I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài - đọc đúngcác từ mới: hòanh hành, Thần Gió, ngã lăn quay, nổi giận, ngạo nghễ,
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
-Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Con người chiến thắng cả Thần Gió chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng phải kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
-H:Đọc đúng các từ khó, đọc trơn được toàn bài và nắm được ND các câu hỏi
* H KG trả lời câu hỏi 5
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi ND h/d luyệnđọc.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
h bảng nhân3, giải bài toán và đếm thêm 3 -H nắm được bảng nhân 3 và vận dụng vào thực hành -H yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy-học:VBT, SGK, bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2. Bài mới *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2:HD HS lập bảng nhân 2 (13-15’) *HĐ3: Thực hành (13-16’) 3.Củng cố- dặn dò (2) -T gọi đọc bảng nhân 2 ở phiếu -Nhận xét, đánh giá -T giới thiệu bài -Yêu cầu HS lấy ra các tấm bìa có 3 chấm tròn +Lấy1tấm bìa có 3 chấm tròn tức là 3 được lấy mấy lần? -Ta viết thế nào? +Lấy 2 tấm bìa có 3 chấm tròn tức là 3 được lấy mấy lần? -T ghi vào bảng như SGK -Cho H nêu nhận xét về TS, tích của các phép tính vừa thành lập -Nếu tìm tích tiếp theo ta chỉ cần đếm thêm mấy? - Vậy 3x5= ? -HD H đọc thuộc bảng nhân 3 -T chú ý quan tâm đến H(TB-Y): học thuộc bảng nhân 3 Bài 1:Tính nhẩm: -Yêu cầu H làm bài ở VBT -T huy động kết quả bằng trò chơi “Truyền điện” -Yêu cầu hs đọc kết quả của phép nhân 3 -Nhận xét gì về các tích? Bài 2:Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiêu H ta làm thế nào? -T t/c chữa bài chốt cách làm Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống -Goị HS đọc -Bài tập yêu cầu gì? -T t/c nhận xét -Đó là tích của bảng nhân nào? -Gọi HS đọc bảng nhân 3 -Nhắc HS về đọc thuộc bảng -4-5H đọc -H nhận xét -H làm theo GV -H trả lời: 3x1=3 -Tự lấy tiếp 2,3,4 -H nêu -Nêu nhận xét về TS 1 giống nhau TS 2 tăng dần từng lần -Giữa 2 tích liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị -Đếm thêm 3 -15 -Tự nêu 3nhân ,6,7,8,9,10 -Nối tiếp nhau đọc -Đọc theo cặp -HS đọc thuộc lòng -Đọc đồng thanh 1 lần -H làm bài ở VBT -H tham gia chơi -H nhận xét kết quả trò chơi -Hơn kém nhau 3đơn vị -2 H đọc bài toán -1nhóm có 3H -10 nhóm có bao nhiêu H? -Ta làm phép tính nhân -Giải vào vở -1H giải ở bảng phụ -2 HS đọc -Đêm thêm 3 và ghi số vào ô trống -Tự làm vào vở ô ly -1H làm ở bảng phụ -Bảng nhân 3 -5-6 HS đọc - cả lớp đọc ĐT Thứ ba ngày tháng 1 năm 2011 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tích -Giải bài toàn đơn giản về nhân 3 -Tìm các số thích hợp của dãy số -H: Nắm vững bảng nhân 2,3 và vận dụng vào luyện tập -H tích cực, tự giác học tập * BT cần làm:1, 3, 4. II.Đồ dùng dạy-học: VBT, bảng con, vở ô ly, bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2. Bài mới *HĐ1:GTB(1) *HĐ2:HDHS làm bài tập(28-30’) 3.Củng cố-dặn dò (2’) -Gọi HS đọc bảng nhân 3 ở phiếu -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài Bài 1:Số? -T t/c cho H làm ở bảng con theo dãy -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách làm Bài 3: Giải toán -T gọi HS đọc đề, , phân tích bài toán và nêu tóm tắt -T theo dõi, giúp đỡH -T t/c chữa bài -T chốt cách giải Bài 4: Giải toán -T gọi HS đọc đề, , phân tích bài toán và nêu tóm tắt -T theo dõi, giúp đỡH: -T t/c chữa bài -T chốt cách giải -Gọi HS đọc bảng nhân 3 -Nhận xét dặn dò -6-7 HS nối tiếp nhau đọc -H nhận xét HS đọc -H làm bài -H nhận xét bài bạn -H nêu cách làm -H đọc đề toán, phân tích bài toán và nêu tóm tắt -1 can : 5 lít -5 can: lít? - Giải vào VBT -1H giải ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn H đọc đề toán, phân tích bài toán và nêu tóm tắt -Các số tăng lên 3 đơn vị -3, 6,9 , 12, 15 -Làm bảng con : 10, 12, 14, 16, 18,21,24,27,30, 33 -3-4 HS đọc -Về làm lại các bài tập Tập đọc: Mùa xuân đến I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó:hoa mận, rực rỡ, chích choè, khướu, ... -Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. -Biết đọc với giọng vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. -Hiểu nội dung:Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa xuân làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi trở nên tươi đẹp bội phần -H:Đọc đúng các từ khó, đọc trơn được toàn bài và nắm được ND các câu hỏi II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi ND h/d luyệnđọc. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: NDkt - Tg Haọat động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới *HĐ1:GBT(2) *HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc (12-15’) *HĐ3:Tìm hiểu bài (10-12’) *HĐ4:Luyện đọc lại (6’) 3.Củngcố- dặn dò ( 2’) -Gọi HS đọc bài: Ông mạnh thắng Thần Gió và trả lời câu hỏi 1,2 -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài -Đọc mẫu và h/d giọng đọc toàn bài -Yêu cầu học sinh đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó -HD HS đọc một số câu văn dài kết hợp giải nghĩa một số từ mới +Tàn: rụng, khô sắp hết mùa -Chia lớp thành các nhóm và luyện đọc -Yêu cầu H đọc thầm và 1H đọc thành tiếng -Dấu hiêu nào báo hiệu mùa xuân đến? -Ngoài dầu hiệu hoa mận tàn em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? -Kể lại thay đổi của bầu trời và mọi vật của mùa xuân đến -Câu 3 gọi H đọc a)Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân b) Vẻ riêng của mỗi loài chim -Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa nào? -Mùa xuân làm cho cảnh sắc như thế nào? -T t/c cho H thi giọng đọc hay -Nhận xét, bình chọn -Qua bài văn cho em biết gì về mùa xuân? -Nhận xét giờ học, Dặn dò -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -H nhận xét -Theo dõi -2h đọc toàn bài + lớp đọc thầm -Nối tiếp nhau đọc từng câu -H luyện đọc từ khó -luyện đọc cá nhân -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Giải nghĩa từ SGK -H luyện đọc đoạn trong nhóm -Các nhóm thi đọc cử đại diện thi đọc -Nhận xét nhóm đọc tốt -Thực hiện -Hoa mận tàn -Hoa đào(MB)Hoa mai(MN) ở tây bắc có hoa ban -Bầu trời thêm xanh nắng vàng rực rỡ cây đâm chồi nảy lộc ra hoa chim chóc bay về -2 HS đọc -Thảo luận theo bàn -Báo cáo kết quả -Hoa bưởi nồng nàn, nhã: ngot; hoa cau: thoảng qua -Nhanh nhảu chích choè ; khứơu: lắm điều: chào mào: đỏm dáng; cu gáy trầm ngâm -Mùa xuân -Thay đổi tươi đẹp -H thi giọng đọc hay -H nhạn xét -mùa xuân đến làm cho bầu trời cảnh vật tươi đẹp LUYệN Từ Và CÂU Từ ngữ về thời tiêt- đặt – TLCH khi nào ? dấu chấm, dấu chấm than. I. Mục đích yêu cầu. -Mở rộng vốn từ ngữ về thời tiết -biết dùng các cụm từ bao giờ lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ (khi nào) để hỏi về thời điểm -Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho II. Đồ dùng dạy - học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 Kiểm tra 3-4’ 2 Bài mới HĐ1: Từ ngữ về thời tiết 8-10’ HĐ2: thay từ để hỏi về thời điểm 10’ HĐ3:Dấu chấm, dấu chấm than 8’ 3)Củng cố dặn dò 2’ Nêu đặc điểm của từng mùa -Mỗi mùa có mấy tháng là những tháng nào? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu mục tiêu bài Bài1: Giúp HS hiểu bài -Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS nêu miệng -tìm thêm từ chỉ thời tiết các mùa -Nơi em ở có mấy mùa -Mùa khô thời tiết thế nào? -Mùa mưa thời tiết thế nào -Gọi HS đọc -HD mẫu: khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? -Nhận xét đánh giá -Câu nào dùng dấu chấm -Khi nào dùng dáu chấm than -Nhận xét giờ học -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập1,2,3 vào vở -Nhắc tên mùa -4 HS nêu -2 HS đọc -Chọn từ nói lên thời tiết của các mùa -Đọc đồng thanh từ ngữ -Thảo luận theo bàn -nêu nhiều HS nhắc lại +Mùa xuân: ấm áp +Mùa hạ nóng bức oi nồng +Mùa thu:Se se lạnh +Mùa đong mưa phùn gió bấc lạnh giá -Nhiều HS nêu -2 Mùa: Khô mưa -nắng nóng khô hanh -Lạnh giá, mưa -2-3 HS đọc -Cả lớp đọc đồng thanh -Bao giờ(lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp ban đi thăm...? -Cho HS tập nói theo bàn lần lượt 3 câu -Nối tiếp nhau thay cách dặt câu hỏi cho phù hợp -2 HS đọc -Câu nói bình thường -Câu nói ra lệnh yêu cầu cảm xúc -Làm vào vở -Đọc bài thể hiện lên giọng ở câu có dấu chấm than Thứ tư ngày tháng 1 năm 2011 Tập viết: Chữ hoa Q I.Mụctiêu: -Biết viết đúng chữ Q hoa (theo cỡ chữ vừa và nhỏ/ 1 dòng). -Biết viết từ ứng dụng: Quê. Câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. - HS viết đúng mẫu chữ -H có ý thức tập viết chữ viết hoa II. Đồ dùng dạy - học. Mẫu chữ Q, bảng phụ,vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB (1’) *HĐ2:HD viết chữ hoa (8’) *HĐ3: Viết cụm từ ứng dụng (7-8’) *HĐ4: Viết vào vở (15-17’) 3.Củng cố- dặn dò: (2) -T đọc: P, Phong -Nhận xét, đánh giá -Dẫn dắt ghi tên bài -Cho HS quan sát chữ hoa Q -Chữ Q có độ cao mấy li? -Chữ Q gồm có mấy nét? -Phân tích và h/d H cách viết chữ Q -Nhận xét uốn nắn cho HS ( -Nêu: Quê hương tươi đẹp Em hiểu gì về câu quê hương tươi đẹp? -Muốn quê hương ngày càng tươi đẹp em phải làm gì? -Nêu nhận xét về độ cao các con chữ trong cụm từ? -HD HS cách viết chữ Quê -Nhắc HS cách nối các nét và khoảng cách giữa các chữ. -T t/c nhận xét, sửa sai -T t/c cho H viết ở vở -T theo dõi, giúp đỡ H -Chấm vở H nhận xét -Nhận xét giờ học. -Dặn H. -Viết bảng con: P, Phong -H nhận xét -Quan sát nêu nhận xét -5 li. -Nét 1 giống chữ O, nét 2 lượn ngang như dẫu ngã -theo dõi. -Viết bảng con 2 - 3 lần -3-4 HS đọc. -Đồng thanh đọc -Ca ngợi về quê hương -Nhiều HS nêu. -Nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con chữ Quê -H nhận xét bài bạn. -1H nhắc tư thế ngồi viết -Viết vào vở. -Về nhà luyện viết. Toán: Bảng nhân 4 I. Mục tiêu: Giúp HS -Lập được bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân 4 -Thực hành bảng nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4 -H nắm được bảng nhân 4 và vận dụng vào thực hành -H yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy-học:VBT, SGK, bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2. Bài mới *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2:HD HS lập bảng nhân 2 (13-15’) *HĐ3: Thực hành (13-16’) 3.Củng cố- dặn dò (2) -T gọi đọc bảng nhân 4 ở phiếu -Nhận xét, đánh giá -T giới thiệu bài -Yêu cầu HS lấy ra các tấm bìa có 4 chấm tròn +Lấy1tấm bìa có 4 chấm tròn tức là 4 được lấy mấy lần? -Ta viết thế nào? +Lấy 2 tấm bìa có 4 chấm tròn tức là 4 được lấy mấy lần? -T ghi vào bảng như SGK -Cho H nêu nhận xét về TS, tích của các phép tính vừa thành lập -Muốn tìm tích tiếp theo ta làm thế nào? - Vậy 4x5= ? -Yêu cầu H Nhận xét kết quả của bảng nhân 4 -HD H đọc thuộc bảng nhân 4 -H học thuộc bảng nhân 4 -T chú ý quan tâm đến H: Bài 1:Tính nhẩm: -Yêu cầu H làm bài ở VBT -T huy động kết quả bằng trò chơi “Truyền điện” -Yêu cầu H đọc kết quả của bảng nhân 4 Bài 2:Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết mỗi nhóm có bao nhiêu H ta làm thế nào? -T t/c chữa bài chốt cách làm Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống -Goị HS đọc -Bài tập yêu cầu gì? -T t/c nhận xét -Đó là tích của bảng nhân nào? -Gọi HS đọc bảng nhân 4 -Nhắc HS về đọc thuộc bảng nhân 4 -4-5H đọc -H nhận xét -H làm theo GV -H trả lời: 4x1=4 -Tự lấy tiếp 2,3,4 -H nêu -Nêu nhận xét về TS 1 giống nhau TS 2 tăng dần từng lần -Giữa 2 tích liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị -Đếm thêm 4 hay chuyển tích thành phép cộng rồi tính -H nêu kết quả và giải thích cách làm -Tự nêu 4 nhân ,6,7,8,9,10 -Hai tích liền kề nhau hơn kém nhau 4 đơn vị -Nối tiếp nhau đọc -Đọc theo cặp -HS đọc thuộc lòng -Đọc đồng thanh 1 lần -H làm bài ở VBT -H tham gia chơi -H nhận xét kết quả trò chơi 2 H đọc bài toán -1xe có 4 bánh -5 xe có bao nhiêu bánh? -Giải vào vở -1H giải ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn -2 HS đọc -Đêm thêm 4 và ghi số vào ô trống -Tự làm vào vở ô ly -1H làm ở bảng phụ -Bảng nhân 4 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn -5-6 HS đọc - cả lớp đọc ĐT Chính tả: Gió I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. -Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễn do ảnh hưởng của phát âm địa phương:s/x, ông/ong -H:Viết đúng các từ khó và trình bày đúng bài chính tả -H có ý thức luyện viết đúng viết đẹp II.Đồ dùng dạy - học:Chép sẵn bài chép,vởchính tả, Vở BTTV, bảng phụ, bảng con, III.Các hoạt động dạy -học. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2: HD chính tả(6-7’) *HĐ3:H viết bài(17-18’) *HĐ4: HD làm BT(5-6’) 3.Củng cố-dặn dò(2) Đọc: ngoan ngoãn, xinh xinh, gìn giữ -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài -Đọc bài viết -Nêu ý thích và hoạt động của ngọn gió? -HD HS nhận xét +Bài viết có mấy khổ thơ mỗi khổ thơ có mấy câu?1 câu có mấy chữ? +Tìm các chữ viết bằng dấu bằng r,d,gi có trong bài? +Những chữ nào có dấu hỏi và dấu ngã trong bài? -T theo dõi, giúp đỡ H: -T đọc lại bài -Đọc cho HS viết vào -Đọc bài cho HS soát lỗi -Thu chấm vở H, nhận xét Bài2a:Điền vào chỗ trống s/x -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét, chữa bài Bài 3b:Tìm các từ chứa tiếng -Bài tập yêu cầu gì? -T t/c cho H làm ở bảng con Nhận xét giờ học Về nhà luyện viết lại bài -Viết bảng con 3 dãy 3 từ -H nhận xét -Nghe theo dõi -2 HS đọc- cả lớp đọc thầm -Chú mèo mướp, gió rủ ong mật,đưa cánh diều, ru cái ngủ, thèm quả -Có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi dòng thơ có 7 chữ -Gió, rủ, rất, ru, diều -ở, khẽ, rủ, bẩy, nhủ, quả bưởi -Tự chọn từ hay viết sai và viết vào bảng con -H nhận xét bài bạn -Theo dõi -Nghe và viết bài vào vở chính tả -Đổi vở và soát lỗi -2 HS đọc -Điền vào chỗ trống s/x; -H làm bài vào VBT -Đọc bài làm -2 HS đọc a)Tìm từ có từ bắt đầu iêt/iêc -Làm bảng con -H nhận xét bài bạn Thứ năm ngày tháng 1 năm 2011 TOáN Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thuộc bảng nhân 4.Nhớ bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có 1 phếp tính nhân ( trong bảng nhân). - Biết đếm thêm 4. * BT cần làm: B1, 3, 4. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND -TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra 4 - 5’ 2.Bài mới. GTB -3. Thực hành 28 - 30’ Bài 2: Bài 3: Giải toán. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Gọi HS đọc bảng nhân 4. -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài1a: Yêu cầu HS đọc theo bàn. b: nêu -Em có nhận xét gì về các thừa số và tích của hai phép tính trên? -Khi thay đổi các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? -HD. 4 x 3 + 8 =? -Biểu thức có mấy phép tính? -Ta làm như thế nào? 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 -Gọi Hs đọc đề. - Yc H làm bài. - 1 H đọc bài toán -Giải thích đề bài. -Thu vở chấm. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -Nối tiếp đọc. -Nhắc lại tên bài học -Thực hiện đọc trong nhóm -Nối tiếp nhau đọc. -Nêu miệng: 2 x 3 = 6 3 x 2 = 6 -Các thừa số giốngnhau, tích giống nhau, vị trí thừa số thay đổi. -Không thay đổi. -Nêu miệng: 2 x 4 = 8 3 x4=12 4x2 = 8 4 x 3 =12 -2Phép tính cộng, nhân. -Nhân trước cộng trừ sau. -Nêu cách tính. -Làm bảng con. 4x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x9 + 14 = 36 + 14 = 52 4 x10 + 60 = 40 + 60 = 100 -2HS đọc. -Tự đặt câu hỏi để tìm hiểu bài. -Làm vào vở. 5HS được mượn. 4 x 5 = 20 (quyển sách.) Đáp số: 20 quyển sách. -Về đọc lại bảng nhân 2, 3,4 Chính tả: Mưa bóng mây I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Mưa bóng mây. -Tiếp tục luyện viết đúng và nhắc cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, -H:Viết đúng các từ khó và trình bày đúng bài chính tả -H có ý thức luyện viết đúng viết đẹp II.Đồ dùng dạy - học:Chép sẵn bài chép,vởchính tả, Vở BTTV, bảng phụ, bảng con, III.Các hoạt động dạy - học. ND kt-Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2: HD chính tả(6-7’) *HĐ3:H viết bài(17-18’) *HĐ4: HD làm BT(5-6’) 3.Củng cố- dặn dò: (2) -Đọc:khe khẽ, bay bổng, ong mật -T nhận xét - đánh giá -Giới thiệu bài. -T y/c H đọc bài viết -Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên? -Mưa bóng mây có gì lạ? -Mưa bóng mây có điều gì làm cho bạn nhỏ thích thú? -Bài thơ có mấy khổ? -Mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ? -Tìmcác chữ có vần ươi,ướt, oai, ay -T t/c nhận xét, sửa sai cho H: -T y/c H nhắc lại tư thế ngồi viết -Đọc chính tả. -Đọc cho H soát lỗi. -Thu chấm1số vở H Bài 2a:Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. -T t/c cho H làm ở VBT -T t/c chữa bài -Nhận xét đánh giá. -Dặn HS về nhà luyện vào vở ở nhà -Viết bảng con. -H nhận xét -Nhắc lại tên bài học. -2HSđọc lại bài viết + lớp đọc thầm -Hiện tượng mưa bóng mây -Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay. -H trả lời. -3 Khổ thơ, -4dòng, 1dòng 5 chữ. -Nêu: Cười, ướt, thoáng, tay. -Viết bảng con. -H nhận xét -H nhắc tư thế ngồi viết đúng -H nghe, viết bài. -Đổi vở cho bạn soát lỗi. -Nhận xét lỗi sai. -2HS đọc y/c bài tập. -H làm ở VBT -1H làm ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn Kể chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió I.Mục tiêu: -Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện -Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND -Có khả năng theo dõi bạn kể. -Nhận xét - đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. -H:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện -H yêu thích môn học *HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện, đặt được tên khác cho chuyện. II.Đồ dùng dạy-học:tranh ở SGK III.Các hoạt động dạy – học NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ:(5’) 2 Bài mới *HĐ1: GTB(1’) *HĐ2:Xếp thứ tự các tranh theo ND câu chuyện và kể lại ND từng bức tranh (25-28’) *HĐ3: Đặt tên khác cho câu chuyện (5-6’) 3.Củng cố- dặn dò (3-5’) -Gọi HS kể theo vai câu chuyện:”Chuyện bốn mùa” -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh -Chia lớp thành 6 nhóm HS - T theo dõi,giúp đỡ H: -T t/c nhận xét -Nêu yêu cầu -Câu chuyện này cho em biết điều gì? -Nhờ đâu con người chiến thắng thiên nhiên? -Em làm gì để bảo vệ thiên nhiên -Nhận xét đánh giá giờ học -Dặn HS về nhà tập kể lại -6 HS lên kể - H nhận xét -Quan sát tranh -4 HS nêu nội dung tranh -Thảo luận theo nhóm -H các nhóm TB kết quả -Kể từng đoạn trong nhóm -2-3 nhóm H(G-K-TB) kể lại -1 nhóm 3 HS kể theo vai -Nhận xét lời kể của bạn -Thảo luận theo bàn -Nối tiếp nhau cho ý kiến +Thần Gió và ngôi nhà nhỏ +Chiến thắng Thần Gió +Ai thắng ai -Con người có khả năng chiến thắng thiên nhiên -Nhờ vào ý chí, quyết tâm sự tích cực lao động của con người -Vài HS cho ý kiến HĐNG: Giáo dục an toàn giao thông I. Mục tiêu: Giúp HS -Nắm vững hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ và đi xe đạp trên đường -H biết những nguy hiểm thường xảy ra khi đi trên đường -H có ý thức thực hiện tốt luật ATGT khi tham gia giao thông -H có ý thức không đùa nghịch dưới lòng đường để tham gia giao thông II.Đồ dùng dạy-học: Một số tranh về ATGT III. Các hoạt động dạy-học : NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài mới: *HĐ1:GTB(1) *HĐ2:Hành vi an toàn và nguy hiểm(10-12) *HĐ3: Phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm(10-12’) *HĐ4: An toàn trên đường đến trường(6-7’) 2.Củng cố-dặn dò(3’) -T giới thiệu bài -T cho H quan sát tranh và y/c H cho biết hành vi nào an toàn và không an toàn -T kết luận -T chia nhóm và giao việc cho các nhóm -Em hãy phân biệt hành vi nào an toàn và hành vi nào không an toàn? Vì sao? -T t/c nhận xét -T chốt kiến thức -T nêu một số tình huống: +Khi đi trên đường em đi về phía nào? +Khi em muốn qua đường nhưng phía trước và phía sau có xe đang chạy đến em làm thế nào? +Khi đi trên đường các em có đùa nghịch không? Vì sao? -T chốt cách xử lý các tình huống -T dặn dò khi đi trên đường các em cần thực hiện tốt luật ATGT -H quan sát ,trả lời -H nhận xét, bổ sung -H thảo luận nhóm -H các nhóm TB -H nhận xét, bổ sung -H thảo luận nhóm -H các nhóm TB -H nhận xét, bổ sung Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2011 Tập làm văn Tả ngắn theo bốn mùa I.Mục tiêu: -Đọc đoạn văn “Xuân về” trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc -Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 - 5 câu nói về mùa hè. -H:Biết dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 - 5 câu nói về mùa hè. -H tự giác, tích cực làm bài II.Đồ dùng dạy - học:bảng phụ tranh ảnh về mùa hè, VBT, SGK III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDKT - TG HOạT Động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ:(5) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB (1’) *HĐ2: HD làm bài tập (28-30’) 3.Củng cố- dặn dò: (2) -Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống. a) Bố của Sơn đến xin cô giáo cho Sơn nghỉ học - bạn lớp trưởng nói gì? b)Bạn ở nhà một mình có chú thợ mộc đến sửa cửa, do bố, mẹ nhờ -Đánh giá chung. -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1:đọc bài “Xuân về” -Bài tập yêu cầu gì? -T y/c H thảo luận nhóm và TLCH ở SGK -T chốt: Để tả quang cảnh mùa xuân tác giả quan sát rất tinh tế sử dụng nhiều giác quan Bài 2: Viết đoạn văn ngắn 3-5 câu tả về mùa hè dựa vào gợi ý sau... -HD HS trả lời. +Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? +Mặt trời mùa hè như thếnào? +Cây trái trong vườn như thế nào? -HS thường làm gì trong mùa hè? -Em có tình cảm gì về mùa hè? -T theo dõi, giúp đỡ H -T t/c nhận xét -Nhận xét đánh giá. -Dặn HS về xem lại bài. -3-4H trả lời -Nhận xét bình chọn HS ứng xử hay. -Nhắc lại tên bài học. -2H đọc+cả lớp đọc thầm. -Đọc bài xuân về và trả lời câu hỏi. -2HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận theo nhóm 4-5 -H các nhóm trình bày kết quả -H nhận xét, bổ sung -2HSđọc y/c BT+cả lớp đọc. -Nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi -Bắt đầu từ tháng 4 -kết thúc tháng 6 -Nóng nực, nắng chói chang -Làm cho trái ngọt, hoa thơm -Đi chơi, đọc chuyện, về quê thăm ông bà, đi du lịch -Rất yêu, thích vào mùa hè. -Tập nói trong nhóm -Viết bài vào vở. -6 - 8 HS đọc bài. Toán: Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Giúp HS -Lập được bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân 5 -Thực hành bảng nhân 5 giải bài toán và đếm thêm 5 -H nắm được bảng nhân 5 và vận dụng vào thực hành -H yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy-học:VBT, SGK, bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NDkt - Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2. Bài mới *HĐ1:GTB(1) *HĐ2:HD HS lập bảng nhân 2 (13-15’) *HĐ3: Thực hành (13-16’) 3.Củng cố- dặn dò (2) -T gọi đọc bảng nhân 5 ở phiếu -Nhận xét, đánh giá -T giới thiệu bài -Yêu cầu HS lấy ra các tấm bìa có 5 chấm tròn +Lấy1tấm bìa có 5 chấm tròn tức là 5 được lấy mấy lần? -Ta viết thế nào? +Lấy 2 tấm bìa có 5 chấm tròn tức là 5 được lấy mấy lần? -T ghi vào bảng như SGK -Cho H nêu nhận xét về TS, tích của các phép
Tài liệu đính kèm: