Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 2 năm 2009

Bài 4: D́u hỏi (?), dấu nặng(·)

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS:

Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, d́u nặng và thanh nặng.

Đọc đúng được : bẻ, bẹ.(HS yếu có thể đánh vần).

Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các tranh trong SGK

 II. Chuẩn bị

Thầy: Các tranh minh họa.

Trò: Bộ ghép vần.

 

doc 16 trang Người đăng hong87 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh vần).
Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các tranh trong SGK
II. Chuẩnbị
Thầy: SGK.
Trò: Bộ ghép vần.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
TIẾT 3
c) Hoạt động 3: ( nối tiếp) Luyện tập.
Luyện đọc:
Chỉ cho HS phát âm tiếng bẻ, bẹ
Luyện viết:
Luyện nói:
Cho HS quan sát tranh và thảo luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bẻ.
Ba bức vẽ đều nói về hoạt đợng bẻ. Em hãy nhìn hình vẽ và cho biết trong từng hình vẽ ai đang bẻ, và bẻ cái gì?
Hoạt đợng bẻ có thể chỉ việc gập lại làm cho gãy như trong hình vẽ.
Hình thức tổ chức:
Phát âm tiếng bẻ, bẹ
Tập tô tiếng bẻ, bẹ trong vở Tập viết
Quan sát và thảo luận.
Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé.
Bác nông dân đang bẻ bắp
 Bạn gái bẻ bánh.
Củng cố:
GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
Dặn dò:
Về nhà học bài và tập viết các chữ đã học.
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 17 tháng 08 năm 2010.
Môn: Học vần	Tiết: 22,23,24.
Bài 5: Dấu huyền( \), dấu ngã (~) .	
I. Mục tiêu:
Sau bài học hs:
Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thannh ngã.
Đọc đúng được bè, bẽ.( HS yếu có thể đanh vần).
Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các tranh trong SGK
II.Chuẩn bị:
Thầy: Các tranh minh họa.
Trò: Bộ ghép vần.
III.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1, 2
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS viết dấu /, ?, .
Gọi 3 HS đọc tiếng bẻ,bẹ.
3 HS viết.
3 HS đọc.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Giờ trước các em đã học được những dấu thanh gì?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em hai dấu thanh mới.
Dấu ( \ ):
Cho hs quan sát và thảo luận:
Các em hãy cho cô biết trong tranh vẽ gì?
Dừa, mèo, gà, cò là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có (\).
Tên của dấu này là dấu huyền.
Dấu ( ~) 
Cho HS quan sát tranh và thảo luận:
Các tranh nàyvẽ gì?
Các tiếng vẽ, võ, võng, gỗ giống nhau ở chỗ đ ều có dấu (~) 
Dấu này có tên là dấu ngã.
Hình thức tổ chức:
Dấu (?), (.).
Quan sát.
Vẽ con mèo, con gà, con cò, cây dừa.
Dấu huyền.
Quan sát.
Em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, bạn tập võ.
Dấu ngã.
Hoạt động 2: Dạy dấu thanh.
Nhận diện dấu 
Dấu (\)
Ai có thể cho cô biết dấu (\) có nét gì?
So sánh dấu (\) và dấu (/).
Hãy lấy dấu (\) trong bộ chữ.
Dấu (~)
Dấu (~) là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên.
Các em lấy cho cô dấu (~).
Ghép chữ và phát âm.
Dấu (\) 
Giờ trước các em đã ghép đuợc tiếng be. Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè.
Ghép tiếng bè.
Dấu (\) của tiếng bè được đặt ở đâu?
Hãy ghép tiếng bè.
Phát âm mẫu: bè.
Dấu ( ~).
Tiếng be khi thêm dấu ( ~) ta được tiếng bẽ.
Trong tiếng bẽ dấu (~) được đặt ở đâu?
Phát âm mẫu: bẽ.
Hướng dẫn viết .
Dấu (\).
Viết mẫu dấu (\).
Các em viết dấu (\) giống nhhư dấu(/) nhưng nghiêng về trái.
Các em nhớ đặt bút từ trên, sau đó kéó một nét xiên phải.
Cho hs viết bảng con.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
Các con viết cho cô tiếng be vào bảng con.
Các em chú ý dấu (\) được viết trên đầu con chữ e, cách con chữ emột chút.
Dấu (~) 
Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học.
Viết mẫu.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
Cho HS viết vào bảng con tiếng be trước. Sau đó hướng dẫn HS viết dấu (~) bên trên con chữ e thành tiếng bẽ.
Hình thức tổ chức:
Có một nét xiên trái.
Giống: đều có nét xiên.
Khác: dấu (\) nghiêng trái.
Lấy và giơ cao: (\).
Quan sát.
Lấy dấu ~ và giơ cao.
Quan sát.
Quan sát.
Đặt trên đầu con chữ e.
Ghép: bè.
Đọc theo GV( cá nhân, nhóm, cả lớp).
Quan sát.
Dấu (~) đặt trên con chữ e.
Đọc theo GV: bẽ(cá nhân, nhóm, lớp)
Quan sát.
Viết bảng con.
Viết bảng con.
Quan sát.
Viết bảng con.
Thư giản ( 5 phút)
TIẾT 3
Hoạt động 3: Luyện tập.
Luyện đọc.
Trong tiết trước các em đã học dấu thanh và tiếng mớinào?
Gọi HS lần lượt đọc lại tiếng bè bẽ.
Luyện viết .
Luyện nói.
Tranh vẽ mợt bè gỡ đang trơi về xuơi.
Khai thác tranh: Quan sát kĩ hình vẽ và cho biết:
Người trong tranh dùng bè để làm gì?
Mấy người đi trên bè đang làm gì?
Người ta buợc kết nhiều cây gỡ to lại thành bè để chuyển gỡ từ trên rừng về miền đờng bằng. Gỡ này sẽ được dùng để làm nhà, đóng bàn ghế, giường tủ phục vụ cho đời sớng của người dân.
Hai người đứng trên bè đang dùng cây sào đẩy bè đi trên sơng. Mợt người ngời trên bè, chắc là đang chuẩn bị bữa ăn cho cả ba người.
Hình thức tổ chức:
Dấu thanh (\), (~) và tiếng bè, bẽ.
Lần lượt đọc.
Tập tô bè, bẽ trong vở Tập viết.
Quan sát tranh và thảo luận.
Nghe, quan sát.
Chở gỗ.
Đang chống bè đi.
Củng cố:
GV chỉ bảng cho HS đọc theo.
Dặn dò:
Dặn HS về học bài và làm bài.
Môn: Mĩ thuật. 	Tiết: 2.
Bài:Vẽ nét thẳng.	
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận biết được mợt sớ loại nét thẳng.
Biết cách vẽ nét thẳng.
Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ,tạo hình đơn giản.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Một số hình có các nét thẳng.
Một bài vẽ minh hoạ.
Trò: Vở Tập vẽ.
Bút chì đen, chì màu.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động hoc
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng.
 Yêu cầu HS xem hình vẽ trong vở Tập vẽ 1 để các em biết thế nàolà nét vẽ và tên của chúng:
+ Nét thẳng “ ngang” ( nằm ngang).
+ Nét thẳng “ nghiêng” (xiên).
+ Nét thẳng “ đứng”.
+ Nét “ gấp khúc” (nét gãy).
Hình thức tổ chức.
Quan sát.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng.
 Vẽ các nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng như thế nào?
+ Nét thẳng “ ngang”: nên vẽ từ trái sang phải.
+ Nét thẳng “ nghiêng”: nên vẽ từ trên xuống.
+ Nét “ gấp khúc”: có thể vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
 Yêu cầu HS xem hình ở Vở Tập vẽ 1để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng.
Vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đây là hình gì?
+ Hình a
Vẽ núi: Nét gấp khúc.
Vẽ nước: Nét ngang.
+ Hình b	
Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
Vẽ đất: Nét ngang.
 Tóm tắt: Dùng nét đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình.
Hình thức tổ chức.
Quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành.
Yêu cầu: Tự vẽ theo ý thích vào phần giấy bên phải ở vở tập vẽ 1.
Hướng dẫn các cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào
+ Vẽ thuyền
+ Vẽ cây, vẽ nhà
Gợi ý HS khá giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn.
Gợi ý cho HS vẽ màu theo ý thích vào các hình.	
Hình thhức tổ chưc.
Vẽ theo ý thích.
Củng cố:
GV nhận xét, động viên chung.
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ.
Dặn dò:
Chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 18 tháng 08 năm 2010.	
Môn: Học vần.	Tiết: 25,26,27.
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.	
I. Mục tiêu:
Sau bài học,HS:
Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc / dấu hỏi / dấu nặng / dấu huyền / dấu ngã.
Đọc đúng tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
Tơ được e, b, bé và các dấu thanh.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Bảng ôn, các tranh minh họa.
Trò: Bộ ghép vần.
III
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
TIẾT 1 , 2
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS viết dấu (\), (~) .
Cho HS viết bảng con “bè”, “bẽ”.
2 Hs viết( HS yếu.
Viết bảng con( HS khá).
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Bạn nào nhắc lại xem chúng ta đã học được âm gì rồi?
Bạn nào kể lại các dấu thanh đã học.
Chúng ta đã biết được những tiếng nào có các âm và dấu thanh đã học?
Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ ở đầu bài và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ ai? 
+ Tranh vẽ cái gì?
Hình thức tổ chức.
E , b.
\ , / ,? , ~ , . 
Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
Quan sát và trả lời.
Em bé, người đang bẻ bắp.
Bẹ cau, bè trên sông.
b) Hoạt động 2: Oân tập.
Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be.
Yêu cầu HS tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be.
Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng.
Treo bảng ôn.
Hãy đọc be và các dấu thanh.
“ be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì?
Cô có tiếng “ be”, thêm dấu gì để được tiếng bé?
Gọi 2 HS chỉ bảng đọc.
Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh.
Từ âm e, b và các dấu thanh chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau:
“ be be” – là tiếng kêu của bê hoặc dê con.
“ bè bè” –to, bành ra hai bên.
“ be bé” –chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh.
Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con.
Viết mẫu.
Hình thức tổ chức.
Tìm và ghép.
Quan sát.
Đồng thanh.
Bè.
Đọc “ be-huyền-bè”.
Dấu sắc.
“ be-sắc-bé”.
Đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
Đọc (cá nhân, nhóm, lớp): e, be be, bè bè, be bé.
Thư giản ( 5 phút)
TIẾT 3
c) Hoạt động 3: Luyện tập.
Luyện đọc.
Nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
Giới thiệu tranh minh hoạ “ be bé”.
Tranh vẽ gì?
Em bé và các đồ vật được vẽ thế nào?
Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chng1 ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh.
Luyện viết.
Luyện nói.
Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc.
Tranh thứ nhất vẽ gì?
Tranh thứ 2 theo chiều dọc vẽ gì?
“ dê” thêm dấu thanh gì để được tiếng “dế”?
Hướng dẫn luyện nói:
Các em đãtrông thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võnày chưa? Ơû đâu?
Quả dừa dùng để làm gì?
Khi ăn dưa có vị như thế nào?
Màu sắc của dưa khi xẻ ra sao?
Hình thức tổ chức:
Lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn ở tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân.
Quan sát.
Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ.
Quan sát.
Tô các tiếng trong vở Tập viết.
Con dê.
Con dế.
Dấu sắc.
Lấy nước uống.
Củng cố:
Chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo.
Dặn dò:
Dặn HS về nhà học lại bài.
Môn: Toán.	Tiết: 8.
Bài: Các số 1, 2, 3	
I. Mục tiêu:
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật;
Đọc, viết được các chữ sớ 1, 2, 3;
Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1;
Biết thứ tự của các sớ 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
Thầy: Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại: hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
Trò: Bộ đồ dùng học toán
III.
Hoạt đông dạy
Hoạt động học.
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nhận dạng các hình tam giác mà GV đã chuẩn bị.
Nhận dạng.
Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu các số 1, 2, 3.
Số 1.
+ Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan.
Lần lược đưa ra các nhóm đồ vật, mỗi nhóm có một phần tử: có một con cá, một ơ tơ, một chấm tròn, , một que tính.
Mỗi lần đưa ra một nhóm lại đặt câu hỏi: có mấy con cá? Có máy ơ tơ? Có mấy chấm tròn?...
+ Bước 2: Rút ra kết luận.
Hỏi : một con cá, một ơ tơ, một que tính đều có số lượng là mấy?
Để chỉ số lượng là một ta dùng số một. Cho hs xem mẫu chữ số một in, chữ số một viết và yêu cầu: 
Lấy chữ số một trong bảng số.
Viết chữ số một vào bảng con. 
Giới thiệu số 2 và số 3. tương tự như số một.
Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 – 3 và ngược lại. Làm tương tự với các hàng ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại.
Hình thức tổ chức.
Quan sát.
Số lượng là 1.
Quan sát.
Lấy chữ số 1.
Viết bảng con.
Đếm theo GV.
b)Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 	
Cho HS viết vào vở ô li : Viết số 1, 2, 3. mỗi chữ số 1 dòng.
Bài 2/ 12/SGK: Tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 3/12/SGK: Hướng dẫn HS tập nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ.
Hình thức tổ chức.
Viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3.
Nhìn tranh viết số thích hợp.
Quan sát.làm bài rồi chữa bài.
.
Ngày dạy : Thứ năm, ngày 19 tháng 08 năm 2010.
Môn: Học vần.	Tiết: 28,29,30.
Bài 7: ê, v .	
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS:
Đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng.
Viết được: ê, v, bê, ve.
+ HS yếu: viết 1 /2 sớ dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập mợt.
+ HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa mợt sớ từ ngữ thơng dụng qua tranh minh họa; viết được đủ sớ dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập mợt.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bế bé.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Chữ mẫu ê, v; tranh minh họa.
Trò: bộ ghép vần.
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học.
TIẾT 1 , 2
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc be , viết các dấu thanh đã học vào ô trống.
Gọi 1 HS ghép “ be” với từng dấu thanh.
Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
HS 1 viết và đọc.(HS TB)
HS 2 viết các dấu thanh.( HS yếu)
Ghép tiếng.(HS Giỏi)
Đọc từ ứng dụng.
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Cho HS quan sát tranh SGK 
Các tranh này vẽ gì?
Trong tiếng bê và ve, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới : ê, v.
Hình thức tổ chức:
Quan sát tranh.
Bê, ve.
E, b.
Đọc theo GV: ê- bê, v- ve.
b) Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm.
Nhận diện chữ:
Ê.
So sánh chữ ê với chữ e đã học.
Phát âm và đánh vần tiếng.
Phát âm.
Phát âm mẫu: ê.
Đánh vần.
Viết lên bảng bê và đọc : bê.
Bạn nào phân tích cho cô tiếng bê?
Hướng dẫn đánh vần: bờ- ê- bê.
Hướng dẫn viết chữ:
Hướng dẫn viết chữ ê.
Viết mẫu. Hướng dẫn quy trình: Chữ ê được viết giống như chữ e và có thêm dấu mũ â trên chữ e.
Hướng dẫn viết chữ ghi tiếng bê.
Hướng dẫn HS viết " bê” vào bảng con.
V. (Quy trình tươnng tự).
Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ viết liền nhau.
So sánh chữ v với chữ b:
Giống: nét thắt ở điểm kết thúc.
Khác: v không có nét khuyết trên.
Viết: từ đường đặt bút thấp hơn đường kẻ trên viết nét lượn móc trái trước gần tới đường ngang dưới thì lượn cong, chạm vào đường ngang dưới. Sau đó vòng lên trên tới gần đường ngang trên thì sang phải một vòng nhỏ. Điểm dừng bút ở dưới đường ngang trên.
Cách viết ve: lưu ý khoảng cách giữa v và e.
Đọc tiếng ứng dụng.
Viết các tiếng ứng dụng lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.
Hình thức tổ chức:
Giống: Cùng được viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e.
Quan sát và nghe GV làm mẫu. Nhìn bảng và phát âm nhiều lần theo hướng dẫn của GV.
Đọc: bê.
“ bê” gồm có âm b và âm e ghép lại, âm b đứng trước, âm e đứng sau.
Đánh vần theo lớp, nhóm, cá nhân.
Quan sát.
Viết vào bảng con: ê.
Viết “ bê” vào bảng con.
Đọc cá nhân( đánh vần, đọc trơn), sau đó đọc theo nhóm, lơp.
Thư giản ( 5 phút)
TIẾT 3
c) Hoạt động 3: Luyện tập.
Luyện đọc:
Cho HS phân tích tiếng vẽ.
+ Đọc ứng dụng.
Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Bức tranh vẽ gì?
Bức tranh đẹp này là minh hoạ cho câu ứng dụng của chúng ta hôm nay: bé vẽ bê.
Đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết.
Luyện nói.
Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì?
Em nhìn hình vẽ và cho biết:
+ Ai đang bế bé?
+ Bé đang làm gì?
+ Em thử đoán xem mẹ nói gì với bé? Thái đợ của bé như thế nào? (HS khá giỏi).
Hình thức tổ chức:
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Quan sát.
Vẽ ba bạn nhỏ đang tập vẽ,một con bê đưng trên bờ cỏ.
1 HS đọc câu ứng dụng.
Đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
Viết vào vở Tập viết 1, tập mợt như mục tiêu.
Bế bé.
Quan sát tranh và nói theo lời nói tự nhiên.
Mẹ đang bế em bé.
Bé cười.
Củng cố:
GV chỉ bảng cho HS đọc theo.
Dặn dò:
Dặn HS về học bài và làm bài.
Môn: Toán.	Tiết: 9
Bài: Luyện tập: Các số 1,2,3.	
I. Mục tiêu:
Nhận biết được số lượng 1, 2, 3; 
Biết đọc, viết, đếm Các sớ 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
Thầy: SGK.
Trò: Bộ ĐDHT, SGK.
III. 
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
Bài 1: Cho HS quan sát các hình vẽ trong bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn HS làm bài.
Chữa bài:Yêu cầu đọc kết quả theo hàng.
Hướng dẫn HS tự kiểm tra bài mình bằng cách nghe bạn chữa rồi nhận xét.
Bài 2: Làm tương tự bài 1.
Cho HS tập nêu yêu cầu của đề bài. Sau khi làm xong cho các HS lần lượt:
+ Đọc từng dãy số.
+ Đọc liên tục cả hai dãy số.
Quan sát 
Làm bài theo hướng dẫn.
Nêu nhận xét.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một, hai, ba hoặc ba, hai, một.
Một, hai, ba; ba, hai, một.
Củng cố:
Gọi HS đọc xuơi từ 1 đến 3 và từ 3 về 1.
Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 20 tháng 08 năm 2010.
Môn: Học vần.	 Tiết: 31,32,33.
Bài 8: l , h.	
I. Mục tiêu:	
Sau bài học, HS:
Đọc được : l , h, lê, hè; từ và câu ứng dụng.
Viết được: l , h, lê, hè.
+ HS yếu: viết 1 /2 sớ dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập mợt.
+ HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa mợt sớ từ ngữ thơng dụng qua tranh minh họa; viết được đủ sớ dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập mợt.
 Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: le le.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Chữ mẫu l, h, tranh minh họa.
Trò: Bộ ghép vần
III.
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
TIẾT 1 , 2
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs viết và đọc: ê , bê – v , ve.
Gọi 2 hs đọc câu ứng dụng.
2 HS viết và đọc.(HS TB, yếu)
2 HS đọc câu ứng dụng.( HS khá giỏi).
2.Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:
Các tranh này vẽ gỉ?
Trong tiếng lê và hè, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: l,h.
Hình thức tổ chức.
Quan sát và trả lời.
Lê, hè.
Eâ,e.
Đọc theo GV: l- lê, h- hè.
b). Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm.
 . l.
Nhận diện chữ:
Chữ l in cô viết liền với nét móc ngược.
Hãy so sánh cho cô chữ l viết thường với cữ b viết thường.
Tìm cho cô chữ l trên bộ chữ.
Phát âm và đánh vần tiếng:
. Phát âm.
GV phát âm mẫu l và hướng dẫn hs: khi phát âm l, lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ.
Ghép tiếng và đánh vần tiếng lê.
Đọc lê.
Hãy cho cô biết vị trí của cá âm trong lê.
Ta đánh vần tiếng lê như sau: lờ – ê – lê.
Hướng dẫn viết chữ.
Viết chữ ghi âm: Viết mẫu, hướng dẫn quy trình, chiều cao của chữ l bằng 5 dòng kẻ ô ly.
Cách viết: Điểm đặt bút bắt đầu từ dòng kẽ thứ 2 đưa hơi chéo sang phải hướng lên phía trên chạm đường kẻ ngang trên cùng lượn vòng xuống phía dưới và tiếp tục viết nét móc ngược. Điểm dừng bút ngang với điểm đặt bút.
Viết mẫu lên bảng rồi hướng dẫn hs viết vào bảng con.
h.
Quy trình tương tự.
Viết: viết nét khuyết trên tương tự như l nhưng không lượn cong ở chân nét mà viết thẳng xuống đường kẻ ngang dưới sau đó rê bút ngược lên đường kẻ ngang thứ 2(từ dưới lên) và viết nét móc 2 đầu phần móc trên rộng gấp đôi phần móc dưới, điểm dừng bút ở dòng thứ hai.
Đọc tiếng ứng dụng.
Ghi những tiếng ứng dụng lên bảng.
Hình thức tổ chức.
Quan sát.
Giống: Đều có nét khuyết trên.
Khác: Chữ l không có nét thắt.
Tìm chữ l và giơ cao.
Quan sát GV làm mẫuvà phát âm nhiều lần ( cá nhân, nhóm, lớp).
Tìm và ghép chữ.
Đọc: lê.
Lê gồm có âm l đứng trước âm ê đứng sau.
Đánh vần ( lớp, nhóm, cá nhân).
Quan sát.
Quan sát và viết vào bảng con.
Đọc ( cá nhân, nhóm, lớp).
Thư giản ( 5 phút)
TIẾT 3
c) Hoạt động 3: Luyện tập.
Luyện đọc.
Cho HS đọc lại toàn bộ bài trên bảng.
Đọc câu ứng dụng.
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Tiếng ve kêu thế nào?
+ Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
Bức tranh này chính là sự thể hiện nội dung câu ứng dụng của chúng ta hôm nay: ve ve ve, hè về.
Đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết
Luyện nói.
Chủ đề luyện nói hôm nay là gỉ?
Cho HS quan sát tranh và nói theo câu hỏi gợi ý.
Trong hình vẽ là ba con le le. Chúng đang kiếm ăn trên sơng.
Các em hãy nhìn kĩ hình vẽ và cho biết chúng có gì khác với con vịt, con ngan thường gặp ( về hính dáng, về màu lơng).
Trong hình vẽ là ba con le le đang kiếm ăn trên sơng. Nếu cơ khơng nói thì chúng em cứ ngỡ là con vịt, con ngan. Hình dáng chúng chẳng khác nhau mấy. Chúng cũng bơi lợi, kiếm ăn trên sơng nước.
Nhìn kkĩ mp7í thấy vịt, ngan có bợ lơng màu trắng, còn le le có bợ lơng màu nâu đất. Le le có thân hình nhỏ hơn vịt, ngan.
Hình thức tổ chức.
Đọc lại toàn bộ bài trên bảng.
Quan sát tranh và trả lời.
+ Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.
+ Ve ve ve.
+ Hè về.
Đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp).
Viết vào vở Tập viết 1, tập mợt như mục tiêu.
Le le.
Quan sát tranh và nói theo câu hỏi gợi ý.

Tài liệu đính kèm:

  • docTrong GA lop1tuan 2 buoi sang.doc