TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3
*GDBVMT ( Khai thc trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ, SGK
Y/c HS tính - GV nxét, sửa bài. * Thực hành: + Bài 1 (cột 2): tính - Y/c HS làm bảng con - Gv xnét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14 7 + 3 + 8 = 18 ... + Bài 2 (cột 1,2,3): tính - Y/c HS làm vở. - GV chấm, chữa bài + Bài 3: số? - Y/c HS làm phiếu nhóm. - GV nxét, sửa bài. a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg 4. Củng Cố – Dặn Dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về làm vbt. - Chuẩn bị bài “phép nhân” - Nxét tiết học. - Hát. - HS tính: 2 + 3 + 4 = 9 - HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9. - HS tính và nhắc lại cách tính. - HS tính: 12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 +34 bằng 6, viết 6. 40 + 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 86 bằng 8, viết 8. - HS tính. 15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 46 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng +29 28, viết 8 nhớ 2. 8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9, Viết 9 + Bài 1: tính - HS làm bảng con. - HS nxét, sửa bài + Bài 2: tính - HS làm vở. + Bài 3: số? - HS làm phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS nxét, sửa bài. - HS nghe. - Nxét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy TOÁN PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. -Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. -Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - BT cần làm :BT1 ; BT2:.BT3 (gianh cho hskg) -Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thật của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tổng của nhiều số 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - GV hướng dẫn GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra : a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 b) , c) làm tương tự như phần a - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 + Bài 2: - GV hướng dẫn HS viết được phép nhân - GV chấm chữa bài * Bài 3 (HSKG) 4. Củng cố – Dặn dò - GVtổng kết bài, gdhs. - Chuẩn bị: Thừa số- Tích. - Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh thực hiện các phép tính. - HS nxét, sửa - HS quan sát - 2 chấm tròn - HS trả lời - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - HS nhận xét - HS theo dõi - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - Học sinh đọc. + Bài 1: - HS quan sát tranh - HS đọc “Bốn nhân hai bằng tám” - HS làm bảng con b) 5 + 5 + 5 = 15 c) 3+3+3+3 = 12 5 x 3 = 15 3x 4 = 12 + Bài 2: - HS làm vở a) 4+4+4+4+4 = 20 b) 9+9+9 = 27 4x 5 = 20 9 x 3 = 27 c) 10 + 10 +10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 - Nhận xét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy KỂ CHUYỆN CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) -HS khá, giỏi thực hiện được BT3. -GDBVMT ( Khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. CHUẨN BỊ: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ - GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 1/ Kể lại đoạn 1 theo tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh; nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh. - Cho HS kể chuyện thong nhóm. - Y/c các nhóm lên trình bày - GV và cả lớp nxét, bình chọn 2/ Kể nối tiếp từng đoạn Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.(HSKG) - GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai. - GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. - GV nhập vai người kể. - GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Hát - Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại. - HS quan sát tranh. - HS kể chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhomd thi kể trước lớp. - HS nxét, bình chọn. - HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (theo tranh). - Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD: - Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình - 1 em là Đông, em kia là Xuân - Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP) CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b, (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. -Viết sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ.Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3.Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép. + Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? + Bà Đất nói gì? + Đoạn chép có những tên riêng nào? + Những tên riêng ấy phải viết thế nào? + Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. * Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm, sửa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3a: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3. + 2 Chữ bắt đầu bằng l: + 2 Chữ bắt đầu bằng n: - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs - Về làm thêm bài tập 2b, 3b ở SGk và làm VBt, sửa lỗi sai. - Chuẩn bị: Thư Trung thu. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS đọc thầm theo và TLCH: - Lời bà Đất. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ - HS chép bài. - Sửa bài. - Đọc yêu cầu bài 2a. - HS 2 dãy thi đua. + (Trăng) Mồng một lưỡi trai, Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Bài tập 3a: - HS 2 dãy thi đua - Là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - Năm, nàng, nào, nảy, nói. - HS nxét, bổ sung. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *Các KNS -Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà) -Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.dạy. *PP/KTDH -Thảo luận nhĩm -Động não -Đĩng vai -Xử lí tình huống. II. CHUẨN BỊ: Tranh t.h HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. * HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. - Y/C Hs quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. - Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh. - Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp. + Tranh giành nhau. + Chia đôi. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng làm cho việc từ thiện. + Dùng để tiêu chung. + Nếu em là em nhỏ trong tình huống đó em sẽ làm gì? - GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ * HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến cĩ liên quan đến việc nặt được của rơi. - GV nêu câu hỏi, y/c HS bày tỏ thái độ bằng các thẻ màu hình mặt trời. + Trả lại của rơi là that thà, đáng quý. + Trả lại của rơi là ngốc. + Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. + Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. + Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền lớn hoặc vật đắt tiền. 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS hát bài “Bà còng” + Bạn tôm, bạn tép trong bài có ngoan không? Vì sao? - Gv nxét, gdhs - Dặn về làm VBT - Nxét tiết học. - Hát - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - 2 HS lên sắm vai xử lí tình huống. - HS nghe, tự tìm giải pháp tốt nhất. - HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày. - HS nghe. Quy ước thẻ: + Mặt trời đỏ: tán thành + mặt trời xanh: không tán thành + Mặt trời trắng: lưỡng lự - Đỏ - Xanh - Đỏ - Xanh - Xanh - HS hát - HS thảo luận trả lời - HS nxét \, bổ sung. - Nxét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy TOÁN BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊUÂ: -Lập được bảng nhân 2. -Nhớ được bảng nhân 2 -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) -Biết đếm thêm 2. -Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - Vở bài tập. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Thừa số – Tích. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2 - GV giới thiệu các tấm bìaviết : 2 x 1 = 2 ( đọc là Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6... thành bảng nhân 2 . - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 - Tương tự 2 x 2 = 4. GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 ; 2 x 10 = 20 * Học thuộc lòng bảng nhân 2 Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 + Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS đố nhau nêu kết quả - GV nxét, sửa + Bài 2: Y/c HS làm vở - GV hd Tóm tắt - GV chấm, chữa bài + Bài 3: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . 4. Củng cố – Dặn dò - Y/c HS đọc lại bảng nhân 2 - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS đọc : Hai nhân một bằng hai. - HS đọc hai nhân hai bằng bốn - HS đọc. 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20 - HS đọc thuộc long bảng nhân + Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu miệng 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20.... + Bài 2: Bài giải 6 con gà có số chân là 2 x 6 = 12(chân) Đáp số: 12 chân + Bài 3: - HS làm bài điền số vào ô - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 - HS đọc bảng nhân 2 - Nhận xét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy TẬP VIẾT CHỮ HOA: P I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa P ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Phong ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Ô , Ơ Viết: Ơn sâu nghĩa nặng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P Chữ P cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Quan sát và nhận xét: - GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong. HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q - GV nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng con. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS nghe. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nxét tiết học TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy TỰ NHIÊN & XÃ HỘI ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiên giao thông. -Nhận biết một số biển báo giao thông. -Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. -Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. Các KNS -Kĩ năng kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thơng -Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thơng. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.. PP/KTDH -Thảo luận theo nhĩm -Suy nghĩ – Thảo luận cặp đơi – Chia sẻ. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh về giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ Giữ gìn trường học sạch đẹp. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông *HS biết cĩ 4 loại đường GT. + Bước 1:- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. + Bước 2:- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. + Bước 3: - Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông *HS biết tên các PTGT đi trên từng loại đường GT. + Bước 1: - Treo ảnh trang 40: H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và TLCH: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? Ôtô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà em biết? Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô... Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay. v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Bước 2: Liên hệ thực tế: - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? - GV kết luận: Hoat động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh - GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).. GV nhận xét. Tuyên dương. ATGT: HĐ3 – BÀI 2: THỰC HÀNH QUA ĐƯỜNG 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu. - Bạn nhận xét. - Quan sát kĩ 5 bức tranh. - Trả lời câu hỏi: - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. - HS nghe, nhắc lại - Quan sát ảnh. - Trả lời câu hỏi. - Ô tô. - Đường bộ. - Hình đường sắt. - Tàu hỏa. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. - Làm việc theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - HS theo dõi - HS nghe. - HS nghe, trả lời HS thực hiện trò chơi HS lên trước lớp, đóng vai thực hành qua đường. - HS trả lời - Nhận xét tiết học. TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy THỦ CÔNG CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. -Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - Với HS khéo tay : Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp - HS hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng. II. CHUẨN BỊ 1 số mẫu thiệp, qui trình cắt gấp Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ, vật liệu để thực hành - GV nhận xét, tuyên dương Bài mới: “Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (tiết 1)” Hoạt động 1: HD HS quan sát và nxét. - GV gt hình mẫu và hỏi + Thiếp chúc mừng có hình gì? + Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung ngày gì? + Em hãy kể những loại thiếp chúc mừng mà em biết? - GV gt: Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Hoạt động 2: HD mẫu + Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng Hướng dẫn HS cắt hình chữ nhật 15 ô x 20 ô mầu trắng hoặc giấy thủ công. Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng rộng 10 ô, dàu 15 ô. + Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - Tuỳ vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà trang trí khác nhau... - Trang trí có thể vẽ, xé dán, cắt dán hình lên mắt ngoài thiếpvà viết chữ chúc mừng... Hoạt động 3: - Tổ chức cho HS tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. (Làm nháp) - GV theo dõi, uốn nắn HS làm còn kém Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị giấy vở, bút chì, thước kẻ để “Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2)” Về nhà: Tập thực hành nhiều mẫu thiệp - Nhận xét tiết học - Hát - Để dụng cụ lên bàn học - HS nhắc lại - HS quan sát và nxét. - HS theo dõi - 2 HS thực hành làm thiếp chúc mừng - HS nxét. - Cả lớp tập làm thiếp chúc mừng. - HS nxét. - HS nghe. - Nhận xét tiết học TUẦN 19 Tiết: Ngày soạn : Ngày dạy TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng nhân 2. -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) -Biết thừa số, tích. -Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT5 ( cột 2, 3,4 ) -BT4 (HSKG) II. CHUẨN BỊ Bảng phụ từng chặng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tài liệu đính kèm: