét 
C.Hoạt động dạy học 
I.Kiểm tra :
Cho hs quan sát lá cây ,ngọn cỏ ngoài sân trường và nhận xét xem hôm nay trời nặng gió hay có gió nhẹ ?
II.Bài mới :
 Hoạt động 1:làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được 
 Mục tiêu :
HS biết phân biệt các tranh ,ảnh mô tả cảnh trời nóng ,với cảnh trời rét 
Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét 
Bước 1:
Chia lớp thành 3 nhóm 
Yêu cầu hs mỗi nhóm phân loại những tranh ảnh về trời nóng ,trời rét để riêng 
Bước 2:
Đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh về trời nóng ,trời rét 
Cho cả lớp thảo luận câu hỏi :
+Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (trời rét)
+Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết đẻ giúp ta bớt nóng (hoặc bớt rét ).
Kết luận :
Trời nóng quá ,thường thấy trong người bức bối ,toát mồ hôi Để làm bớt nóng người ta thường dùng quạt hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ 
Trời rét quá có thể làm chân tay tê cóng ,người run lên Người ta thường mặc nhiều quần áo Những nơi rét quá cần dùng lò sưới 
Hoạt động 2:Trò chơi “trời nóng ,trời rét”
Mucl tiêu :HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết 
Bước 1:
Cử 1 bạn hô “trời nóng”các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ sẵn trang phục và đồ dùng phù hợi với trời nóng 
Cũng tương tự như thế với trời rét 
Ai nhanh sẽ thắng cuộc 
Bước2:
GV tổ chức cho hs chơi theo nhóm
Kết thúc trò chơi gv hỏi:Tại sao chúng ta phải mặc phù hợp với thời tiết nóng ,rét ?
Kết luận 
Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nóng hoặc cảm lạnh ,sổ mũi ,nhức đầu ,viêm phổi 
III.Củng cố- Dặn dò :
Dặn hs nhớ mặc trang phục phù hợp với thời tiết 
Về nhà học bài và xem bài :Thời tiết 
Thứ ba ngày29 tháng 4 năm 2008
Tập viết: 
 Tô chữ hoa U , Ư , V
A.Mục tiêu:
HS tập tô chữ hoa U, Ư
Viết các vần: oang, oac;ăn, ăng; từ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Theo đúng mẫu.
B.Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra: chấm vở viết ở nhà.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tô chữ hoa U , Ư
- HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ
 và trong vở 
- Gv hướng dẫn cách tô chữ U, Ư
- HS tập viết bảng con
.Hướng dẫn tô chữ hoa V
- HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ
 và trong vở 
- Gv hướng dẫn cách tô chữ V
- HS tập viết bảng con
3.Hướng dẫn viết vần, từ:
- HS đọc vần, từ sẽ viết, phân tích tiếng mang vần oang, oac
- GV nhắc nhở cách đưa bút viết các nét tròn, cách nối các con chữ.
- HS tập viết vần, từ trên bảng con
- GV sửa sai
4.HS viết bài vào vở
- HS tập tô và tập viết vần, từ
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết- Chấm bài và nhận xét
III.Củng cố-Dặn dò:
- Tuyên dương HS viết đẹp, có tiến bộ
- Về nhà luyện viết phần B.
Chính tả:
Cây bàng
A.Mục tiêu:
Chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng: Xuân sang  hết bài.
Điền đúng vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh
B.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập
C.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra:
-HS viết bảng con các từ: trưa, tiếng chim, bóng râm.
II.Bài mới:
1.Hướng dẫn tập chép
-HS đọc đoạn viết trên bảng
-Tìm chữ khó viết, phân tích, tập viết vào bảng con
-HS chép bài vào vở
-GV uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, trình bày bài.
-Sửa bài: GV đọc cho HS soát lỗi
-Chấm bài và nhận xét.
2.Hướng dẫn làm bài tập
-GV treo bảng phụ
-Cho HS quan sát tranh vẽ
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Chữa bài và nhận xét
Xuân sang, lộc non, khoảng, chín, kẽ lá.
-Viết xong đổi vở, cầm chì soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
-HS nêu yêu cầu bài tập
a.Điền vần oang hay oac
Cửa sổ mở toang.
Bố mặc áo khoác.
b.Điền chữ g hay gh:
gõ trống, chơi đàn ghi ta
III.Củng cố-Dặn dò:
GV khen ngợi các em ít lỗi chính tả, viết đẹp
Dặn một số HS viết chưa đẹp về nhà viết lại.
Xem bài : Đi học.
Toán 
 Ôn tập các số đến 10 (T3)
A.Mục tiêu :Giúp HS củng cố về :
Cấu tạo của các số trong phạm vi 10
Kĩ năng làm tính cộng ,tính trừ các số trong phạm vi 10
Giải toán có lời văn và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
B.Hoạt động dạy học :
I.Kiểm tra :
Gọi 5HS đọc các bảng cộng (đọc thuộc lòng)
GV và HS nhận xét cho điểm 
II.Bài mới : Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1:Số (2hs nêu yêu cầu )
GV hướng dẫn dựa vào các bảmg cộng để làm đúng và nhanh 
HS làm bài ,3 em lên bảng chữa 
2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 
3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2
5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 
7 = 5 + 2 6 = 4 + 2 10 = 8 + 2
GV cho HS thi nêu nhanh và đúng cấu tạo các số trong phạm vi 10
VD:8 bằng 7 cộng mấy ?
Bài 2 :số thích hợp vào chỗ trống (gọi 2hs nêu yêu cầu )
10
4
 8
8
9
6
	+3	 -5	 	+2
6	
5
9
6
9
4
+2	 +3	 -3	 -1
HS làm bài và chữa bài 
Gọi hs nhận xét gv kiểm tra lại kết quả 
Bài 3:
HS đọc bài toán GV gợi ý nêu tóm tắt :
Có 10 cái thuyền 
Cho em :4 cái thuyền 
Còn lại :cái thuyền ?
1HS lên bảng lớp làm vào vở 
 Bài giải
Số cái thuyền Lan còn lại là:
 10 – 4 = 6 (cái thuyền )
 Đáp số : 6 cái thuyền
GV và HS nhận xét 
H: ai có câu trả lời khác ?(VD:Lan còn lại số thuyền là )
Bài 4:
HS nêu yêu cầu :Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm 
HS vẽ vào vở 
GV chấm bài và nhận xét 
III. Củng cố- Dặn dò :
GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10
VD: 9 bằng 6 cộng mấy ?
Dặn HS về nhà ôn tập tiếp 
Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2008
Tập đọc 
 Đi học
A. Mục tiêu 
 HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ khó: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Ôn các vần: ăn, ăng.
Hiểu: bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay.
B.Đồ dùng day- học.
Tranh minh họa.
Đài và băng ghi bài hát “ Đi học”
C.Hoạt động dạy- học.
I.Kiểm tra:
HS đọc bài “ Cây bàng” và trả lời câu hỏi sgk.
II.Bài mới.
1.Giới thiệu bài: Bài thơ đi học kể lại những ngày đến trường đầu tiên của một bạn nhỏ ở miền núi. Các em hãy đọc bài thơ xem những ngày đầu tiên bạn nhỏ đi học có giống em không nhé.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc.
a.GV đọc mẫu.
b.HS luyện đọc.
*Luyện đọc tiếng, từ:
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng.
*Luyện đọc câu:
- GV chú ý HS yếu.
*Luyện đọc đoạn, bài.
- Mỗi khổ thơ 3 HS đọc.
- 2 HS làm giám khảo.
3.Ôn các vần ăn, ăng.
a.Tìm tiếng trong bài có vần ăng.
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng.
- Các nhóm thi nhau tìm.
4.Tìm hiểu bài và luyện nói.
a.Tìm hiểu bài và luyện nói.
3 HS đọc khổ thơ 1.
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai?
3 HS đọc khổ thơ 2.
3 HS đọc khổ thơ 3.
H: Đường đến trường có những gì đẹp?
b.Luyện nói:
- Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh.
- Chỉ vào từng tranh và đọc các câu thơ ứng với tranh đó 
Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối
- HS đọc nối tiếp mỗi em đọc một dòng thơ, mỗi bàn đọc một dòng thơ
- 3 HS đọc cả bài
- Thi đọc các khổ thơ
- Lặng, vắng, nắng
Vd: khăn, chăn, băn khoăn, bắn súng, lăn tăn,
-bằng nhau, băng giá, căng thẳng, nặng nề, măng tre
Tiết 2
- Hôm nay em tới lớp một mình.
- Có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong thầm thì, có cây cọ xòe ô che nắng.
Tranh 1: Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Tranh 4: Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.
III.Củng cố-Dặn dò:
Nghe băng bài hát: Đi học
Cả lớp về nhà học bài
Xem bài: Nói dối hại thân.
Toán 
 Ôân tập các số đến 10 (t4)
A.Mục tiêu :
Giúp hs củng cố về các bảng trừ từ 1-10
Làm tính trừ (trừ nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10
Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Giải toán có lời văn 
B.Đồ dùng dạy – học :
 Bảng phụ bài tập 1
C.Hoạt động dạy – học :
I.Kiểm tra :
2HS lên bảng GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10
VD:9 bằng 6 cộng mấy ?
GV nhận xét ,ghi điểm
II.Bài mới :
 Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1:Tính (2hs nêu yêu cầu)
GV treo bảng phụ
Mỗi hs lần lượt đọc phép tính và kết quả trong từng cột 
GV và HS nhận xét 
HS đọc và ghi nhớ các bảng trừ trong phạm vi 10
Bài 2:Tính (2hs nêu yêu cầu )
Hướng dẫn hs dựa vào bài 1 để làm bài 2
GV giúp hs nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 4 + 2 = 6 9 + 1 = 10 2 + 7 = 9
9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 6 – 4 = 2 10 – 9 = 1 9 – 2 = 7 
9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 6 – 2 = 4 10 – 1 = 9 9 – 7 = 2
Bài 3:Tính (2hs nêu yêu cầu )
Hướng dẫn hs thực hiện lần lượt các phép tính từ trái sang phải 
3hs lên bảng làm , lớp làm vào vở 
GV và HS nhận xét ghi điểm 
9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2 10 – 5 – 4 = 1
 10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 4 + 2 – 2 = 4
Bài 4:
HS đọc đề toán,tự viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở 
 Tóm tắt 
 Có tất cả :10 con 
 Số gà :3 con
 Số vịt :Con ?
 Bài giải
 Số con vịt có là :
 10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số: 7 con
HS đổi vở để kiểm tra bài nhau 
GV chấm bài và nhận xét
III.củng cố- Dặn dò :
GV nhận xét tiết học ,tuyên dương hs học bài có tiến bộ 
Dặn về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 xem bài ôn tập các số đến 100
Thứ năm ngày 1 tháng 5 năm 2008
Chính tả 
 Đi học
A.Mục tiêu
Nghe viết 2 khổ thơ đầu bài thơ Đi học, tập trình bày cách ghi thơ 5 chữ
Điền đúng vần ăn hay ăng, chữ ng hay ngh
B.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ chép săn hai khổ thơ và bài tập
C.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
II.Bài mới:
1.Hướng dẫn HS viết chính tả nghe-viết
HS đọc lại 2 khổ thơ trên bảng phụ
Phát hiện những chữ dễ viết sai (dắt, lên nương, nằm lặng, rất hay)
Tập viết các tiếng đó trên bảng con
GV sửa sai cho HS
 + Đọc cho HS viết vào vở
Viết xong đổi vở, cầm bút chì nghe GV đọc lại để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở
GV chấm bài và nhận xét
2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a.Điền vần ăn hay ăng:
Bé ngắm trăng.
Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
b.Điền chữ ng hay ngh:
Ngỗng đi trong ngõ.
Nghé nghe mẹ gọi.
2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập
Gv chấm và nhận xét.
III.Củng cố-Dặn dò:
GV tuyên dương HS viết có tiến bộ
Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại.
Toán 
 Ôn tập các số đến 100 (t1)
A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
Cấu tạo các số có 2 chữ số
Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi 100(cộng trừ không nhớ)
B.Hoạt động dạy học
I.Kiểm tra 
3HS lên bảng đọc thuộc lòng các bảng trừ trong phạm vi 10
cho HS nhận xét, GV ghi điểm
II.Bài mới: Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1:Viết các số (2hs nêu yêu cầu)
a.Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
b.Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
c.Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54
d.Từ 69 đến 78: 69 ,70 ,71 ,72 ,73 ,74 ,75 ,76 ,77 ,78
đ.Từ 89 đến 96: 89 ,90 ,91 ,92 ,93 ,94 ,95 ,96
e.Từ 91 đến 100:91 ,92 ,93 ,94 ,95 ,96 ,97 ,98 ,99 ,100
HS làm bài, lần lượt mỗi hs đọc một phần các số vừa viết
GV lưu ý cách đọc số của HS
Bài 2:Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số
 a/viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0
 b/ viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 90
2HS lên bảng làm
HS đọc các số tương ứng ở mỗi vạch tia số
Bài 3:Viết (theo mẫu) 2hs nêu yêu cầu
HS đọc mẫu :35 = 30 + 5
GV gợi ý để hs nhận ra mẫu viết 1 số có 2 chữ số thành số chục cộng với số đơn vị
HS làm bài và chữa bài
35 = 30 + 5 27 = 20 + 7 19 = 10 + 9 88 = 80 + 8
45 = 40 + 5 47 = 40 + 7 79 = 70 + 9 98 = 90 + 8
95 = 90 + 5 87 = 80 + 7 99 = 90 + 9 28 = 20 + 8 
GV tổ chứccho hs thi đua nêu nhanh kết quả phân tích số
Ví dụ: Hỏi:95 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 HS:95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Bài 4:Tính (2hs nêu yêu cầu)
HS làm vào bảng con 
GV nhắc HS viết các số cho thẳng cột
 a. 24 53 45 36 70 91
 31 40 33 52 20 4
 55 93 88 88 90 95
b. 68 74 96 87 60 59
 32 11 35 50 10 3
 36 63 61 37 50 56
III. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài và làm bài tập vở bài tập toán
Thể dục 
 Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động
I.Mục tiêu :
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ .Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng ,nhanh,
trật tự , không xô đẩy 
Tiếp tục ôn “Tâng cầu”.Yêu cầu nâng cao thành tích 
II.Địa điểm, phương tiện :
 Sân trường ,quả cầu 
III.Nội dung và phương pháp:
 1.Phần mở đầu:
GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu bài học : 1-2 phút 
HS đứng vỗ tay và hát :1-2 phút 
Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối,hông :1-2 phút 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu :1 phút 
2.Phần cơ bản:
Ôn tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,điểm số,đứng nghiêm ,đứng nghỉ :2lần :8-10phút
Lần 1:GV điều khiển
Lần 2:Cán sự điều khiển ,gv giúp đỡ ,nhận xét
Trò chơi :tâng cầu :chuyển cầu theo nhóm 2 người :10-12 phút
Tổ trưởng điều khiển ,gv hướng dẫn
Cho hs thi đua giữa các tổ
3.Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp và hát :2-3 phút 
Trò chơi hồi tĩnh (do gv chọn ):1-2 phút 
GV cùng HS hệ thống bài :1-2 phút 
GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :1-2 phút
Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2008
Tập đọc : 
 Nói dối hại thân
A.Mục tiêu:
HS đọc trơn toàn bài
Ôn các vần it, uyt.
Hiểu: qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa
C.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: Đi học và trả lời câu hỏi sgk.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS luyện đọc
a.GV đọc mẫu.
b.HS luyện đọc
*Luyện đọc tiếng, từ.
-HS đọc kết hợp phân tích tiếng
*Luyện đọc câu:
-GV sửa sai, chú ý HS yếu
*Luyện đọc đoạn bài
-Đoạn 1: từ đầu  chẳng thấy Sói đâu.
-Đoạn 2: phần còn lại
3.Ôn các vần it, uyt
a.Tìm tiếng trong bài cóvần it
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
-HS thi đua tìm.
c.Điền vần it hay uyt
-HS điền miệng và đọc.
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a.Tìm hiểu bài và luyện đọc
-3 HS đọc đoạn 1
H: Chú bé chăn cừu giả bộ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
-3 HS đọc đoạn 2
H: Khi Sói đến thật chú kêu cứu có ai tới giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào?
-GV kết luận: Câu chuyện khuyên ta không được nói dối 
Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
-HS đọc nối tiếp mỗi em một câu, mỗi bàn một câu
-HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn, thi đua giữa các tổ
-Thi đọc cả bài.
thịt
Vd: quả mít, thịt gà, bịt mắt, 
 quả quýt, huýt sáo, xe buýt, cuống quýt
-Mít chín thơm phức.
-Xe buýt đầy khách.
Tiết 2
-Các bác nông dân làm việc quanh đó, nhưng họ chẳng thấy Sói đâu.
-Không ai đến giúp chú. Kết cục bầy Sói ăn hết đàn cừu của chú.
-2 HS đọc cả bài
b.Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu 
HS đóng vai: 1 HS đóng vai chú bé chăn cừu, 3 em đóng vai các cậu học trò. Nghe cậu bé kể chuyện và mỗi em tìm một lời khuyên với cậu bé chăn cừu
III.Củng cố-dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe
Xem trước bài: Bác đưa thư.
Kể chuyện 
 Cô chủ không biết quý tình bạn
A.Mục tiêu:
Nghe kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện
Hiểu ý nghĩa: Ai không biết quí tình bạn người đó sẽ cô độc
B.Đồ dùng dạy-học
Tranh minh họa
Mặt nạ: gà trống, gà mái, vịt, chó con.
C.Hoạt động dạy- học
Kể lại chuyện Con rồng cháu tiên.
I.Kiểm tra:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.GV kể chuyện
Lần 1 để HS biết chuyện
Lần 2 kết hợp tranh để HS hiểu chuyện
3.Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
Tranh 1: Vẽ cảnh gì?
Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve, gà trống đứng ngoài hàng rào mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu
Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
( Vì cô thích gà mái. Ngày nào gà mái cũng đẻ trứng cho cô ăn ) 
Tranh 2: Vẽ cảnh gì?
Cô bé cùng vịt đi tắm sông, còn gà mái thì buồn thiu
Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào? (lấy con vịt)
Tranh 3: Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con?
Vì cô thích chú chó nhỏ rất đẹp.
Tranh 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Cô bé kể cho việc cô dổi gà trống, vịt. Thấy vậy chú chó sợ và nói với cô chủ: Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quí tình bạn.
4.Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện
2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh.
5.Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
( phải biết quí trọngtình bạn, không nên có bạn m

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.35 vu.doc