Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 9

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha . chơi trò đố chữ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

- Làm giàu vốn từ cho trẻ.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ, bộ chữ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 35 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 36.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS củng cố về Phép cộng với số 0, bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
 	 - Rèn tính chính xác, cẩn thận. Tính chất của phép cộng.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: Xem bài 31 vở BTT1.
 Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài
 2. Luyện tập:
 Bài 1: 
 + GV treo bài tập 1.
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm bài - 1 em sửa bài
 - Lớp nhận xét
 Bài 2: 
 + GV treo tranh
 + GV nhận xét
 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3 (1 + 2 = 2+1 vì = 3)
 Đó là tính chất của phép cộng
 - HS đọc yêu cầu: Tính - ghi kết quả 
 - Cả lớp làm bài - 1 em lên bảng sửa
 - Lớp nhận xét
 - Thư giãn
 - Học trên phiếu: GV phát phiếu học tập và hdẫn HS làm.
Hát
 - HS làm bài tập trên phiếu
 Bài 3: 
 + GV treo bài tập 3.
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm bài và 1 em lên bảng sửa
 - Từng bàn đổi vở kiểm tra.
 - Lớp nhận xét
 Bài 4: 
 + GV treo bài tập 4 và hdẫn cách làm.
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài 
 - Một em lên bảng sửa bài - đọc kết quả
 - Lớp nhận xét
IV/ Củng cố: - Trò chơi hoạt động nối tiếp
 - Một em nêu phép tính và chỉ 1 bạn khác trả lời kết quả. Nếu đúng bạn đó nêu phép tính và chỉ bạn khác trả lời. Đúng thì tiếp phép tính, sai thì bị phạt.
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT32 với BTT1
 - Chuẩn bị bài 33
ĐẠO ĐỨC:
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
A/ MỤC TIÊU:
 	- Học sinh hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
 	- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh minh hoạ vở BTĐĐ phóng to.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Em đã làm gì để cha mẹ được vui lòng?
 - Sống trong gia đình em được ba mẹ quan tâm như thế nào ?
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 2. Hoạt động 1: 
 - GV kết luận.
 - Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn - em cảm ơn anh. Anh quan tâm tới em - em biết ơn anh.
 - Tranh 2: Hai chị em cùng chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận. Chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
 - Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
 - HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
 - Từng bàn thảo luận - bổ sung.
 - Thư giãn:
Hát
 3. Hoạt động 2: Thảo luận (Phân tích tình huống)
 - Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em được GV cho quà.
 - Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
 - GV hỏi:"Theo em bạn Lan ở tranh 1 có cách giải quyết ntn trong tình huống đó" 
 - GV chốt lại một số cách ứng xử của Lan.
 + Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình.
 + Lan chia cho em quả bé, mình quả to.
 + Lan chia cho em quả to, mình quả bé.
 + Mỗi người 1 nửa quả bé, nửa quả to.
 + Nhường cho em nhận trước.
 - HS xem các bức tranh BT2 và cho biết bức tranh vẽ gì ?
 - Một số HS lên bảng đóng vai.
 - HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống đó.
 - GV hỏi: Nếu em là Lan em chọn cách giải quyết nào ?
 - GV kết luận
 - Kết luận: Cách ứng xử thứ 5 là đáng khen, thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
 - Tương tự như trên với tranh 2.
 - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lớp bổ sung
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi sắm vai: Lễ phép và nhường nhịn
+ Nhân vật: Bà, chị Lý, am Tú.
+ Mẫu chuyện: Bà ở quê ra, mang ra một số trái cây rất ngon. Bà đưa cho bé Lý, em Tú đứng nhìn theo. Theo em bé Lý sẽ làm gì?
- Em nào có cách giải quyết hay sẽ được thưởng?
 - Nhận xét 
 - HS tự phát biểu - Lớp nhận xét.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà thực hiện đúng theo bài học
 - Chuẩn bị trước tiết 2.
Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2006
HỌC VẦN:
AY - Â - ÂY 
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS hiểu cấu tạo của ay, ây.
Đọc và viết được ay - â - ây, máy bay, nhảy dây.
Đọc được từ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối và câu ứng dụng: "Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái ... dây".
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, ...
Bước đầu giúp HS biết yêu tiếng mẹ đẻ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bộ chữ
 	- Tranh minh hoạ phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Phân tích cấu tạo uôi, ươi, chuối, bưởi.
 - Đọc và viết: nải chuối, múi bưởi.
 - Đọc bài SGK
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài: ay – â - ây
 - Hdẫn HS làm quen với chữ â (ớ)
 - HS phát âm: â, ay, ây
a
yi
ay
 2. Dạy vần: * ay
 - Nhận diện vần: 
 + Phân tích vần ay: ay gồm a và y ghép lại.
 + So sánh ay và ai: Giống: cùng bắt đầu = a và khác: ay kết thúc bằng y. 
 + GV ghi bảng
 - Đánh vần: Phát âm ay.
 - Vần: Đánh vần ay: a – y - ay
 - Tiếng, từ: Hãy thêm b vào ay để được tiếng bay.
 - Vị trí của âm và vần trong bay (b trước ay sau).
 - Đánh vần: bờ - ay - bay
 - GV giới thiệu tranh máy bay và ghi từ:máy bay
 - HS ghép vào giá ay 
 - Cả lớp phát âm ay
 - HS đánh vần cá nhân - lớp
 - HS ghép vào giá: bay
 - HS đánh vần và đọc trơn: a – y – ay; bờ - ay – bay; máy bay.
 - Viết:
 + GV giới thiệu chữ viết, viết mẫu
 ay
 + GV hướng dẫn quy trình viết
 + HS viết vào bảng con
 maùy bay 
 + HS viết vào bảng con
 - Thư giãn:
Hát
 * ây: Quy trình tương tự như ay
 + Nhận diện vần: Vần ây được tạo nên bởi â và y.
 + So sánh ây và ay: Giống: cùng kt = y và khác: ây bắt đầu bằng â 
 - Đánh vần: â – y - ây
 dờ - ây – dây
 nhảy dây
 - Viết:
 + GV hướng dẫn chữ viết, viết mẫu
 aây
 + GV hướng dẫn quy trình viết
 + HS viết vào bảng con
 nhaûy daây
 + GV hướng dẫn cách viết.
 + HS viết vào bảng con
 - Đọc từ ứng dụng: 
 + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
 + GV giải thích từ và đọc mẫu 
 + Nhận xét
 + HS đọc lại
 + Cá nhân - tổ - lớp
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
 - Cá nhân - lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
 - HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
 + GV đọc mẫu
 - HS đọc cá nhân - lớp
 - HS đọc lại 
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 36 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
 - Luyện nói: Chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe 
 GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát.
 GV nêu câu hỏi:
 + Tranh vẽ những gì ? 
 + Hàng ngày em đến lớp = phương tiện gì?
 + Bố mẹ em đi làm bằng gì ?
 + Chạy, bay, đi bộ, đi xe thì cách nào là đi nhanh nhất ?
 + Ngoài ra người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này đến chỗ khác ?
 + Trong giờ học nếu phải ra ngoài để đi đâu đó chúng ta có nên chạy nhảy và làm ồn k0 ?
 + Khi đi xe hoặc đi bộ trên đường em phải chú ý điều gì ?
 - HS quan sát 
 - HS trả lời
IV/ Củng cố:
 - HS đọc bài SGK
 - Trò chơi: “Tìm vần tiếp sức”
 - Nhận xét
 - Cá nhân - tổ - lớp
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 36 vở BTTV1
 - Chuẩn bị bài 37.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
 	- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
 	- Phép cộng một số với 0.
 	 - Rèn tính chính xác, ham thích học toán.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Kiểm tra bài tập 32 vở BTT1.
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài
 2. Luyện tập:
 Bài tập 1: 
 + GV treo BT1
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài – 1 em sửa bài
 - Lớp nhận xét
 Bài tập 2: 
 + GV treo BT2
 + GV nhận xét
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài – 1 em sửa bài
 - Lớp nhận xét
 - Thư giãn
Hát
 Bài tập 3: 
 + GV phát phiểu bài tập
 + GV treo BT3
 + GV nhận xét và củng cố tính chất giao hoán của phép cộng
 - HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài - sửa bài
 - Hai em cùng bàn đổi vở để kiểm tra
 Bài tập 4: 
 + GV treo BT4
 + GV nhận xét.
 - HS quan sát và đọc yêu cầu 
 - Cả lớp làm bài - sửa bài
 - Lớp nhận xét
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi "Nối nhanh số”
 - Tuyên dương
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 33 vở BTT1
 - Chuẩn bị bài 34
Thứ 4 ngày 01 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
ÔN TẬP
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y.
Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: “Cây khế”.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ôn phóng to, bộ chữ.
Tranh minh hoạ phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết ay, ây, máy bay, nhảy dây
 - Đọc bài SGK
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: - GV gt và ghi đề bài ôn tập.
 - GV treo bảng ôn lên bảng lớp.
 - HS quan sát 
 2. Ôn tập: Ôn lại các chữ đã học
 a) Ôn các chữ đã học: GV đọc - HS lên bảng chỉ vào các chữ theo GV.
 b) Ghép vần: Tập ghép các chữ thành vần
 - Ghép chữ ở cột dọc và dòng ngang thành vần.
 - GV nhận xét
 - HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc
 - 1 em lên bảng đọc-Lớp điền vào sách
 - Lớp nhận xét
 - HS đọc vần đã ghép được 
 - Cá nhân - lớp.
 - Thư giãn
Hát
 - Đọc từ ứng dụng: 
 + GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
 + Những vần nào đã học có trong từ ứng dụng (ôi, ua, uôi, ây, ay).
 + GV giải thích từ và đọc mẫu.
 + HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp
 + HS đọc lại
 - Viết:
 + GV giới thiệu chữ viết: tuổi thơ, mây bay 
 + GV lần lượt viết mẫu và hdẫn viết.
 + HS viết vào bảng con
 tuoåi thô 
 + HS viết vào bảng con
 maây bay 
 + HS viết vào bảng con
 + Nhận xét
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1
 - Cá nhân - tổ - lớp.
 - Luyện đọc câu ứng dụng.
 + GV treo tranh minh hoạ
 - HS quan sát
 + GV gthiệu và ghi câu ứng dụng:
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say 
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa êm ả
 + GV giải thích: Qua hình ảnh bức tranh miêu tả em thấy được tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho em.
 + GV đọc mẫu.
 - HS đọc: Cá nhân - tổ - lớp 
 - HS đọc lại
 - Thư giãn:
Hát
 - Luyện viết:
 + GV hdẫn HS viết bài 37 vào vở TV1. 
 + GV nhận xét
 - Kể chuyện: "Cây khế"
 + GV đọc qua câu chuyện một lần.
 + GV kể câu chuyện diễn cảm theo tranh.
 + GV đặt câu hỏi cho HS trả lời theo tranh
 * Tranh 1: Muốn diễn tả nội dung gì ?
 + Tranh vẽ gì ? (Cây khế và 1 túp lều dưới cây khế).
 + Cây khế ntn? (ra nhiều quả to và vàng).
 + Tại sao người em chỉ có cây khế và túp lều ? (X anh tham lam lấy hết nhà cửa, ruộng vườn chỉ chia cho em túp lều và cây khế).
 * Tranh 2: Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em ? (Một hôm có một con chim đại bàng đến ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra đảo lấy vàng).
 * Tranh 3: Người em theo chim ra đảo lấy vàng. Nghe lời chim anh chỉ lấy ít vàng bạc. Trở về anh thành người giàu có.
 * Tranh 4: Thấy người em trở nên giàu có, người anh gạ đổi cây khế của em và đổi hết ruộng vườn. Và một hôm con đại bàng lại đến ăn khế.
 * Tranh 5: Người anh lấy nhiều vàng bạc nên khi qua biển chim bị đuối nên nó đã xả cánh và người anh bị rơi xuống biển.
 * Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam. 
 - HS quan sát và trả lời 
IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK
 - Trò chơi "Người kể chuyện:
 - GV nhận xét
 - Nhận xét tiết học
 - Cá nhân - lớp
 - 5 HS xung phong lên kể theo 5 tranh
 - Lớp nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 38.
THỦ CÔNG:
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (t2)
A/ MỤC TIÊU:
Xé dán hình cây đơn giản theo mẫu.
Dán cân đối, phẳng.
Rèn tính thẩm mỹ, khéo tay.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản
- Giấy màu, hồ dán.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Kiểm tra dụng cụ đã dặn.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV gthiệu và ghi đề bài.
 2. Thực hành:
 - GV treo bài mẫu: Xé, dàn cây đơn giản.
 - GV giải thích từng bước.
 - GV hướng dẫn HS sắp thành hình lá cây tán lá trong và tán lá dài.
 - HS quan sát
 - HS lấy tờ giấy màu xanh, lật mặt màu đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô, lần lượt xé tạo hình tán lá tròn, lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm đếm ô, vẽ và xé 1 hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô, xé hình chữ nhật, chỉnh sửa thành hình tán lá dài, xé cuống lá như hình mẫu.
 - Thư giãn:
 - Dán vào vở: GV hướng dẫn HS bôi hồ và dán vào vở, dán theo thứ tự và phẳng
Hát
IV/ Củng cố:
 - Chấm bài
 - Tuyên dương
V/ Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị giấy, tiết sau xé dán hình con gà con
Thứ 5 ngày 02 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
EO, AO
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS nắm được cấu tạo vần eo, ao, tiếng mèo, sao.
HS đọc và viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
Đọc được từ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ và đoạn thơ ứng dụng: 
Suối chảy rì rào.
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mưa ... lũ
Giúp trẻ bước đầu biết yêu tiếng mẹ đẻ.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Phân tích, viết và đọc: đôi đũa, mây bay
 - Đọc bài SGK.
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV giới thiệu và ghi đề bài eo, ao
 - HS đọc
e
o
eo
 2. Dạy vần: eo
 + Nhận diện vần: eo gồm âm e và o tạo nên
 + Ghép vào giá eo. 
 + So sánh eo với o. Giống: đều có o và khác: eo thêm e.
 + GV ghi bảng 
 - HS phát âm eo
 3. Đánh vần: 
 - e - o - eo
 - Thêm m, dấu huyền vào eo để được mèo.
 - GV nhận xét và ghi bảng: mèo.
 - Vị trí của âm, vần, thanh trong tiếng mèo (âm m đứng trước, vần eo đứng sau, dấu huyền trên e).
 - Cá nhân - lớp
 - Đánh vần: mờ - eo - meo - huyền - mèo.
 - GV treo tranh con mèo, co ghi bảng; chú mèo 
 - HS quan sát
 - HS đánh vần và đọc trơn: e - o - eo; mờ - eo - meo - huyền - mèo; con mèo.
 - Viết:
 + GV giới thiệu chữ viết, viết mẫu
 eo 
 + GV hướng dẫn quy trình viết
 + HS viết vào bảng con
 chuù meøo 
 + GV hướng dẫn viết
 + HS viết vào bảng con, lưu ý nét nối
 + Nhận xét 
 - Thư giãn:
Hát
 * ao: Quy trình tương tự như eo
 + Nhận diện vần: Vần ao được tạo nên bởi a và o.
 + So sánh ao với eo. Giống: kết thúc = o và khác: ao bắt đầu bằng a.
 Đánh vần: a - o - ao
 s - ao - sao
 ngôi sao
 - Viết:
 + GV giới thiệu chữ viết, viết mẫu, hd viết
 ao 
 + HS viết vào bảng con, lưu ý nét nối
 ngoâi sao 
 + HS viết vào bảng con
 + Nhận xét
 - Đọc từ ứng dụng: 
 GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: 
 cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
 - GV giải thích từ, đọc mẫu 
 - Nhận xét
 - HS đọc
 - HS đọc lại
 Tiết 2
 1. Luyện tập: 
 - Luyện đọc: 
 + Luyện đọc lại các vần đã học ở T1
 + Luyện đọc câu ứng dụng
 + GV treo tranh minh hoạ 
 + GV giới thiệu và ghi:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
 + GV đọc mẫu
 - Cá nhân-tổ- lớp. 
 - HS quan sát
 - HS đọc: cá nhân - tổ - lớp
 - HS đọc lại
 - Luyện viết: GV giới thiệu và hdẫn HS viết bài 38 vào vở TV1
 - Nhận xét
 - HS luyện viết - Cả lớp
 - Luyện nói: Chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ
 + GV treo tranh minh hoạ
 + GV nêu câu hỏi
 w Tranh vẽ những cảnh gì ? (gió, mưa ...)
 w Em đã bao giờ thả diều chưa ? Nếu muốn thả diều phải cần điều kiện gì nữa ? (gió).
 w Trước khi có mưa trên bầu trời thường xuất hiện gì nữa ? (mây).
 w Nếu đi đâu đó gặp mưa thì phải làm gì ?
 w Nếu trời có bão thì hậu quả gì xảy ra ?
 w Em có biết gì về lũ không ?
 w Bão, lũ có tốt cho cuộc sống chúng ta k0?
 w Em có biết chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ không ?
 + Nhận xét
 - HS quan sát, trả lời
 - HS trả lời
IV/ Củng cố:
 - Đọc toàn bài SGK.
 - Trò chơi: Tìm vần vừa học trong đoạn báo mà GV sưu tầm.
 - Nhận xét
 - Đọc cá nhân - tổ - lớp.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm BT38 vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 39.
TOÁN:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết: 
Kể về những hoạt động mà em thích.
Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế.
Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
	 - Tranh vẽ SGK phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Hàng ngày em ăn mấy bữa ? Vào lúc nào?
 - Tại sao chúng ta không ăn kẹo bánh trước lúc ăn chính ?
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài: Hoạt động và nghỉ ngơi.
 2. Hoạt động: Thảo luận theo cặp
 - Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
 - Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV hướng dẫn
 Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hàng ngày.
 GV ghi tất cả lời kể của HS lên bảng.
 - HS từng cặp thảo luận, kể ra các hoạt động và trò chơi mà em chơi hàng ngày.
 + Bước 2: 
 - GV có thể nêu các câu hỏi để cả lớp thảo luận.
 - Em nào có thể nói cho cả lớp nghe những hoạt động vừa nêu có lợi gì ? (hại gì?) cho sức khoẻ.
 - GV nhận xét.
 - Kết luận: GV kể lại một số hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ và nhắc trẻ chú ý an toàn khi chơi
 - Đại diện lên kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình.
 - HS phát biểu - Lớp bổ sung
 - Thư giãn
Hát
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 - Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ.
 - Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV hdẫn và nêu câu hỏi:
 Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình, nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, hình nào vẽ cảnh tập thể dục, thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn.
 Nêu tác dụng của từng hoạt động
 - HS quan sát tranh trang 20, 21 và trả lời câu hỏi.
 - HS thảo luận nhóm 2 người
 + Bước 2: GV chỉ định 1 số HS kể lại những gì đã trao đổi trong nhóm.
 - Kết luận: Khi làm việc nhiều hoặc hoạt dodọng quá mức cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ.
 Có nhiều cách nghỉ ngơi.
 - Một số HS phát biểu trước lớp.
 Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ
 - Mục tiêu: Nhận biết tư thế đúng sai trong hoạt động hàng ngày.
 - Cách tiến hành: 
 + Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các tư thế đứng, đi, ngồi trong các hình SGK trang 21. 
 + Chỉ và nói bạn đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
 + Bước 2: GV mời đại diện phát biểu và diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình 
 - Kết luận: Phát huy những em có tư thế ngồi đúng và nhắc nhở các em có tư thế ngồi xấu.
 - HS trao đổi trong nhóm nhỏ (GV hướng dẫn)
 - Lớp nhận xét tư thế nào đúng nên học tập, tư thế nào sai nên tránh.
 - HS đóng vai và nói cảm giác sau khi đóng vai.
IV/ Củng cố: 
 - Kể về các hoạt động mà em thích.
 - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi và giải trí.
 - Nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Phải thực hiện các hoạt động và nghỉ ngơi đúng theo bài học.
 - Chuẩn bị trước bài 10.
Thứ 6 ngày 03 tháng 11 năm 2006
HỌC VẦN:
ÔN TẬP
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Đọc và viết được 1 cách chắc chắn các vần đã học trong tuần: uôi - ươi, ay - â - ây, eo - ao, các từ ứng dụng và câu ứng dụng trong những bài này.
Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt cho trẻ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng phụ ghi tất cả các vần, từ, câu đã học trong tuần.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc bài ôn tập 37
 - Nhận xét.
 - 5 em
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài: ôn tập
 2. Ôn tập: 
 + GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài, hướng dẫn HS đọc.
 + GV hướng dẫn HS lấy bảng con
 + GV đọc từng vần
 + GV đọc từng từ
 + GV nhận xét
 - HS đọc cá nhân - tổ - lớp.
 - HS lấy bảng con.
 - 1 em lên bảng - Lớp lấy bảng con
 - HS ghi bảng con.
 - Thư giãn 
Hát
 - Tập viết:
 + GV đọc từng chữ
 + GV hướng dẫn HS đọc bài viết của mình
 + GV thu vở chấm
 - HS lấy vở tập viết
 - HS viết vào vở
 - Cá nhân - tổ - lớp
IV/ Củng cố:
 - Thi đọc nhanh
 - GV ghi đề bài đang ôn.
 - HS lên bốc thăm trúng bài nào đọc bài đó. 
 - Tuyên dương
 - Nhận xét
 - Em nào đọc nhanh, đúng được khen.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà chuẩn bị bài 39: au, âu.
TẬP VIẾT:
XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI , ĐỒ CHƠI, 
TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 	- Củng cố kiến thức về cách viết các chữ cái trong bài.
 	- Biết viết và viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội...
 	- Rèn luyện cách viết nối liên kết các con chữ và viết dấu theo cách viết liền mạch.
 	- Rèn ý thức viết đúng mẫu, viết đẹp, giữ gìn sách vở.
B/ CHUẨN BỊ:
 	- Chữ mẫu phóng ta, bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát
Hát
II/ Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết về nhà
 - Nhận xét.
 - 7 em
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: Ghi đề bài
 - HS đọc các từ GV vừa ghi
 2. Hướng dẫn viết chữ:
 GV hướng dẫn HS phân loại độ cao của các con chữ.
 3. Cách viết:
 - xưa kia: gồm những chữ nào ? Trong chữ xưa, kia gồm những chữ nào ?
 - k, h: cao 5 ô li, g: 5 ô li, t: cao 3 ô li; d, đ: cao 4 ô li và những chữ còn lại cao 2 ô li.
 - HS trả lời
 + GV treo chữ mẫu
 + GV viết mẫu
 - HS quan sát
 xöa kia
 + GV hướng dẫn viết, lưu lý khi viết nối phải lia bút.
 + GV nhận xét
 - mùa dưa: Quy trình tương tự như xưa kia
 + GV viết mẫu
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - Lớp nhận xét
 muøa döa 
 + GV hướng dẫn viết.
 - Tương tự như trên 
 + GV viết mẫu
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 ngaø voi 
 - Lưu ý nét nối phải lia bút
 töôi cöôøi 
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - GV hướng dẫn viết
 - Nhận xét
 ngaøy hoäi 
 - 1 em lên bảng - lớp bảng con
 - Lưu ý cách lia bút
 - Nhận xét
 - Thư giãn
 - Tập viết:
 GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết 
 GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
Hát
 - HS lấy vở tập viết
 - HS viết bài vào vở
IV/ Củng cố: 
 - GV chấm bài
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà tập viết lại bài
TOÁN:
PHÉP TRỪ TRONG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 - tuan 9.doc