I .Mục tiêu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết một số quy định của lớp 1.
- Kiểm tra đồ dụng học tập của học sinh .
- Giáo dục các em biết yêu thíchvà ham học tiếng việt
II . Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
- Giáo viên cần ổn định toàn bộ nề nếp học tập của các em. Vì ở đây toàn bộ các em đều là học sinh mẫu giáo lần đầu tiên bước bào học lớp 1.
- Giáo viên cần dạy cho các em những thói quen của trường tiểu học.
- Dạy cho các em biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ trước khi đến lớp. Khi đi học phải xin phép ông bà cha mẹ, ra đường gặp người lớn phải chào hỏi.
- Khi đi học phải đi một mạch từ nhà đến trường, không la cà dọc đường và không đùa nghịch trên đường. Khi đi học về phải đi bên tay phải và sát ở lề đường, về nhà phải lễ phép chào ông, bà, cha mẹ.
- Trước khi vào lớp và ra về phải xếp hàng ngay ngắn.
- Trong lớp phải lắng nghe cô giáo giảng bàivà phát biểu ý kiến.
Giáo viên đọc tên các nét - Gọi vài em đọc để kiểm tra - Giáo viên và cả lớp nhận xét tuyên dương - Hs lần lượt đọc hết các nét trên bảng lớp - Giáo viên có thể cho hs tập viết các nét - Giáo viên nhận xét và tuyên dương 1 số em viết đúng đẹp - Giáo viên chỉ bảng các nét để hs đọc lại 7 nét trên bảng Tiết 2 b/ Giới thiệu tiếp các nét còn lại: - Giáo viên lần lượt đính các nét cơ bản còn lại lên bảng - Giáo viên đọc tên nét - Gọi hs đọc lần lượt theo từng dãy bàn Giáo viên nhận xét và tuyên dương Các nét cơ bản __ nét ngang | nét sổ \ nét xiên trái / nét xiên phải nét móc xuôi nét móc ngược nét móc hai đầu - hs viết vào bản con - hs đọc tên nét, cá nhân, tổ, cả lớp nét cong hở phải nét cong hở trái nét cong kín nét khuyết trên nét khuyết dưới nét thắt - Gọi vài em lần lượt đọc hết các nét ở tiết 2 - Giáo viên cho hs tập viết các nét cơ bản bào bảng con. - Hướng dẫn hs lấy vở tập viết tô các nét cơ bản vừa học Giáo viên đi từng bàn uốn nắn tư thế ngồi viết, để vở của hs. Trò chơi: Thi chỉ đúng tên nét. - Giáo viên cho cả lớp cùng chơi: Giáo viên nêu tên nét hs xung phong lên chỉ, bạn nào chỉ đúng nhanh được cả lớp tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: - Về tìm xem chữ b, i, n có những nét gì các em đã được học. - Học bài và xem trước bài 1, 2 Toán Nhiều hơn, ít hơn I. Mục tiêu: Giúp hs - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật - Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ của toán 1 và một số đồ vật cụ thể. III. Các hoạt động dạy học 1/ Bài cũ: Kiểm tra sách vở hs 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Muốn so sánh số lượng các vật như thế nào? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Nhiều hơn, ít hơn - Giáo viên ghi đầu bài , 2 em nhắc lại. + So sánh số lượng cốc và số lượng thìa: - Giáo viên đặt 5 chiếc cốc lên bàn và nói Cô có một số cốc. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói. Cô có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau. - Giáo viên gọi 1 em lên đặt vào mỗi chiếc cốc 1 chiếc thìa rồi hỏi cả lớp. H: Còn chiếc cốc nào không có thìa không? - Giáo viên: Khi đặt vào mỗi chiếc cốc 1 chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc có thìa ta nói số cốc nhiều hơn số thìa - Giáo viên nói tiếp: Khi đặt vào mỗi chiếc cốc 1 chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc. +So sánh số chai và số nút chai : - Cô có một số chai và một số nút chai. Bây giờ ta sẽ so sánh như sau: + Nối 1 chiếc chai với một chiếc nút. Giáo viên vừa nói vừa dùng bút nối rồi hỏi. Hỏi: Các em thấy chai hay nút chai thừa ra? Số nút chai nhiều hơn số chai. H: Có đủ số nút chai để nối với nút không? - Giáo viên: vậy ta nói: số nút chai nhiều hơn số chai + So sánh số thỏ và số cà rốt: các con quan sát kĩ hình vẽ và tự nối và nêu kết quả Khi nối mỗi con thỏ với một củ cà rốt thì thừa ra một con thỏ không có cà rốt để nối. - Học sinh nói xong Giáo viên gọi vài em trả lời. + So sánh số nồi với số vung nồi: - hd học sinh làm tương tự như trên và nối xong thì nêu kết quả tìm được. So sánh số phích cắm với số ổ điện + Hướng dẫn học sinh nối tiếp số phích cắm với số ổ cắm và nêu kết quả vừa tìm được. - Giáo viên đi từng bàn và nhận xét, tuyên dương. Hs: còn chỉ vào chiếc cốc chưa có thìa. - Hs nêu lại: số cốc nhiều hơn số thìa. Hs nhắc lại: số thìa ít hơn số cốc. Hs nút chai còn thừa ra Hs: không đủ. Hs làm bài vào SGK và nhắc lại kết quả - Hs làm việc vào SGK làm việc cá nhân. + Số thỏ nhiều hơn số cà rốt. + Số cà rốt ít hơn số thỏ. Số vung nồi nhiều hơn số nồi. Số nồi ít hơn số vung nồi. Số ổ cắm nhiều hơn số phích cắm điện. + số phích cắm ít hơn số ổ cắm điện. IV .Củng cố- Dặn dò: Hs sinh nêu cửa sổ với cửa ra vào của lớp. Số bạn nam với số bạn nữ. - Về học bài và và tự tìm đồ vật để so sánh. Đạo đức: Bài 1 Em là học sinh lớp một I.Mục tiêu: *Học sinh biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo,cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. *Học sinh có thái độ: -Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành hs lớp Một. -Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II .Tài liệu và phương tiện: -Vở bài tập Đạo đức. -Các điều 7, 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Các bài hát về quyền được học tập như: Trường em, đi học, em yêu trường em, đi đến trường. III . Các hoạt động dạy học: 1 ổn định: Hát vui 2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh. 3 Dạy bài mới: a/ Hoạt động 1 Vòng tròn giới thiệu tên :bài tập 1. * Mục đích: Giúp hs biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên * Cách chơi: Học sinh đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến 10. Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình, sau đó em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình, cứ như vậy tất cả mọi người đều được giới thiệu. *Thảo luận Hỏi: Trò chơi giúp em điều gì? Hỏi: Em có thấy tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? * Kết luận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. b/ Họat động 2: hs tự giới thiệu về sở thích của mình. Bài tập 2 * Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích * Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người * Gv mời một số hs tự giới thiệu trước lớp * Giáo viên hỏi: Những điều bạn thích có hoàn toàn giống như em không? * Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của bạn. Nghỉ giữa tiết hát vui. c/ Hoạt động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình. - Gv nêu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em. H: Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? H: Bố mẹ đã chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? H: Em có thấy vui khi đã là hs lớp 1 không? Em có thích trường lớp mới của mình không? - Hs kể theo nhóm 4 em - Gv mời 1 vài hs kể trước lớp - Trò chơi giúp em tự giới thiệu tên mình với các bạn. - Em rất tự hào và sung sướng vì có 1cái tên và được các bạn giới thiệu tên mình. - hs nhắc lại (3em) Cả lớp đồng thanh 1 lần - Hs tự giới thiệu. - Mình rất thích vẽ - Mình rất thích đi học - Mình rất thích đá bóng - Mình rất thích xem hoạt hình - Hs trả lời trước lớp 10 em - Có điều em rất thích và có những điều em không thích Bài tập 3 - Em đã chuẩn bị đầy đủ cặp và sách vở và dụng cụ học tập - Bố mẹ đã chuẩn bị cho em quần áo, sách vở, và cặp - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1 và em cũng rất thích trường lớp của mình. - 4 hs một nhóm và tập thể - Đại diện từng nhóm kể tên lớp * Giáo viên kết luận - Vào lớp một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết và làm toán nữa. - Được đi học là niềm vui và quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp một - Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan IV . Củng cố - Dặn dò. - Đã là hs lớp 1 các em phải ngoan và học giỏi để thầy cô và cha mẹ vui lòng. - Về các em xem tiếp bài 4,5 để tiết sau học tốt hơn. Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2008 Tiếng Việt Bài 1 : e I. Mục tiêu -Hoc sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e. -Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật ,sự vật có âm e. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung:Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. II. Đồ dùng dậy học: - Giấy ô li có viết chữ cái e. - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e. - Tranh minh hoạ các tiếng: bé , me , xe , ve . - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các Lớp học của loài chim,ếch,gấu,ve và của học sinh. - Sách tiếng việt, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: - Gv kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập của các em. - Hướng dẫn các em cách cầm sách, mở sách đọc bài. - Phải giữ gìn sách vở sạch đẹp không để quăn mép. 2/ Dạy bài mới: Tiết 1. 2.1/ Giới thiệu bài mới. - Giáo viên treo tranh để hs quan sát và thảo luận H: Các con hãy cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào? - Giáo viên viết lên bảng: bé, me, xe, ve và nói: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e, Giáo viên cho hs đọc theo Giáo viên: e, Giáo viên viết lên bảng lớp. 2.2 Dạy chữ ghi âm - Giáo viên viết lên bảng chữ e a/ Nhận diện chữ e: H: Các con thấy chữ e có nét gì? Giáo viên đưa sợi dây vắt chéo để hs quan sát b/ Nhận diện âm và phát âm: - Giáo viên phát âm mẫu: e - Giáo viên gọi lần lượt từng em phát âm. - Giáo viên sửa lỗi cho những em phát âm chưa đúng c/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con: - Giáo viên treo bảng khung ở li to để hs quan sát và nói chữ e cao 2 li, các con đặt phấn ở bên dưới dòng kẻ thứ 2 của li thứ nhất một chút, kéo lên hết li thứ nhất và điểm dừng bút ở bên trên dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2 một chút. Giáo viên vừa nói vừa viết lên bảng để hs quan sát và theo dõi. - Giáo viên nhận xét và sửa sai cho các em. H: Ai có thể cho cô biết vị trí chỗ thắt chữ e - Giáo viên tuyên dưỡng những em viết đẹp và khuyến khích những em viết chưa đẹp để các em cố gắng. Hát vui chuyển tiết 2. 2.3 Luyện tập. a/ Luyện đọc. - Giáo viên cho hs phát âm lại âm e - Giáo viên cho hs lấy bộ chữ và tìm nhanh chữ e giơ lên H: Chữ e có nét gì? - Giáo viên cho hs phát âm lại e b/ Luyện viết: - Hs tập tô chữ e trong vở tập viết 1, Giáo viên hd hs cách để vở, cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c/ Luyện nói: - Giáo viên treo tranh để hs quan sát -Giáo viên chỉ lần lượt vào từng tranh và đặt ra câu hỏi. H: Trong tranh vẽ gì? Giáo viên : Như vậy các con thấy ai cũng có Lớp học của mình , vì vậy các con phải đến lớp học tập trước hết để học chữ và tiếng việt. H: vậy ở tranh 5 trong 3 bạn có bạn nào lười học bài không? Vậy đi học là công việc cần thiết và rất vui các con có thích đi học đều và chăm học không? - Hs quan sát tranh - Hs vẽ bé, me, xe, ve - hs đọc: e e - Hs: Có 1 nét thắt - Gống hình sợi dây vắt chéo - hs quan sát cô phát âm - Cả lớp phát âm: e - hs phát âm cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp - hs dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ e - hs viết vào bảng con e -hs: bên dưới dòng kẻ thứ 2 của li thứ e - hs đọc cá nhân và đồng thanh - hs giơ chữ: e - Chữ e có 1 nét thắt Hs tập tô chữ e -hs quan sát tranh và trả lời. +Vẽ các chú chim đang học +Vẽ đàn ve đang học +Vẽ đàn ếch đang học + Vẽ đàn gấu đang học +Vẽ các em hs đang học -Thưa cô không ạ, cả 3 bạn đều học -Thưa cô có ạ! Trò chơi: Ai tinh mắt hơn - Giáo viên đặt 7 con chữ khác nhau trong bộ chữ trong đó có 2 đến 4 chữ e - Mời 3 em lên tham gia chơi ai nhanh và tìm được nhiều chữ e là thắng cuộc III. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên cho hs đọc lại âm e - Về tìm chữ e vừa học có trong sách báo. - Về học bài và làm bài, xem trước bài 2: b Toán: Hình vuông - Hình tròn I .Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn. -Bước đầu nhận ra hình vuông và hình tròn từ các vật thật. II. Đồ dùng dạy học: -Một số hình vuông và hình tròn bằng bìa có kích thước , màu sắc khác nhau. -Một số vật thật có mặt là hình vuông , hình tròn. III .Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: -So sánh số lượng nhiều hơn , ít hơn. *Một số quả cam và một số đĩa. *Một số cốc và một số thìa. -Hs so sánh và nêu kết quả. -Gv nhận xét và ghi điểm 2/Dạy- Học bài mới: a/Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các con học nhận diện các hình đó là: hình vuông và hình tròn. b/ Giới thiệu hình vuông: -Gv lần lượt giơ từng tấm bìa hình vuông cho hs xem, mỗi lần giơ 1 hình vuông đều nói: Đây là hình vuông. -Gv chỉ và hình vuông và hỏi: Đây là hình gì? -Giáo viên hỏi nhiều lần liên tục như thế với các hình vuông có màu sắc khác nhau để hs nói được -Đây là hình vuông. -Giáo viên cho hs lấy từ hộp đồ dùng các hình vuông đặt lên bàn. -Giáo viên đi từng bàn theo dõi và khen những -hs mở bộ đồ dùng toán và em lầy đúng hình. Làm theo yêu cầu của cô . -Gv nêu: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình - Hs thảo luận nhóm 2 em vuông. Và trả lời: Khăn tay,viên -Gv gọi một số em bất kì trả lời,cả lớp theo dõi và gạch hoa, bánh chưng... bổ sung. c. Giới thiệu hình tròn: -Gv lần lượt giơ từng tấm bìa hình tròn cho hs xem,mỗi lần giơ đều nói: Đây là hình tròn - Gv chỉ vào hình tròn và hỏi: Đây là hình gì? - Gv hỏi lần lượt như vậy với các hình tròn màu -Hs: Đây là hình tròn. sắc khác nhau. - Hướng dẫn hs lấy hình tròn trong bộ đồ dùng để -Hs mở hộp đồ dùng và lên bàn. Gv quan sát và khen những em lấy đúng. lấy ra hình tròn. H: Các em tìm cho cô một số đồ vật có mặt là - Hs: Cái đĩa, mâm bát hình tròn? Chảo , vành nón... -Gv gọi một số em bất kì trả lời , cả lớp theo dõi và bổ sung thêm. Nghỉ giữa tiết hát vui. 3/Thực hành luyện tập: Bài 1: Dùng bút màu để tô các hình vuông. Bài 2: dùng bút chì màu để tô các hình tròn, riêng con lật đật dùng màu khác để tô. Bài 3: dùng hai màu : 1 màu để tôhình vuông 1 màu tô hình tròn. Bài 4: giáo viên chuẩn bị các tấm bìa như sách giáo khoa, hướng dẫn các em gấp lại để có hình vuông theo yêu cầu. IV. Củng cố dặn dò * Ai nhanh ai khéo - GV chuẩn bị 1 số hình vuông hình tròn hai đội lên tham gia chơi đội nào tìm được nhiều hình là thắng ( mỗi đội chọn một hình) - cả lớp quan sát cổ vũ và tuyên dương. Tự nhiên - Xã hội: Bài 1: Cơ thể chúng ta. I . Mục tiêu: Sau bài học này học sinh biết - Kể tên các bộ phận chính của cơ thể - Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chận, tay. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong bài 1 SGK III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài học: Muốn biết cơ thể chúng ta có những bộ phận nào? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết về điều đó. - Giáo viên ghi đề bài: Cơ thể chúng ta. - Mời 2 em nhắc lại đề bài. Giáo viên treo hình vẽ . hs lên chỉ các bộ phận cơ thể. a/ Hoạt động 1: Hs làm việc theo nhóm 2 em. Quan sát tranh -Bước 1 Quan sát các hình trang 5 SGK +Hãy chỉ và nói xem các bạn ở từng hình đang làm gì? + Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể ta gồm có mấy phần? - Giáo viên đi từng nhóm động viên và giúp đỡ các em hoàn thành các hoạt động này. -Bước 2 : Hoạt động cả lớp Hỏi: Nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và chân tay như các bạn mình? Hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? * Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần Đầu, mình và chân tay. - Chúng ta nên tích cực vận động, không nên ngồi yên một chỗ, hoạt động sẽ giúp chung ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.. b/ Hoạt động 2: Tập thể dục. Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. Bước 1: Giáo viên hd cả lớp học bài hát. Bước 2: Giáo viên làm mẫu từng động tác vừa làm vừa hát, hd hs làm theo + Cúi lưng, đứng thẳng lưng, đan bàn tay - Hs từng nhóm hỏi nhau và trả lời. Các bạn ở hình1, hình 2 đang làm gì? - Đang ngửa cổ, cúi, ngoái cổ sang bên phải cười,ôm em bé, xúc thức ăn, cúi mình nô với chú mèo.... - Hs thảo luận và trả lời. Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần. Hs vừa nêu vừa chỉ: Đầu, mình và chân tay. - 4-5 em lên biểu diễn trước lớp. Cả lớp quan sát - Hs: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần. Đầu, mình và chân tay. - Cả lớp nhận xét và tuyên dương các bạn. - Hs hát bài hát Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi Và quay tròn, nghiêg người sang phải, đưa chân trái, chân phải. Bước 3: gọi 1 số hs lên trước lớp thực hiện - Cả lớp vừa tập vừa hát. * Kết luận: Muốncho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày IV. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 2-3 em chỉ cácbộ phận bên ngoài của cơ thể - Về tập thể dục thường xuyên để cơ thể khoẻ mạnh. Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2008 Tiếng Việt Bài 2: b I .M ục tiêu: Sau bài học, sinh có thể - Làm quen và nhận biết được chữ b và ghi âm b - Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. II Đồ dùng dạy học -Giấy ô li có thể viết chữ cái b. - Sợi dây để minh họa cho nét chữ b. - Tranh minh họa cho các tiếng: bé, bê, bà, bóng. - Tranh minh họa phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé, đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ. III. Các hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 1-2 em đọc âm e - 4 em chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, ve, xe. - Hỏi: chữ e có nét gì? ( một nét thắt). GV nhận xét và ghi điểm 2) Dạy học bài mới: Tiết 1 a) Giới thiệu bài: Hỏi giờ học trước các con đã học âm và chữ gì ? Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con một âm và chữ mới các con quan sất tranh và cho cô biết trong tranh vẽ gì? GV treo tranh lên bảng. Đúng vậy các tiếng này đều giống nhau ở âm b. Hôm nay chúng ta sễ học bài mới là b - GV viết lên bảng. b) Dạy chữ ghi âm - Gv viết bảng chữ b và nói: Đây là chữ b - Gv phát âm: (bờ) * Nhận xét chữ - GV tô lại chữ b trên bảng và nói: Chữ b có 1 nét viết liền nhau mà phân thân chữ có nét khuyết và cuối chữ b có nét thắt - So sánh chữ b với chữ e đã học. - Gv dùng sợi dây thắt nút sau đó làm chữ b * Ghép chữ và phát âm. - Các con thấy bộ chữ và ghép âm b đi với chữ e ta có tiếng be. - Gv hỏi: Trong tiếng be chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau. - Gv phát âm mẫu: be - Gv chỉ bảng cho hs tập phát âm nhiều lần Nghỉ giữa tiết 1 hát vui * Hướng dẫn viết chữ trên bảng - GV kẻ bảng 5 ô li nhỏ - Các con quan sát cô viết chữ b gồm 5 ô li, bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ 2, kéo nét khuyết trên cao 3 li sau đó kéo từ lí thứ 5 đến li cuối cùng, kéo nét thắt lên 2 le và chỗ thắt nằm ở li thứ 2, chạm với dòng kẻ thứ 3 của li thứ 2. - Gv sửa lỗi cho các em,. + Hướng dẫn viết tiếng: be - Các con viết chữ b rồi viết chữ e cách b 1 li Tiết 2 c) Luyện tập. * Luyện đọc: Hỏi: Các con vừa học âm và chữ gì? Hỏi: Các con vừa ghép tiếng gì? - GV hd hs phát âm lại: b,be - GV sửa lỗi phát âm cho hs. * Luyện viết: Hs lấy vở tập viết tô chữ b, be * Luyện nói: Gv treo tranh và hỏi Hỏi: Trong tranh vẽ gì? Hỏi: Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? Hỏi: Tranh 4 vẽ gì? Hỏi tranh 5 vẽ gì? GV: Các con cho cô biết ai đang tập viết chữ e? Hỏi: Ai chưa biết đọc chữ? Hỏi: Các bức tranh này có gì gống nhau? Hỏi: Các tranh có gì khác nhau? - hs: Thưa cô âm và chữ e ạ - hs quan sát tranh và trả lời - Thưa cô tranh vẽ: bé ,bê, bóng bà b - hs đọc theo gv: b(bờ) b - hs phát âm theo: bờ - Chữ b gồm nét khuyết trên và nét thắt + Gống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b + Khác nhau: b có thêm nét thắt - hs cả lớp ghép: be b e be - Chữ b đứng trước, e đứng sau. -hs đọc: be (cá nhân, nhóm, lớp -hs viết chữ b vào không trung - hs viết chữ b vào bảng con -hs viết bảng con: be -hs: Âm và chữ b. -hs: Ghép tiếng be -hs đọc c.nhân, tổ, cả lớp -hs tô chữ b và be ở vở tập viết + Vẽ chim non đang học bài + Vẽ chú gấu đang tập viết + Vẽ chú voi cầm ngược sách - Tại chú chưa biết chữ + Vẽ em bé đang tập kẻ +Vẽ 2 bạn nhỏ đang xếp hình - hs: Chú gấu ạ -hs: Ai chưa biết đọc chữ -Ai cũng đang tập trung vào công việc học tập. - Vẽ các con vật khác nhau, các công việc khác nhau. + Trò chơi: Thi tìm chữ b. - Gv cắt 10 bông hoa bên trong viết chữ khác nhau và gọi 2 em lên thi tìm ai tìm nhanh là thắng. IV . Củng cố - Dặn dò: - GV cho hs phát âm lại âm b và tiếng be - Về tìm chữ vừa học trong sách báo - Về học bài và làm bài. Xem bài 3. Toán: Hình tam giác I .Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. -Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị: một số hình tam giác bằng bìa,có kích thước màu sắc khác nhau -Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: 1 .Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em nhận diện hình tròn,hình vuông. -Gv nhận xét và ghi điểm. 2 .Dạy-Học bài mới: a/Giới thiệu hình tam giác: -Gv lần lượt giơ từng tấm bìa hình tam giác cho hs xem và mỗi lần giơ 1 hình đều nói: Đây là hình tam giác. -Gv chỉ vào hình tam giác và hỏi: Đây là hình gì? -Gv chỉ nhiều lần như thế để hs nêu được hình tam giác. *Hoạt động nhóm: chia thành 6 nhóm và gv phát cho mỗi nhóm một số hình vuông,hình tròn và hình tam giác. -Gv mời đại diện từng nhóm trả lời. Gv và cả lớp nhận xét , tuyên dương. -Gv hướng dẫn hs mở hộp đồ dùng và lấy đúng hình tam giác và nêu: -Gv cho cả lớp mở sgk xem các hình tam giác trong phần bài học. Nghỉ giữa tiết hát vui. b./Thực hành xếp hình: -Gv hướnh dẫn hs dùng hình tam giác , hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp các hình. -gv cho hs mở hộp đồ dùng và lấy ra các hình tam giác, hình vuông để xếp hình. -Gv quan sát theo dõi và tuyên dương những em xếp đúng mẫu và đẹp. -Hd hs mở vở bài tập Toán và tô màu các hình tam giác. c/Trò chơi: Thi đua chọn đúng hình -Gv cho 3 em tham gia chơi chọn đúng hình . Ai chọn đúng, nhiều hình là thắng cuộc. Cả lớp theo dõi cổ vũ và động viên. -Hs là hình tam giác. -Các nhóm lần lượt chọn riêng các hình ra một chỗHS trao đổi và gọi tên đúng các hình. -Từng nhóm trả lời: Hình vuông, hình tròn,hình tam giác. HS nêu: Hình tam giác. -HS quan sát hình trong sgk. Hs thực hành xếp hình theo mẫu Gv yêu cầu. Hs mở vở bài tập và tô màu các hình tam giác. Hs 1: Hình vuông. Hs 2: Hình tam giác. Hs 3: Hình tròn. IV .Củng cố-Dặn dò: -Tìm các vật có dạng hình tam giác đã học. Thể dục: bài 1 Tổ chức lớp - trò chơi I. Mục tiêu: Phổ biến nội quy tập luyện biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn, yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Trò chơi: diệt các con vật có hại. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện: - Sân trường bằng phẳng, sạch sẽ. - Giáo viên chuẩn bị một còi, tranh ảnh một số con vật. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1)Phần mở đầu: - Giáo viên tập hợp học sinh thành 3 hàng dọc theo tổ. Sau đó quay thành hàng ngang, phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - Học sinh đứng vỗ tay há
Tài liệu đính kèm: