I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài - đọc đúng trôi chảy từng đoạn, toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bay mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
-HKG biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa gị đá.
-H có ý thức tự giác luyện đọc
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ý thức tự giác luyện đọc H K- G trả lời được CH 3. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDkt- Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2: HD luyện đọc(14-15’) *HĐ 3: Tìm hiểu bài(7-8’) *HĐ4:Luyện đọc lại(5-6’) 3.Củng cố -dặn dò(1) -Gọi H đọc theo vai bài bác sĩ sói -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu HD giọng đọc toàn bài -HD HS luyện đọc Kết hợp luyện đọc từ khó -T t/c luyện đọc từ khó -Chia bài làm 2 đoạn. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu luyện đọc. -HD HS tìm hiểu bài. -Nội quy đảo khỉ có mấy điều? -Em hiểu điều đó nói lên điều gì? +Vì sao khi đọc song nội quy khỉ nâu lại khoái chí? -yêu cầu HS đọc theo vai.Một em đọc lời dẫn em kia đọc các mục trong bảng nội quy. -Giới thiệu nội quy của trường của lớp. -Nhắc HS cần có ý thức thực hiện đúng nội quy của trường của lớp -Dặn HS. -3-HS đọc. -Trả lời câu hỏi SGK. -H nhận xét -Theo dõi. -2H đọc bài+ lớp đọc thầm -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Đọc nối tiếp câu. -Hphát âm từ khó -Luyện đọc cá nhân. -Nối tiếp đọc đoạn. -Tìm hiểu nghĩa của từ SGK. -Đọc trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc. -Bình chọn HS đọc hay. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi. -4Điều. -2HS đọc lại 4 điều. -Thảo luận theo bàn. -Báo cáo kết quả. +Điều 1 phải mua vé. +Điều 2 Không trêu chọc thú. +Điều 3Không nên cho thú ăn các thức ăn lạ. +Điều 4 Không xả rác, khạc nhổ, phóng uế bừa bãi. -Nhiều HS cho ý kiến. +Vì loài khỉ đựơc bảo vệ, yêu cầu mọi người giữ gìn vệ sinh sạch đẹp hòn đảo mà khỉ sống. +Đọc theo cặp. -4-5 cặp HS đọc. -Bình xét H đọc hay, tốt. -2-3HS đọc bảng nội quy. -HS chép lại một số nội quy của trường. -Về học thuộc nội quy của trường, lớp. Luyện từ và câu :Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? I. Mục tiêu: -Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? -H:Biết được các từ ngữ về muông thú; đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? -H yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ 1: GTB(1’) *HĐ 2: HD làm bài tập (28-30’) 3.Củng cố- dặn dò(2) -kể tên các loài chim em biết. -Nêu một số thành ngữ về loài chim. -Nhận xét đánh giá chung. -Giới thiệu bài. Bài 1:Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp -Bài tập yêu cầu gì? -T t/c cho H thảo luận nhóm -Yêu cầu HS tìm thêm các loài thú mà em biết? Bài 2:Dựa vào hiểu biết... -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét đánh giá -T chốt: cac câu ở BT2 thuộc kiểu câu Như thế nào? Bài 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm -Bài tập yêu cầu gì? -Câu “Trâu cày rất khoẻ” từ nào in đậm? -Vậy ta đặt câu hỏi thế nào? -Từ in đậm thay bằng từ nào? -Thu chấm nhận xét. -Nhắc HS tìm hiểu thêm về loài thú. -Nối tiếp nhau kể. -2-4HS nêu. -H nhận xét -2HS đọc. -Đọc từ ngữ về muông thú. -Xếp tên các loài thú giữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm. -Thảo luận theo nhóm -Báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -H :nối tiếp nhau tìm. -2HS đọc. -Trả lời câu hỏi. -Thảo luận theo cặp đôi -HS nêu câu hỏi - trả lời. -2HS đọc -Đặt câu cho bộ phận in đậm. -Từ rất khỏe. -Trâu cày như thế nào? -Từ như thế nào? -Làm vào vở bài tập. -2H làm ở bảng phụ Thứ tư ngày tháng 2 năm 2011 Tập viết: Chữ hoa T I.Mục tiêu: -Biết viết đúng chữ hoa T 1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. Chữ và câu ứng dụng Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) “Thẳng như ruột ngựa” 3 lần -HS : viết đúng mẫu chữ -H có ý thức tập viết chữ viết hoa II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ T, bảng phụ, vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy - học NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ 1: GTB(1’) *HĐ2:HD viết chữ hoa(5-6’) *HĐ3: HD viết câu ứng dụng(5-6’) *HĐ4: H viết vở (15’) 3.Củng cố-dặn dò -T y/c H viết: S, Sáo -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ. -Nêu cấu tạo chữ T. -Viết mẫu và HD cách viết. -T theo dõi, giúp đỡ H -Giới thiệu câu ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa” -Em hiểu gì về cách nói trên? -Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ. -HD cách viết chữ : Thẳng -Nhắc nhở HS trước khi viết. -T theo dõi chung. -Thu chấm bài của HS, nhận xét -Nhận xét chung -Nhắc HS về nhà viết bà -H viết bảng con -H nhận xét -Quan sát -Được viết bởi 1 nét cao 5 li, rộng 5 li -Theo dõi viết bảng con. -H nhận xét bài bạn -Đọc. -Thảo luận. -Cho ý kiến: ý nói người có tính cách thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay. -3-4HS nêu. -H nhận xét độ cao của các con chữ -Theo dõi. -Viết bảng con: Thẳng -H nhận xét bài bạn -1H nhắc tư thế ngồi viết -Viết bài vào vở tập viết. -Về nhà hoàn thành bài ở nhà. Toán: Một phần ba I. Mục tiêu:Giúp HS -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3 . -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. -H:Nhận biết được một phần 3 -H yêu thích môn học *BT cần làm: B1, 3. II.Đồ dùng dạy-học: Các hình vuông, tròn, tam giác chia làm 3 phần. III. Các hoạt động dạy - học NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ1: GTB(1’) *HĐ2: Giới thiệu 1/3 (13-15’) *HĐ3:Thực hành (15-17’) 3.Củng cố - dặn dò(2) -Gọi HS đọc bảng chia 3 -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Vẽ hình chữ nhật lên bảng. -Chia làm 3 phần bằng nhau lấy đi một phần, là ta lấy đi một phần mấy của hình chữ nhật. -Gọi HS đọc 1/3 -Yêu cầu HS so sánh 1/3 và 1/2 Bài 1: Đã tô màu vào 1/3 hình nào? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo cặp đôi. -Hình B tô màu một phần mấy? -T chốt về 1/3; 1/2 Bài 3:Hình nào đã khoanh vào 1/3 số con gà - yêu cầu HS đếm số gà con ở hình a, b xem hình nào đã khoanh tròn 1/3 số gà? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -3-4HS đọc. -H nhận xét -Lấy đi một phần ba của hình vuông. -Nhiều H nhắc lại. -Nhiều hs đọc. -Viết bảng con 1/3 -Tự lấy ví dụ về 1/3 -1/3 chia làm 3 phần lấy 1 phần 2 chia 2 lấy 1 phần. -Quan sát, thảo luận. -Làm bài vào vở. -Nêu: Hình đã tô màu 1/3 là hình A, C, D -1/2 là hình B -Quan sát ở SGK thảo luận theo cặp. -H TB bày kết quả +hình b đã khoanh tròn 1/3 số gà. -Hoàn thành bài tập. Tập chép: Bác sĩ Sói I. Mục tiêu: -Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt chuyện Bác sĩ Sói. -Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; ước/ướt -H: viết đúng các từ khó và đúng bài chính tả -H có ý thức viét đúng, viết đẹp II.Đồ dùng dạy - học: Vở tập chép, Vở BTTV, bảng con, bảng phụ,.. III.Các hoạt động dạy - học. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ 1: GTB (1’) *HĐ 2: HD tập chép(6-7’) *HĐ3:H viết bài (17-19’) *HĐ4: HD làm bài tập (5’) 3.Củng cố dặn dò(2) -yêu cầu HS tự tìm ra 3 tiếng viết bằng âm đầu r/d/gi -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài tập chép -yêu cầu HS nhận xét. -Tìm tên riêng trong ngoặc kép. -Lời của sói được đặt trong dấu gì? -Cho HS đọc từ khó và phân tích. -T t/c nhận xét bài của H(TB-Y -Đọc lại bài chính tả lần 2 -T y/c HS viết. -Đọc dò (2lần) -T thu vở chấm 1 số em, nhận xét Bài 2 a:Chọn chữ nào trong -Gọi HS đọc. -T t/c cho H làm bảng con. Bài 3b:Thi tìm nhanh các từ - Chia lớp 4 nhóm thi đua tìm tiếng có chứa vần ươc (hoặc ươt) -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về ôn -Tự tìm và viết bảng con. -H nhận xét -Theo dõi 2HS đọc+ cả lớp đọc thầm -Ngựa, sói. -Trong dấu ngoặc kép sau dấy hai chấm. -H tìm, nêu, đọc, phân tích từ khó và viết bảng con -H nhận xét -1H (K) đọc -1H nhắc thế ngồi viết đúng -H nhìn bảng chép vào vở. -Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau -2HS đọc - Làm bảng con. +Nối liền, lối đi. +Ngọn lửa, một nửa. -Thực hiện theo nhóm. -Cùng với HS nhận xét sửa sai cho các nhóm. Thứ năm ngày tháng 2 năm 2011 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Thuộc bảng chia 3. -Biết giải toán có một phép chia ( trong bảng chia 3 - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3, cho 2). -H:Hiểu được 1 phần 3 và học thuộc bảng chia 3 -H tích cực làm bài tập * BT cần làm: B1, 2, 4. II.Đồ dùng dạy-học: VBT, SGK, bảng phụ, bảng con ,vở ô ly II. Các hoạt động dạy - học: NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2:luyện tập (28-30’) 3.Củng cố- dặn dò(2) -T yêu cầu H đọc bảng chia 3 -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm -T theo dõi, giúp đỡ H -T t/c trò chơi “Truyền điện” để huy động kết quả Bài 2: Tính nhẩm -T t/c cho H làm ở bảng con -T t/c cho H nhận xét bài bạn -T chốt mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 4:Giải toán -Gọi H đọc bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -T t/c chữa bài -T chốt cách -H đọc bảng chia 2,3 -Nhắc HS về xem lại bài tập. -3-4 đọc bảng chia 3 -H nhận xét -H làm bài ở VBT -H tham gia chơi -H nhận xét kết quả trò chơi -H làm bài ở bảng con -H nhận xét -2H đọc bài toán -15 kg gạo chia đều 3túi. -mỗi túi đụng kg gạo. -Giải vào vở ô ly -1H giải ở bảng phụ -1H giải ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn Bài giải Mỗi túi đựng được số kg gạo là: 15 : 3 = 5 (kg gạo) Đáp số : 5kg gạo Chính tả: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: -Nghe -viết chính xác trình bày đúng một đoạn tóm tắt bài ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn l/n; ước/ ứơt -H: viết đúng các từ khó và đúng bài chính tả -H có ý thức viét đúng, viết đẹp, cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy - học: Vở tập chép, Vở BTTV, bảng con, bảng phụ, III.Các hoạt động dạy - học. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5-) 2.Bài mới. *HĐ 1: GTB (1’) *HĐ 2: HD tập chép(6-7’) *HĐ3:H viết bài (17-19’) *HĐ4: HD làm bài tập (5’) 3.Củng cố dặn dò(2) -Đọc : lung linh, nung nấu, củi lửa. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu đoạn viết. -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? +Tìm câu văn tả đàn voi vào hội đua? -Tây Nguyên là miền đất gồm các tỉnh Lâm Đồng, Kon Tum, Đắk Lắk -Những từ nào trong bài được viết hoa? -Cho HS đọc từ khó và phân tích. -T t/c nhận xét bài của H -Đọc lại bài chính tả lần 2 -T đọc bài. -Đọc dò (2lần) -T thu vở chấm 1 số em, nhận xét Bài 2a:Điền vào chỗ trống l/n -Yêu cầu HS làm miệng. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về rèn chữ và làm bài tập. -Viết bảng con. -H nhận xét -Nghe và theo dõi. -2HS đọc+ cả lớp đọc thầm -Mùa xuân. -Hàng trăm con voi đực nục nịch kéo đến. -Tây nguyên, Ê-đê ,Mơ-nông -H tìm, nêu, đọc, phân tích từ khó và viết bảng con -H nhận xét -1H (K) đọc -1H nhắc thế ngồi viết đúng -H nghe viết bài. -Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau -H thảo luận nhóm -Các nhóm thi đua điền. -1H đọc lại bài tập HĐNG: Giáo dục an toàn giao thông I. Mục tiêu: Giúp HS -Nắm vững hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ và đi xe đạp trên đường -H biết những nguy hiểm thường xảy ra khi đi trên đường -H có ý thức thực hiện tốt luật ATGT khi tham gia giao thông -H có ý thức không đùa nghịch dưới lòng đường để tham gia giao thông II.Đồ dùng dạy-học: Một số tranh về ATGT III. Các hoạt động dạy-học : NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài mới: *HĐ1:GTB(1) *HĐ2:Hành vi an toàn và nguy hiểm(10-12) *HĐ3: Phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm(10-12’) *HĐ4: An toàn trên đường đến trường(6-7’) 2.Củng cố-dặn dò(3) -T giới thiệu bài -T cho H quan sát tranh và y/c H cho biết hành vi nào an toàn và không an toàn -T kết luận -T chia nhóm và giao việc cho các nhóm -Em hãy phân biệt hành vi nào an toàn và hành vi nào không an toàn? Vì sao? -T t/c nhận xét -T chốt kiến thức -T nêu một số tình huống: +Khi đi trên đường em đi về phía nào? +Khi em muốn qua đường nhưng phía trước và phía sau có xe đang chạy đến em làm thế nào? +Khi đi trên đường các em có đùa nghịch không? Vì sao? -T chốt cách xử lý các tình huống -T dặn dò khi đi trên đường các em cần thực hiện tốt luật ATGT -H quan sát ,trả lời -H nhận xét, bổ sung -H thảo luận nhóm -H các nhóm TB -H nhận xét, bổ sung -H thảo luận nhóm -H các nhóm TB -H nhận xét, bổ sung Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2011 Tập làm văn: Đáp lời khẳng định- Viết nội quy I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự 2.Rèn kĩ năng nói - viết: -Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường. điều nội quy của trường, lớp 3 GD HS có ý thức thực hện tốt nội quy của trường, lớp -H: Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp II.Đồ dùng dạy - học:Bảng phụ ghi bài tập1,Vở bài tập III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 .Bài cũ(5) 2 Bài mới *HĐ1: Đáp lời khẳng định *HĐ2:Viết nội quy 3.Củng cố- dặn dò(3) -Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống để xin lỗi bạn -Nhận xét lời đáp của HS -Giới thiệu bài Bài 1: Đọc lại lời ở . -yêu cầu HS quan sát tranh SGK -Bức tranh vẽ cuộc trao đổi giữa ai với ai? -Các bạn hỏi cô điều gì? -Cô bán vé đáp thế nào? -Các bạn nói gì? -Nhận xét sửa sai cho HS -Cấn đáp lại với thái độ như thế nào? Bài 2: đáp lại lời của em. -bài tập yêu cầu gì -Gọi HS đọc tình huống 1 Bài 3: Viét lại nội quy -Đọc nội quy của lớp -Nhắc nhở HS thực hiện nội quy của lớp -Chấm một số bài, nhận xét -Dặn HS học và thực hiện nội quy nghiêm túc -2 Cặp HS lên thực hiện -H nhận xét -Quan sát, đọc lời nhân vật -Giữa H đi xem xiếc với cô bán vé -Hôm nay có xiếc hổ không ? -Có chứ -Hay quá! -Thảo luận theo cặp -Vài cặp lên săm vai -Vui vẻ, niềm nở, lịch sự -2 HS đọc -Nói đáp lời của em -2 HS đóng vai -Nối tiếp nhau nói theo tình huống1 -Thảo luận đóng vai theo tình huốngB,C -4-5 cặp H:th đóng vai -Nhận xét lời đáp của bạn -lắng nghe -3-4 HS đọc lại -Theo dõi -Viết vào vở -Vài HS đọc lại -Về Học thuộc nội quy của lớp Toán: Tìm một thừa số của phép nhân I.Mục tiêu. Giúp HS: -Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy số biết tích chia cho thừa số - Biết tìm thừa số x trong dạng bài tập X x a = b; a x X = b ( Với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi đã học) -Biết cách trình bày bài giải có một phép tính chia. -H: nắm được cách tìm thừa số chưa biết -H yêu thích môn học * BT cần làm:1, 2. II.Đồ dùng dạy- học: VBT, vỏ ô ly, bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học : NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ: (5) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2: cách tìm thừa số trong phép nhân.(13-15) *HĐ3: Thực hành(1-17) 3.Củng cố- dặn dò(1) -Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân sau đó chuyển sang phép chia. -Giới thiệu bài. -Nêu phép nhân 3x2 = 6 -Yêu cầu HS chuyển sang phép chia. -Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân? -T chốt cách tìm thừa số Bài 1: tính nhẩm Bài tập yêu cầu HS làm bảng con. -Nêu phép tính: x ´ 2 = 8 x trong phép nhân gọi là gì? -Muốn tìm x ta làm như thế nào? Vậy x = 4 -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Nêu: x ´ 3 = 15 -T huy động kết quả, chữa bài Bài 2:Tìm X -T t/c nhận xét bài của H -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Tự làm vào bảng con Bài 2: -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 6: 3 = 2 6: 2= 3 -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia, -Nhiều HS nhắc. -2 ´ 4 = 8 3 ´ 4 = 12 8: 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 -Nêu tên gọi kết quả phép nhân -Gọi là thừa số chưa biết. -Lấy 8: 2= 4 -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Nhiều HS nhắc lại. -Làm ở VBT x ´ 3 = 15 x = 15 : 3 x= 5 -Nhắc lại quy tắc. -Làm bảng con. -H nhận xét bài bạn -2HS đọc. . -Nhắc lại cách tìm thừa số chưa HĐTT: Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua -Nêu kế hoạch và phương hướng tuần tới -H có ý thức thi đua, phấn đấu trong học tập II. Chuẩn bị : ND sinh hoạt III.Các hoạt động dạy-học: 1.ổn định nề nếp 2.Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua -T y/c tổ trưởng các tổ nhận xét các hoạt động của tổ mình -Lớp trưởng nhận xét -T nhận xét chung về ưu điểm và tồn tại của các hoạt động + Số lượng: đảm bảo, tỉ lệ chuyên cần đạt khá cao + Chất lượng học tập của lớp + Nề nếp học tập + Các hoạt động khác -T khen ngợi các tổ có kết quả học tập tốt 3. T nêu kế hoạch tiếp nối 4. Sinh hoạt văn nghệ ÔL Tiếng Việt: LVCĐ: Bài 45 - 46 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách viết chữ a, b, c, g viết thường cỡ nhỏ, kiểu đứng -Tập viết chữ hoa A, B, C, G đúng mẫu -H viết đúng các từ và cụm từ ứng dụng -H (TB-Y ):Lâm, Trung,luyện viết chữ đúng quy trình, đúng mẫu chữ -Bài 46 h/d H viết ở nhà -H có ý thức luỵện viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con, vở LVC, mẫu chữ X, x III. Các hoạt động dạy học NDKT- TG HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1.Bài cũ: ( 5) 2.Bài mới. *HĐ 1:GTB (1’) *HĐ2: Củng cố cách viết chữ A, B, C, G (6’) *HĐ 3: HD viết chữ An Giang, Bắc Ninh, Bình Bịnh, Bình Thuận, Cần Thơ ( 4-5’) *HĐ 4: Hviết vào vở (15-17’) 3. Củng cố-dặn dò:(3) -T đọc: Yên Bái, Yên Thái -T nhận xét, sửa sai -T ghi đề -T y/c HS độ cao, độ rộng và cách viết con chữ A, B, C, G -T nhắc lại cách viết trên mẫu chữ -T t/c nhận xét -T lưu ý cho H cách viết chữ A, B, C, G -T h/d cách viết, viết mẫu: An Giang, Bắc Ninh, Bình Bịnh, Bình Thuận, Cần Thơ -T t/c nhận xét - T y/c HS viết: H viết vào vở -T h/d cách TB ở vở -T theo dõi giúp đỡ HS (TB-Y ) -T chấm 1 số bài- nhận xét Về nhà luyện viết vào vở ở nhà bài 42 -HS viết bảng con -HS nhận xét -HS đọc ND bài viết - HS nhận xét, nêu cách viết -HS theo dõi- luyện viết bảng con -HS nhận xét- sửa sai -HS luyện viết BC : An Giang, Bắc Ninh, Bình Bịnh, Bình Thuận, Cần Thơ -HS nhận xét -HS luyện viết BC -HS nhắc tư thế ngồi viết -HS viết vào vở hội I.Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - H khá- giỏi: So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. -Yêu quý gia đình, trường học và quê hương mình ở. Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp II.Đồ dùng dạy - học. - Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 Kiểm tra ( 4- 5)’ 2 Bài mới ( 22- 25)’ 3)Củng cố dặn dò ( 3- 4)’ -Kể tển 1 số nghề chính ở địa phương em? -Để môi trường sạch đẹp em cần làm gì? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Tổ chức cho HS ôn dưới dạng hái hoa dân chủ.GV chuẩn bị một số câu hỏi phù hợp với nội dung, phù hợp với bài học -Chia lớp thành 4 nhóm, để có sự thi đua, mỗi nhóm 1 lần lên trả lơi câu hỏi, nhóm trả lời đúng đạt 5 điểm, nhóm trả lời sai không bổ sung được thì nhóm khác trả lời -Nhận xét- tuyên dương -Nhắc HS về ôn bài -Vài HS kể -Nêu -Tham gia hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi -Thi đua chơi giữa các nhóm -nhận xét đánh giá -Thực hiên theo nội dung bài học Ôn luyện Toán: Luyện gọi tên các thành phần trong phép nhân Và phép chia - giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm vững tên gọi các thành phần trong phép nhân và phép chia -Nắm vững cách giải toán -H(TB-Y): -Nắm vững tên gọi các thành phần trong phép nhân và phép chia; giải toán -H tự giác tích cực học toán II.Đồ dùng dạy-học: VBT, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1) *HĐ 2: Luyện tập (28-30’) 3.Củng cố-dặn dò(2) -T y/c H đọc bảng chia 2,3 - T nhận xét, ghi điểm -Giới thiệu bài. Bài 1: Nêu kết quả và tên gọi các thành phần trong phép tính sau: 2 x 3 = 16 :2 = 5x 4 = 24: 3 = 4x 3 = 15 : 3 = 2 x 8 = 14 : 2 = 4x 7 = 27 : 3 = -T chốt lại tên gọi các thành phần trong phép tính Bài 2: (VBT-tr26) Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HD H tóm tắt -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách làm Bài 3: (VBT-tr24) Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HD H tóm tắt -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách làm Bài 4: (VBT-tr24) Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HD H tóm tắt -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách làm T củng cố tên gọi các thành phần trong phép nhân và phép chia -T nhận xét giờ học -H đọc bảng chia 2,3 -H nhận xét -H làm ở vở ô ly -H(TB-Y): nêu kết quả và tên gọi các thành phần trong phép tính -H nhận xét, bổ sung -2H đọc bài toán -H tìm hiểu bài toán -H nêu tóm tắt -Giải vào vở BT -1H (TB):Nhung giải ở bảng phụ -2H đọc bài toán -H tìm hiểu bài toán -H nêu tóm tắt -Giải vào vở BT -1H(TB): Duy giải ở bảng phụ -2H đọc bài toán -H tìm hiểu bài toán -H nêu tóm tắt -Giải vào vở BT -1H(TB): Hải giải ở bảng phụ -H nhắc lại ÔL Tiếng Việt: Ôn các bài tập đọc Tuần 22-23 I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn KN đọc tiếng: HS đọc to, rõ ràng, trôi chảy các bài TĐ đã học ở tuần 22,23 2. Củng cố KN đọc hiểu: nắm được ND các câu hỏi của các bài TĐ đó 3. Giúp HS (Y) đọc đúng ngắt nghỉ và nắm được ND các câu hỏi - HS có ý thức tự giác luyện đọc, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Các hoạt động dạy học: NDKT- TG HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS 1.Bài mới: *HĐ 1: GTB (2’) *HĐ 2: Luyện đọc và củng cố ND các bài tập đọc tuần 22 (14-15’ *HĐ 3: Luyện đọc và củng cố ND các bài tập đọc tuần 23 ( 14-15’) 2. Củng cố - Dặn dò: ( 1 ) -Giới thiệu, ghi tên bài - T h/d HS luỵên đọc đoạn -T t/c cho HS luyện đ ọc phân vai bài”Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -T nhận xét - khen ngợi - T y/c HS đọc bài và TLCH ở SGK -T chốt lại ND các câu hỏi -T h/d HS luỵên đọc đoạn -T t/c nhận xét- khen ngợi -T t/c cho HS luyện đọc hay đoạn 2 T y/c HS đọc bài và TLCH ở SGK -T chốt lại ND các câu hỏi -Về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học - 2HS nhắc lại - 1 HS(G): Hà đọc bài - lớp đọc thầm - HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS (TB) đọc trước lớp - HS (K-G) luyện đọc phân vai trong nhóm - HS các nhóm thi đọc phân vai - HS nhận xét - chọn bạn đọc hay - HS đọc bài và TLCH - HS nhận xét - bổ sung - 1 HS đọc bài - lớp đọc thầm - H
Tài liệu đính kèm: