Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 14

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăm và âm.

 -Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.

-Nhận ra ăm, âm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
Thứ ba ngày tháng năm 2004
MÔN : THỂ DỤC
BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
-Làm quen với trò chơi: Chạy tiiếp sức.Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức độ ban đầu.
II.Chuẩn bị : 
- Còi, sân bãi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút)
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
KTBC: kiểm tra động tác đã học trước đó (3phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng.
Nhịp 2: đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Đứng ahi tay chống hông.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Trò chơi: Chạy tiếp sức:
GV nêu trò chơi, tập trung học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi kết hợp chỉ trên hình vẽ.
GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử.
Tổ chức cho học sinh chơi.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.
KT theo nhóm các động tác đã học tuần trước.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát làm theo.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện động tác.
Môn : Học vần
BÀI : ÔM - ƠM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần ôm, ơm, các tiếng: tôm, rơm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm và ơm.
 	-Đọc và viết đúng các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm.
-Nhận ra ôm, ơm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bữa cơm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôm.
Lớp cài vần ôm.
GV nhận xét.
So sánh vần ôm với om.
HD đánh vần vần ôm.
Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
Cài tiếng tôm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.
Gọi phân tích tiếng tôm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Chó đốm: Con chó có bộ lông đốm.
Mùi thơm: Mùi của thứ gì đó.
Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chó đốm, chôm chôm, sáng sơm, mùi thơm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ cảnh gì?
Trong bữa ăn có những ai?
Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì?
Bữa sáng con thường ăn gì?
Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa?
Con thích ăn món gì?
Trước khi ăn con phải làm gì?
Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của gia đình em.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
ô – mờ – ôm. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ôm. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – ôm – tôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Đốm, chôm chôm, sớm, thơm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ôm, ơm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
Các bạn học sinh tới trường.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Cảnh một bữa ăn trong một gia đình.
Bà, bố mẹ, các con.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị)
Học sinh nói theo ý thích của mình.
Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ
Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thứ tư ngày tháng năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : EM - ÊM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần em, êm, các tiếng: tem, đêm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần em và êm.
 	-Đọc và viết đúng các vần em, êm, các từ con tem, sao đêm.
-Nhận ra em, êm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Anh chị em trong nhà.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần em, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần em.
Lớp cài vần em.
GV nhận xét.
So sánh vần em với om.
HD đánh vần vần em.
Có em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào?
Cài tiếng tem.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tem.
Gọi phân tích tiếng tem. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tem. 
Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ con tem.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Ghế đệm: Ghế có lót đệm ngồi cho êm.
Mềm mại: Mềm gợi cảm giác khi sờ, ví dụ như da trẻ em mềm mại.
Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Con đoán xem họ có phải là anh chị em không?
Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì?
Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xữ với em như thế nào?
Nếu là em trong nhà con phải đối xữ với anh chị như thế nào?
Ông bà cha mẹ mong con cháu trong nhà sống với nhau như thế nào?
Con có anh chị em không? Hãy kể tên cho các bạn cùng nghe.
Tổ chức cho các em tập làm anh chị em trong một nhà.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : sáng sớm; N2 : mùi thơm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : em bắt đầu bằng e.
e – mờ – em. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần em.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Tờ – em – tem.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tem.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m
Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Em, kem, đệm, mềm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần em, êm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con cò lộn cổ xuống ao.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Anh và em.
Học sinh chỉ và nêu.
Họ là anh chị em.
Anh em ruột.
Nhường nhịn.
Quý mến vâng lời.
Sống với nhau hoà thuận.
Học sinh liên hệ thực tế và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : TNXH
BÀI : AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Kể tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay chảy máu.
	-Kể tên một số đò vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng, cháy.
	-Cách phòng tránh và xữ lí khi có tai nạn xãy ra.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 14 phóng to, một số tình huống để học sinh thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Kể tên một số công việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Làm việc với SGK.
MĐ: Học sinh biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì?
Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không cẩn thận?
Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe.
Bước 2: 
Thu kết qủa quan sát của học sinh.
GV treo tất cả các tranh ở trang 30 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nói thêm: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi.
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm:
MĐ: Học sinh biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi:
Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên?
Nếu điều không may xãy ra em làm gì? Nói gì lúc đó
Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất.
Bước 2: 
GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa.
Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy.
Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện.
Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi sắm vai xữ lý các tình huống như: khi có cháy, khi gặp người bị điện giật, có người bị bỏng, bị đứt tay.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống.
Học sinh làm việc theo nhómsắm vai xữ lý tình huống.
Các nhóm khác nhận xét.
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ MÀU VÀO CÁC HOẠ TIẾT HÌNH VUÔNG.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS thấy được vẽ đẹp của trang trí hình vuông.
-Biết cách vẽ màu theo ý thích.
	-Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa
	-Một số bài trang trí sẳn về hình vuông.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu cho học sinh xem một số vật hay ảnh dạng hình vuông đã chuẩn bị, chú ý đến các hoạ tiết, màu sắc để các em quan sát kĩ nhằm phục vụ cho bài vẽ.
3.Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu:
Trước khi vẽ màu GV cho học sinh nhận ra các hình vẽ trong hình vuông (H5) vở tập vẽ.
Hình cái lá ở 4 góc.
Hình thoi ở giữa hình vuông.
Hình tròn ở giữa hình thoi.
Hướng dẫn học sinh xem (H3,4) để các em biết cách vẽ màu, không nên vẽ màu khác nhau ở các góc vuông.
Gợi ý học sinh vẽ màu vào H5
Bốn cái lá vẽ cùng một màu.
Bốn góc vẽ cùng một màu nhưng khác màu của lá.
Vẽ màu khác ở hình thoi.
Vẽ màu khác ở hình tròn.
4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Học sinh tự chọn màu để vẽ vào H5
GV theo dõi gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu
5.Nhận xét đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
Cách chọn màu: màu tươi sáng, hài hoà.
Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều không ra ngoài hình vẽ.
Thu bài chấm.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình.
Học sinh có thể nêu thêm một số đồ dùng hình vuông có trang trí hoạ tiết.
Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình.
Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình vuông.
Thứ năm ngày tháng năm 2004
Môn : Học vần
BÀI : IM - UM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um.
 	-Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần im, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần im.
Lớp cài vần im.
GV nhận xét.
So sánh vần im với am.
HD đánh vần vần im.
Có im, muốn có tiếng chim ta làm thế nào?
Cài tiếng chim.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim.
Gọi phân tích tiếng chim. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chim. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chim câu”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ chim câu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần um (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: im, chim câu, um, trùm khăn.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con nhím: Con vật nhỏ có bộ lông là những gai nhọn, có thể dù lên.
Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ không nhe răng và không hở môi.
Mũm mĩm: Đưa tranh em bé mập mạp, trắng trẻo và giới thiệu.
Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím, vàng”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tổ chức cho các em thi nói về các màu sắc em yêu.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : que kem; N2 : ghế đệm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : im bắt đầu bằng i.
i – mờ – im. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần im.
Toàn lớp.
CN 1 em.
chờ – im – chim.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chim.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m
Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu bằng i. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần im, um.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Em bé chào mẹ để đi học..
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Hai nhóm mỗi nhóm 5 em thi tìm các màu sắc ở các đồ vật.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Tập viết
BÀI: NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Goïi HS ñoïc noäi dung baøi vieát.
Phaân tích ñoä cao, khoaûng caùch caùc chöõ ôû baøi vieát.
HS vieát baûng con.
GV nhaän xeùt vaø söûa sai cho hoïc sinh tröôùc khi tieán haønh vieát vaøo vôû taäp vieát.
GV theo doõi giuùp caùc em yeáu hoaøn thaønh baøi vieát cuûa mình taïi lôùp.
3.Thöïc haønh :
Cho HS vieát baøi vaøo taäp.
GV theo doõi nhaéc nhôû ñoäng vieân moät soá em vieát chaäm, giuùp caùc em hoaøn thaønh baøi vieát
4.Cuûng coá :
Hoûi laïi teân baøi vieát.
Goïi HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14(11).doc