Thiết kế bài dạy Lịch sử Lớp 4 - Chương trình cả năm - Lê Thị Huế

Bài : NƯỚC ÂU LẠC

I.Mục tiêu :

 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nah6n dân Âu Lạc:

 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang sâm lược Âu Lạc. Thời kì đẩu do đoàn kết, có vũ khới lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

HS khá, giỏi:

 +Biết nhửng điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.

 +So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc

 +Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).

II.Chuẩn bị :

 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

 - Hình trong SGK phóng to.

 - Phiếu học tập của HS.

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định: cho HS hát

2.KTBC : Nước Văn Lang .

 - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ?

 - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?

 - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?

 - GV nhận xét – Đánh giá.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước Âu Lạc .

 b.Tìm hiểu bài :

 *Hoạt động cá nhân

 -GV phát PBTcho HS

 -GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.

  Sống cùng trên một địa bàn .

  Đều biết chế tạo đồ đồng .

  Đều biết rèn sắt .

  Đều trống lúa và chăn nuôi .

  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .

 -GV nhận xét , kết luận : Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .

 *Hoạt động cả lớp :

 - GV treo lược đồ lên bảng

 - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc .

 - GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.

 - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )

 -GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc .

 *Hoạt động nhóm :

 -GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :

 + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?

 + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?

 - GV nhận xét và kết luận .

4.Củng cố :

 - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .

 - GV hỏi :

 + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

 + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?

5. Dặn dò:

 - GV tổng kết và GDTT.

 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB

 -Nhận xét tiết học . -HS hát

-3 HS trả lời

-HS khác nhận xét, bổ sung

- HS nhắc lại.

-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt .

- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .

- HS khác nhận xét .

-HS xác định .

-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.

- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh .

- HS đọc.

-Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả .

- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang .

- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung

- 3 HS dọc .

- Vài HS trả lời .

-HS khác nhận xét và bổ sung .

-HS cả lớp .

 

doc 54 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 885Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy Lịch sử Lớp 4 - Chương trình cả năm - Lê Thị Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 -Nhận xét tiết học.
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
+ Được lên làm vua  tên nước là Đại Việt.
+ Thăng Long có nhiều lâu  ngày một đông.
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS đọc.
-Dựa vào nội dung SGK ,HS thảo luận và đi đến thống nhất : Nhiều vua đã từng theo đạo Phật . Nhân dân theo đạo Phật rất đông . Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa .
-HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Hs mô tả lại 
-3 HS đọc.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Thứngàytháng.năm
Tuần 13
Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077)
I.Mục tiêu :
 -Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
 +Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt
 +Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công
 +Lý thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc
 +Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy
-Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai thắng lợi
HS khá, giỏi
 +Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống
 +Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc khng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt
II.Chuẩn bị :
 - PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:.
2.KTBC :
 HS đọc bài học Chùa thời Lý.
 -Vì sao đến thời Lý đạo phật rất phát triển?
 -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 b.Phát triển bài :
 * Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
 *Hoạt động nhóm đôi : GV phát PHT cho HS.
 -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
 +Để xâm lược nước Tống.
 +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
 Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
 -GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
 *Trận chiến trên sông Như Nguyệt
*Hoạt động cá nhân :
 - GV treo lược đồ lên bảng va trình bày diễn biến.
 - GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
 +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
 +Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
 +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
 +Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
 -GV nhận xét, kết luận
 Ø Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi.
*Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững.
 -GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
 -GV yêu cầu HS thảo luận.
 -GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt).
 *Hoạt động cá nhân :
 -Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
 -Cho 3 HS đọc phần bài học.
 -GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này.
5. Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”.
 -Nhận xét tiết học.
Hát.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS thảo luận.
-Ý kiến thứ hai đúng.
-HS theo dõi
-Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt .
-Vào cuối năm 1076.
-10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy.
-Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam.
-HS kể.
-2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.
-HS đọc.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc
-HS trả lời
-HS cả lớp.
Tuần 14
Thứngàytháng.năm
Bài: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Ly ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trẩn được thành lập
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là thăng Long, tên nước là Đại Việt
HS kh, giỏi:
Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II.Chuẩn bị :
PHT của HS.
Hình minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
 Cho HS hát một bài.
2.KTBC :
- Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
+Em hãy tuường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến bên bờ phía nam sông Như Nguyệt của quân ta.
+Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Nhà Trần thành lập”.
 b.Phát triển bài :
 Ø Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
-GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
 +Hỏi: Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra sao?
 + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
Ø Nhà Trần xây dựng đất nước.
*Hoạt động cả lớp :
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận nhóm đôi:
+Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
*Hoạt động nhóm :
 -GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo (x) vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 -GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
 -Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
 4.Củng cố :
 -Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
 -Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
 -Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
5. Dặn dò:
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
 -Nhận xét tiết học.
 Lớp hát.
-HS đọc và nêu được các ý chính diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
-HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ trả lời .
-HS trả lời.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
+Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
+Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
+Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
-HS khác nhận xét.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
`
Tuần 15
Thứngàytháng.năm
Bài: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu :
 - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
 - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đế cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mính trông coi việc đắp đê.
II.Chuẩn bị :
 - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
 - Bản đồ tự nhiên VN .
 - PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
 GV cho HS hát .
2.KTBC :
 HS đọc bài : Nhà Trần thành lập .
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
+Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
 GV: Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay là bài“Nhà Trần và việc đắp đê”.
 b.Phát triển bài :
 Ø Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
*Hoạt động nhóm :
 GV phát PHT cho HS .
 -GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 +Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông .
 +Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin .
 -GV nhận xét về lời kể của một số em.
 -GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
 -GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê ; hằng năm , con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê .
 Ø Kết quả đắp đê của nhà Trần.
*Hoạt động nhóm đôi: 
 -GV cho HS đọc SGK
 -GV đặt câu hỏi : Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
 -GV nhận xét, kết luận: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế ta phải làm gì ?
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc bài học trong SGK.
 -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp ?
 -Đê điều có vai trò như thế nào đối với kinh tế nước ta ?
5.Dặn dò:
 -Về nhà học bài và xem trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
- 3 HS kiểm tra và đọc bài .
-HS khác nhận xét .
-Cảnh mọi người đang đắp đê.
- HS nhắc lại.
-HS cả lớp thảo luận .
-Vài HS kể .
-HS nhận xét và kết luận .
-HS tìm các sự kiện có trong bài .
-HS lên viết các sự kiện lên bảng.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
HS đọc.
-HS thảo luận và trả lời : Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển .
-HS khác nhận xét .
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Cả lớp nhận xét .
-HS cả lớp .
Tuần 16
Thứngàytháng.năm
Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN
I.Mục tiêu :
 Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- nguyên, thể hiện:
 +Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỉ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” v chuyện Trần Quốc Toản bĩp nt quả cam
 +Tài thao lược cũa các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo(thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì qun ta tiến cơng quyết liệt v ginh được thắng lơi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
 - Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt ?
 -GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên”.
 b.Phát triển bài :
 GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
 * Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần (Hoạt động cá nhân)
 -GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó..sát thát.”
 -GV phát PHT cho HS với nội dung sau:
 +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần  đừng lo”.
 +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “”
 +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ  gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.
 +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”
 -GV nhận xét , kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược . Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta .
* Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần (Hoạt động cả lớp)
 -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
 -Cho cả lớp thảo luận : Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
-GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: Kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
 -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?
 * Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông Nguyên (Hoạt đông cá nhân)
 GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
 -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.
4.Củng cố :
 -Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ?
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Ôn tập học kì I”.
 -Nhận xét tiết học.
-HS hát vui .
-HS trả lời
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS đọc.
-HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .
-Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.
-HS nhận xét , bổ sung .
-1 HS đọc .
-Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta. Ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương : vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu .
-Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
- 3 HS kể .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
Tuần 17
Thứngàytháng.năm
Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
 - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn lang, Âu lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Phiếu học tập cá nhân.
- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
+ Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
+ Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
-Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ hướng các em ôn lại các bài lịch sử đã học“Ôn tập học kì I”.
b. Tìm hiểu bài 
* Các giai đoạn lịch sử
-Gv phát phiếu học tập cho Hs làm theo yêu cầu.
_ HS Hát .
Bài: “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên”
-2 em trả lời
-Hs nhận xét bổ sung
-Nhắc lại tựa bài
-Hs thảo luận nhóm đôi 
-Hs trình bày
-Hs nhận xét bổ sung.
-1 em đọc lại bài hoàn chỉnh 
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968 – 980 
Nhà Đinh 
NhàTiền Lê
Nhà Lý 
Nhà Trần 
Đại Cồ Việt 
Hoa Lưu
-Gv nhận xét tuyên dương
* Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời nhà Trần.
Thời gian
-Năm 968
-Năm 981
-Năm 1005
-Từ năm 1075 – 1077
-Năm 1226
-Gv nhận xét ghi điểm 
* Thi kể truyện lịch sử
-Gv giới thiệu chủ đề thi 
Gợi ý: 
+ Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta.
+ Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà?
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố :
+ Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
5. Dặn dò.
-Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
-Nhận xét tiết học
Tên sự kiện
-Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
-Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
-Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
-Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
-Nhà Trần thành lập. Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
-Hs nhận xét bổ sung 
-Hs thi kể trong nhóm (nhóm 4)
Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
Nhận xét bổ sung 
- HS trả lời.
Tuần 18
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỊCH SỬ (Cuối học kì I)
 **************
 Đề thi trường ra
Tuần 19
Thứngàytháng.năm
Bài: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần :
+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình. Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ : Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu
HS khá, giỏi :
- Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : quy định lại số ruộng cho quan lại quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc
- Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân minh của Hồ Quý Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập của HS.
- Tranh minh hoạ như SGK nếu có .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
 Cho HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ :
 -GV nhận xét bài kiểm tra HK 1
- GV giới thiệu chương trình HK2
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
- GV giơí thiệu bài và ghi tựa : Nước ta cuối thời Trần
 b. tìm hiểu bài
 * Hoạt động1: Thảo luận nhóm bàn
- GV phát PHT cho các nhóm. 
- Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV :
 +Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
 +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
 +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 -GV nhận xét,kết luận .
 -GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
*Hoạt động2: Làm việc cả lớp :
-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
 + Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 + Ông đã làm gì ?
 + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
 - GV nhận xét, kết luận :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK/44.
 -Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
 -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ?
5. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”.
 -Nhận xét tiết học .
-Cả lớp hát .
-HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại
-HS nhận phiếu .
-HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
- HS nêu.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe
-3 HS đọc bài học.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Tuần 20
Thứngàytháng.năm
Bài: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân định do Liểu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh địch vào ải, quân ta tấn công, liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lơi trả gươm cho Rùa thần,).
* HS khá, giỏi: 
Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng; Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập của HS.
 -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: 
 - Y/C lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ:
 GV Y/C HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài “Nước ta cuối thời Trần.”
 -GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.
- GV ghi tựa
 b.Giảng bài :
* Hoạt động1: Làm việc cả lớp:
 -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: SGV/39
* Hoạt động2: Làm việc cả lớp :
 GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trận Chi Lăng trong SGK/45 và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng .
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
- Hai bên thung lũng là gì?
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
- Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
 - GV nhận xét , kết luận.
* Hoạt động3: Làm việc nhóm 6
 - Y/C HS thảo luận nhóm th

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc