Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 9 năm 2009

Môn : Toán

BÀI : LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :

 -Củng cố về phép cộng một số với 0.

 -Củng cố bảng cộng và làm tính trong phạm vi 5.

 -So sánh các số và tính chất của phép cộng (khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi)

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

-Bộ đồ dùng toán 1.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Môn : Học vần
BÀI : AY – Â – ÂY
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : 	
	-Đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây.
	-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV cho học sinh làm quen với âm â.
Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ.
Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ay.
Lớp cài vần ay.
So sánh vần ay với ai.
HD đánh vần vần ay.
GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu.
Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào?
Cài tiếng bay.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay.
Gọi phân tích tiếng bay. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay
Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ây(dạy tương tự )
So sánh 2 vần ay và ây.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: ay, máy bay, ây, nhảy dây.
GV vừa viết vừa nói quy trình viết 
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ . Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
Hướng dẫn HS cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
Luyện viết vở TV (3 phút).
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS 2 em.
N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười.
Âm ớ.
Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân, nhóm, lớp.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau : bắt đầu bằng a
Khác nhau : ay kết thúc bằng y.
a – y – ay 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ay.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ay – bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : y cuối vần.
Khác nhau : a và â đầu vần.
3 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
xay, ngày, vây, cây.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần uôi, ươi.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Đọc lại câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc toàn bài.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Âm nhạc
BÀI : ÔN TẬP: LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát Lý cây xanh.
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ.
-Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu bài hát Lý cây xanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ 
-GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
2.Bài mới : GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2 :
Tập nói thơ:
Gọi học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Tập hát ở nhà và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
CN nhiều em hát.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách.
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Hát tập thể.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Luyện giải Toán
 BÀI : LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG
 TRONG PHẠM VI 3 - 4 -5
I.Mục tiêu,yêu cầu cần đđạt: Sau bài học, học sinh củng cố về:
	- Thực hiện các phép tính cộng trog phạm vi 4
- thực hiện đươc các BT trong vở bài tập
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình và vở BT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 KTBC: 
Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 
Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con một số phép tính cộng trong bảng cộng 5 
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập (Bài 32 VBT trang 37)
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
Bài 2 HS nêu yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn HS quan sát hình và ghi kết quả vào ô trống 
Bài 3 Muốn thực hiện các phép tính này ta làm thế nào?
 Bài 4 HS nêu yêu cầu bài tập
Muốn thực hiện được bài toán này ta làm thế nào?
Ghi kết quả vào VBT
 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp.
4 HS làm vở bài tập và nêu kết quả theo cột 
Thực hiện vơ ûbài tập và nêu kết quả 
4 HS làm bảng lớp
Cộng 2 vế rồi so sánh điền dấu thích hợp
Lấy số hàng dọc cộng với số hàng ngang thẳng cột rồi ghi kết quả vào.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
CHIỀU 
Môn : Toán nâng cao
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3-4-5
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về:
	-Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 3-4-5 
II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở toán
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phamï vi 3-4-5
Yêu cầu HS làm một số phép tính trong bảng cộng trừ 
2.Bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh 
Bài 1 
 3 – 2 - 1 = 3 –1- 1 = 2 – 1 + 0 = 
1 + 2 + 2 = 2 + 1 -2 = 3 – 2 + 1 = 
Bài 2: 
3 + 2 = 2 + ...	5 - 0 = 5 +....
4 + 0 < ... – 0 ...+ 3 < 3 + ...
Bài 3
 HS làm quen với cách đọc bài toán có lời văn 
HS diễn đạt bài toán3- 4 trong vở BTT trang 36
HS làm vở toán và đọc kết quả
Bài 3
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : Về nhà học bài, xem bài mới.
3 HS
Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp.
Thực hiện vở toán và nêu kết quả 
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Nhiều cá nhân đọc
Lớp đọc đồng thanh
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
	-Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
 	-Giấy thủ công các màu.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên giấy màu.
Xé 4 góc để tạo tán lá cây tròn.
Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô 
Xé 4 gocù để tạo hình tán lá cây dài.
Xé 2 hình thân cây
Kiểm tra hình đã xé, sắp xếp vị trí 2 cây cân đối. Bôi hồ đều, dán cho phẳng - Thu dọn giấy thừa và lau tay sạch.
4.Đánh giá sản phẩm: 
Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được 2 hình cân đối, phẳng. 
5.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại
Học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV cách xé hình tán lá cây tròn, dài và cách xé thân cây.
Sau khi xé xong từng bộ phận của hình cây đơn giản, HS sắp xếp hình vào trong vở cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán HS làm vệ sinh chỗ ngồi của mình.
Lắng nghe.
Nhắc lại cách xé dán hình cây đơn giản.
Chuẩn bị ở nhà.
Môn: Tiếng Việt
TỰ HỌC
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Đọc viết thành thạo uôi, ươi, ay, ây, tiếng được tạo bởi vần và âm đã học 
- Viết đúng các nội dung trên
- Viết chính xác và tiến bộ
II Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: HS viết bảng âm uôi, ươi, ay, ây và các tiếng chứa vần trong bài 36.
 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Chú ý các em đọc chậm
HS đọc SGK và một số tiếng bài 35, 36
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi
Hoạt động 2: Luyện viết
HS viết bảng con: mây bay, nải chuối, nhảy dây,tươi cười. GV sửa sai 
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 36.
 GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Tập viết ở bảng,xem bài mới.
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
6 học sinh.(Đạt, P.Hoàng,Toàn ,Na, Hoài)
HS đọc theo nhóm đôi
Chú ý: Hoài, Nhã, Tân, Toàn, Na, Thắng, Dũng 
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện ở vở Rèn chữ viết
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨÛ – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : 	
-Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
-Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước,
-Biết đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu: Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản: Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngưả, mắt nhìn lên cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :Tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt:
- Đọc được các vần kết thúc bằng i/y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 – 37
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 – 37
- Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh phóng to bảng chữ SGK trang 76.
-Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa.
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay, tuổi thơ.
GV nhận xét viết bảng con .
Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
 Gọi HS đánh vần tiếng có vần mới ôn.
Gọi HS đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”.
GV dùng tranh gợi ý giúp HS dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế.
Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho HS 
Ý nghĩa câu chuyện:
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút)
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố :
Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : ay, â, ây.
HS 6 -> 8 em.
N1 : cối xay. N2 : vây cá.
3 em.
Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, 
Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô,
a – i – ai, â – y – ây,
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 6 em, nhóm.
CN 2 em.
CN 6 em, đồng thanh.
CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng.
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
Nghỉ giữa tiết
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện.
6 em.
2 em.
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm thi đọc bài.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Toán 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu,yêu cầu cần đạt : 
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với 0
	- Phép cộng một số với 5.So sánh các số.
- Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
- VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng.
2  2 + 3	, 	2 + 3  4 + 0
Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = ; 3 + 2 =
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : GT trực tiếp: Ghi tựa “Luyện tập chung”.
3.HD làm các bài tập :
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán.
Yêu cầu học sinh bảng con.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Mỗi con tính có 2 phép cộng ta làm thế nào?
Cho học sinh làm bài ở vở.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Bài toán này yêu cầu làm gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài.
Học sinh làm vở.
Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình trong SGK, qua đó gọi HS nêu bài toán.
Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống.
GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:Về nhà học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Luyện tập”
Tổ 2 nộp vở. 
2 em nêu miệng. 
Cả lớp thực hiện.
Học sinh nhắc tựa.
HS nêu YC.
HS lần lượt thực hiện các phép cộng hàng dọc.
Phải cộng lần lượt từ trái sang phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết qủa vừa tìm được cộng với số thứ ba.
HS làm vở và nêu kết quả.
Điền > , < , = vào ô trống:
 2 + 3 5 , vậy 2 + 3 = 5
 5
HS làm các bài còn lại.
Học sinh thực hiện bảng con.
Luyện tập chung.
Thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : EO - AO
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
 	-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ao, eo.
-Biết đọc viết đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao.
-Nhận ra được vần ao, eo trong tất cả các tiếng có chứa vần ao, eo.
-Đọc được các từ khóa, ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng:
-Luyện nói tư2 -3 câu theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần eo.
Lớp cài vần eo.
Hướng dẫn đánh vần eo.
Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào?
Cài tiếng mèo.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo.
Gọi phân tích tiếng mèo. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo.
Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con mèo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ao (dạy tương tự )
So sánh 2 vần eo và ao?
Đọc lại 2 cột vần
Hướng dẫn viết bảng con: eo, con mèo, ao, chào cờ.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Suối chảy rì rào
Gió cuốn lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
Nhận xét cách viết. 
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS 6 -> 8 em
N1 : mây bay. N2 : đôi đũa.
3 em.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng mèo.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : o cuối vần.
Khác nhau : e và a đầu vần.
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
kéo, leo trèo, đào, chào.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần eo, eo.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Toán 
BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.
CHIỀU 
Môn : Tiếng Việt
BÀI: NÂNG CAO
 I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học
-Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ
II Yêu cầu cần đạt :
 HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập
III .Đồ dùng dạy học:
-Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn
 IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
HS viết lưỡi rìu, cái phễu, cây cau, cái cầu bảng con.
Đọc bài sách Tiếng Việt (bàai 39-40)
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện viết chính tả
GV đọc chậm các tiếng :
Cau trầu, bé xíu, nghêu sị , líu ríu. 
2. Nối từ thành câu: VBT trang 41
3.Củng cố: Đọc bài chính tả
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trướ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 92 buoi day du cac monTigon.doc