Tập huấn nâng cao năng lực ra đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt

Nội dung 1: Mục đích yêu cầu

- Tập huấn hỗ trợ và hướng dẫn GVTH cách thức thiết kế đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt theo TT22/2016.

- Sau tập huấn, Mỗi GV đều hiểu biết rõ ràng, đầy đủ và thực hành biên soạn được các câu hỏi/bài tập theo 4 mức độ và đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của từng học sinh theo tiếp cận năng lực và đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, vùng miền.

Nội dung 2: Hướng dẫn chung

Môn TV thực hiện theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo QĐ số 16/2016/QĐ-BGDĐT.

KTĐK môn TV được tiến hành với 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết, bao gồm:

+ Bài KT đọc (10 điểm)

+ Bài KT viết (10 điểm)

(ở mỗi lớp, sẽ có hướng dẫn riêng)

ĐKTĐK môn TV (điểm chung) = (Bài KT đọc + Bài KT viết)/2

Làm tròn 0,5 thành 1.

Nội dung 3: Xây dựng câu hỏi/bài tập kiểm tra theo 4 mức độ

1. Gợi ý quy trình xây dựng câu hỏi/bài tập theo 4 mức độ

Bước 1: Xác định mục tiêu cần kiểm tra (nội dung và yêu cầu cần đạt).

 Xác định mức độ (đối chiếu với 4 mức độ) và dự kiến câu hỏi/bài tập.

Bước 2: Xây dựng hướng dẫn chấm câu hỏi/bài tập

Bước 3: Điều chỉnh câu hỏi/bài tập nếu cần thiết (bằng cách giảm hoặc tăng thao tác, độ nhiễu, yêu cầu, )

Bước 4: Thử nghiệm trên lớp học để đánh giá tính khả thi của câu hỏi/bài tập (nếu có điều kiện)

2. Xác định các mức độ nhận thức (tư duy) dựa trên các cơ sở sau:

- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình tiểu học:

 + Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “biết được” thì xác định ở mức độ “nhận biết”

 + Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” và có yêu cầu giải thích, phân biệt, so sánh, dựa trên các kiến thức trong sách giáo khoa thì được xác định ở mức độ “thông hiểu”.

 + Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ yêu cầu nêu, kể lại, nói ra, ở mức độ nhớ, thuộc các kiến thức trong sách giáo khoa thì vẫn xác định ở mức độ “nhận biết”.

 + Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng hoặc yêu cầu rút ra kết luận, bài học, thì xác định là mức độ “vận dụng”.

 + Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng” làm được thì có thể được xác định ở mức độ “vận dụng”.

- Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “hiểu được” và phần “kĩ năng” thiết kế, xây dựng trong những hoàn cảnh mới thì được xác định ở mức độ “vận dụng nâng cao”.

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn nâng cao năng lực ra đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục đích đánh giá (đánh giá kết quả học tập, năng lực, phẩm chất nào của học sinh? Vào thời điểm nào? Đối tượng học sinh nào?...).
Bước 2: Xây dựng nội dung đánh giá, ma trận đề kiểm tra (dựa vào mục đích đánh giá, Chuẩn kiến thức, kĩ năng, nội dung trọng tâm cốt lõi... để xác định các chủ đề nội dung cần đánh giá).
Bước 3: Xây dựng các câu hỏi/bài tập (số lượng các câu hỏi, dạng câu hỏi, mức độ dựa trên các chủ đề nội dung cụ thể của bước 2).
Bước 4: Dự kiến các phương án trả lời (đáp án) các câu hỏi/bài tập ở bước 3 và thời gian làm bài.
Bước 5: Dự kiến điểm số cho các câu hỏi/bài tập (căn cứ vào số lượng câu hỏi/bài tập, các mức và mục đích đánh giá, đồng thời phải dự kiến hình dung được các tình huống học sinh sẽ gặp phải trong khi làm bài kiểm tra để ước tính điểm số).
Bước 6: Điều chỉnh và hoàn thiện đề kiểm tra (Rà soát lại các câu hỏi/bài tập, mức độ, điểm số, dựa vào các yêu cầu ở bước 1, bước 2. Nếu có điều kiện – đã xây dựng được ngân hàng câu hỏi/bài tập hoặc xác định được các mục đích đánh giá định kì ngay từ đầu năm học thì có thể thử nghiệm kiểm tra các câu hỏi/bài tập tượng tự trong suốt quá trình dạy học).
Nội dung 5: Hướng dẫn kiểm tra định kì theo lớp 
LỚP 1 - HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Hiện nay lớp Một đang thực hiện giảng dạy theo SGK hiện hành và Sách Công nghệ Giáo dục với yêu cầu về mức độ đạt được khác nhau sẽ có những nội dung điều chỉnh cho phù hợp.
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếngkết hợp kiểm tra nghe, nói (kiểm tra từng cá nhân) :7 điểm
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe hiểu, nói thành câu theo chủ đề (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc hoặc trả lời câu hỏi về bản thân, người thân)
Nội dung kiểm tra:
HS đọc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn/bài đọc do giáo viên nêu
ra.
* Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì II.
* Cách đánh giá, cho điểm :
Đọc to, rõ ràng : 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0
điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ
Đọc đúng : 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi ; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi
Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút : 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút ; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút ;
Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu : 1 điểmnếu có 0-2 lỗi ; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi
Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi (Hỏi về người thì trả lời về người, hỏi về hoạt động thì trả lời hoạt động );
0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi
Nói thành câu câu trả lời :0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu
2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 3
điểm
* Mục tiêu :nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo chuẩn của Bộ GD và ĐT quy định.
Nội dung kiểm tra:
5
- Đọc một đoạn/bài có độ dài khoảng 80- 100 chữ
Xác định được thông tin/chi tiết trong bài
Hiểu nghĩa từ ngữ, chi tiết trong bài đọc
Liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống
Cách đánh giá, cho điểm:
- Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm lựa chọn câu trả lời đúng, điền ngắn, điền, nối cặp đôi : 0,5 điểm.
- Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3): 1 điểm.
* Thời gian làm bài kiểm tra : khoảng 35 – 40 phút
3. Ma trận nội dung kiểm tra phần đọc hiểu (phần kiểm tra kiến thức đưa vào bài kiểm tra viết vì KT ở lớp 1 chỉ gồm: quy tắc chinh tả quốc ngữ, vốn từ, dấu câu)
*	Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức: Mức 1: khoảng 40%;
Mức 2: khoảng 40%; Mức 3: khoảng 20%; Mức 4: 0% (đối với lớp Một, tỉ lệ câu hỏi ở mức 4 có thể có nhưng không quá 10%)
*Ví dụ minh họa :
Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức vàđọc hiểu cuối học kì II lớp 1
Mạch kiến thức, kĩ
Số câu, số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
năng
điểm
Kiến thức
Số câu
2
2
1
0
05
Số điểm
1
1
1
0
03
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
0
05
Số điểm
1
1
1
0
03
Số câu
4
4
2
0
10
Tổng
Số điểm
2
2
2
0
06
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt
cuối học kì II lớp 1
6
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
Số câu
2
2
1
5
văn bản
Câu số
1-2
3-4
5
5
2
Kiến thức
Số câu
1
1
1
3
tiếng Việt
Câu số
6-7
8-9
10
Tổng số câu
3
3
2
2
10
* Một số chỉ dẫn biên soạn đề kiểm tra theo ma trận
Bài đọc hiểu gồm 1 văn bản là câu chuyện, bài văn, bài thơ Tổng độ dài của các văn bản khoảng 80- 100 chữ, thời gian đọc thầm/nhẩm khoảng 2- 3 phút.
Dạng câu hỏi TNKQ dùng trong đề kiểm tra gồm : câu hỏi 4 phương án trả lời để học sinh chọn 1 phương án trả lời, câu hỏi yêu cầu điền ngắn (một từ hoặc cụm từ ngắn, nối cặp đôi)
Câu hỏi tự luận trong đề bài này là loại câu hỏi yêu cầu HS tự hình thành 1 câu trả lời để: nêu ý kiến cá nhân về một chi tiết trong đoạn/bài đọc, nêu ý kiến giải thích ngắn về một chi tiết trong đoạn/bài đọc.
Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi TNKQ: 1-2 phút; làm một câu hỏi tự luận: từ 2- 4 phút.
II. Bài kiểm tra viết kết hợp với kiểm tra kiến thức (10 điểm)
2.1. Phần kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): (6 điểm )
Mục tiêu: kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.
Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết đối với HS học sách Công nghệ giáo dục; nhìn- chép đối với HS học sách hiện hành) một đoạn văn (hoặc thơ), một đoạn văn bản thông tin không phải là văn bản đã đọc ở lớp (khoảng 30 chữ):
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ - Viết đúng các từ ngữ, dấu câu
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút - Trình bày bài viết
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm nếu viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ; 0 điểm nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng các từ ngữ, dấu câu:2 điểm nếu có 0-4 lỗi; 1 điểm nếu có 5 lỗi;
7
0 điểm nếu có hơn 5 lỗi
Tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút :2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng;
điểm nếu bỏ sót 1-2 tiếng ;0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng
Trình bày :1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và
rõ ràng;
điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
Phần kiểm tra viết câu diễn đạt một ý kiến : 1 điểm
Viết câu trả lời câu hỏi thuộc chủ điểm về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng, hoặc viết câu nói về nội dung bức tranh / ảnh.
Hướng dẫn chấm điểm : 1 điểm nếu câu trả lời đúng trọng tâm câu hỏi và thành câu; 0 điểm cho câu trả lời chưa đúng trọng tâm câu hỏi hoặc chưa thành câu.
Phần kiểm tra kiến thức : 3 điểm
Viết chính tả các tiếng có âm đầu dễ lẫn.
Hiểu nghĩa từ hoặc phát triển vốn từ thuộc chủ đề quen thuộc về bản thân, trường học, gia đình, thiên nhiên đất nước.
Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi để kết thúc câu .
II.ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI
HỌC KÌ II
Kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Con chuồn chuồn nước
8
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vụt lên. Cái
bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ.
Theo Nguyễn Thế Hội
Đoạn văn tả con chuồn chuồn đang ở đâu?(M2-0,5đ)
Trong vườn
Trên hồ nước
Trên mặt ao
Trên cánh đồng
Con chuồn chuồn tung cánh bay như thế nào? (M1- 0,5đ)
rung rung
vụt lên
phân vân
lướt nhanh
Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống. (M1- 0,5đ)
a. Bốn cái cánh		như giấy bóng.
b. Hai con mắt .	như thủy tinh.
4. Khoanh tròn vào đáp án đúng (M2- 0,5đ)
Đoạn văn trên cho em biết về:
Vẻ đẹp con chuồn chuồn
Vẻ đẹp mùa thu
Vẻ đẹp hồ nước
Vẻ đẹp cây lộc vừng
Em viết một câu nói về con chuồn chuồn mà em biết (M3-1đ).
............................................................................................................
* Kiểm tra Nghe- Nói (1 điểm)
GV: Hỏi HS một trong 2 câu sau :
1/ Em chọn một câu văn tả về con chuồn chuồn trong bài đọc mà em thích nhất và đọc câu đó.
9
2/ Theo em, con chuồn chuồn nước như thế nào? HS: Trả lời theo ý của mình
KIỂM TRA VIẾT
Viết chính tả(7 điểm)
Hoa kết trái
(trích)
Hoa cà tim tím
Hoa mướp vàng vàng Hoa lựu chói chang Đỏ như đốm lửa. Hoa vừng nho nhỏ Hoa đỗ xinh xinh Hoa mận trắng tinh Rung rinh trong gió.
Thu Hà
2. Bài tập (3 điểm):
1. Điền vào chỗ trống l hay n( M1-0,5đ)
Hoa ...ựu	Quả ...a
2. Điền vào chỗ trống ch hay tr( M1-0,5đ)
Hoa mận ...ắng tinh.	Em thích ...ả cá.
10
3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu (M2- 0,5đ)
A	B
trèo lên cây cau (1)
nhảy xuống hồ bơi tung tăng
Chú mèo mướp	(2)
đuổi theo mấy chú gà mẹ (3)
ăn cám trong lồng (4)
4. Em hãy chọn 1 từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trốngđể hoàn thành câu văn sau: (M2- 0,5đ)
......, hoa lựu nở đỏ rực cả góc vườn.
( Mùa thu, Mùa hạ, Mùa xuân, Mùa đông)
5.Viết tên 2-3 loại hoa mà em biết ( M3- 1đ)
11
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA LỚP 2 VÀ LỚP 3
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : 4 điểm
Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc)
Nội dung kiểm tra :
HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 2, 3hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì.
Cách đánh giá, cho điểm :
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọcđúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
2.Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểmtra kiến thức tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm
Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu; kiến thức, kĩ năng về từ và câu của học sinh.
Phân bố điểm cho các nội dung khảo sát : có thể phân bố điểm như sau:
Đọc hiểu văn bản : 4/6 điểm
Kiến thức, kĩ năng tiếng Việt : 2/6 điểm
Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối): 0,5 điểm.
Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3 và mức 4) : 1 điểm. (Nêu rõ đáp án chấm điểm : 0 – 0,5 - 1)
* Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức :tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: khoảng 20%; Mức 2: khoảng 30%; Mức 3: khoảng 30%; Mức 4: khoảng 20%.
Thời gian làm bài kiểm tra :khoảng 35 – 40 phút
Ví dụ ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức từ và câu cuối học kì 1 lớp 3.
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu,
Mức
Mức
Mức
Mức
Tổng
12
số điểm
1
2
3
4
Kiến thức tiếng Việt :
- Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt
động, đặc điểm, tính chất.
-Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần
Số câu
1
1
1
0
03
thuật đơn và đặt câu theo những mô hình
này.
-Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm.
- Bước
đầu nhận biết biện phápso sánh
Số điểm
0,5
0,5
1
0
2
trong bài học và trong lời nói...
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết
trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết,
Số câu
2
2
1
1
06
hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
-Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài
bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin
đơn giản từ bài đọc.
-Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân
Số điểm
1
1
1
1
04
vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi
tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học
đơn giản.
Tổng
Số câu
3
3
2
1
9
Số điểm
1,5
1,5
2
1
6
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt
cuối học kì I lớp 3
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
Số
2
2
1
1
6
văn bản
câu
Câu
số
2
Kiến thức
Số
1
1
1
3
tiếng Việt
câu
Câu
13
số
Tổng số câu
3
3
2
1
9
* Một số chỉ dẫn biên soạn đề kiểm tra theo ma trận
Bài đọc hiểu gồm 1 - 2 văn bản là câu chuyện, bài văn, bài thơ, văn bản khoa học thường thức ngoài sách giáo khoa (hoặc nếu sử dụng lại văn bản trong sách giáo khoa thì cần thiết kế câu hỏi/bài tập mới, không sử dụng lại câu hỏi/bài tập đã có trong sách giáo khoa), tổng độ dài của các văn bản khoảng 200 chữ, thời gian đọc thầm khoảng 2 – 3 phút (theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 3 – HKI).
Dạng câu hỏi TNKQ dùng trong đề kiểm tra gồm : câu hỏi 4 phương án trả lời để học sinh chọn 1 phương án trả lời, câu hỏi yêu cầu điền ngắn (một từ hoặc cụm từ, dấu câu vào chỗ trống), câu hỏi nối cặp đôi, câu hỏi Đúng – Sai phức hợp,...
Câu hỏi tự luận trong đề bài này là loại câu hỏi yêu cầu HS tự hình thành câu trả lời bao gồm một hoặc một số ít câu dùng để : nêu ý kiến cá nhân về một chi tiết trong bài đọc, nêu ý kiến giải thích ngắn về một chi tiết trong bài đọc, trình bày cách phân loại hoặc sắp xếp ý trong bài đọc theo yêu cầu, viết câu có các hiện tượng từ vựng, ngữ pháp đã học 
Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi TNKQ : 1
phút.
Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi tự luận dao động từ 2-4 phút.
II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
Kiểm tra viết chính tả(bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh):
4 điểm
* Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh
* Nội dung kiểm tra :GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 60 - 70 chữ).
* Thời gian kiểm tra : khoảng 15 phút - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
Kiểm tra viết đoạn, bài(bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh):
6 điểm
14
* Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng viết đoạn văn/văn bản của học
sinh.
* Nội dung kiểm tra :
HS viết theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung chương trình đã học ở từng học kì.
Đề kiểm tra viết đoạn, bài đánh giá tổng hợp được những nội dung học tập sau : kĩ năng viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ; kĩ năng đặt câu; kĩ năng viết đoạn kể, tả đơn giản có độ dài khoảng 6 – 8 câu.
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo
từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): + Nội dung (ý) : 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề
bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
15
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 3
(đề minh họa)
Kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian : 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Sư Tử và Kiến
Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.
Theo Truyện cổ dân tộc Lào
(1) Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
A. Những loài vật có ích.
16
Loài vật nhỏ bé.
Loài vật to khoẻ.
Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử.
Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn.
Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.
Viết 1- 2 câu nhận xét về những người bạn to khỏe của Sư Tử ?
......................................................................................................................
......................................................................................................................
(4) Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé.
Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử.
Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng.
Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của Kiến Càng ?
Hãy viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ?
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Bạn bè của Sư Tử rất đông.
Bạn bè của Sư Tử đến thăm rất đông.
Voi, Hổ, Gấu là bạn của Sư Tử.
Trong câu “Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến.”, có thể thay từ hối hận bằng từ nào ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Hối hả
Ân cần
17
Ân hận
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây.
Với tấm lòng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn.
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra:
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
Số
2
2
1
1
6
văn bản
câu
Câu
1-2
3-4
5
6
số
2
Kiến thức
Số
1
1
1
3
tiếng Việt
câu
Câu
7
8
9
số
Tổng số câu
3
3
2
1
9
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)
Mũi Cà Mau quả là một kho vàng thiên nhiên của nước ta. Vào vụ thu hoạch, bí ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai, dứa... chỉ biết chất đống ngoài rẫy chứ không kho nào chứa cho hết. Thuyền bè tấp nập đến ăn hàng, mái chèo va nhau côm cốp trên mặt kênh. Khi bắt đầu vào mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy trứng chim.
(Theo Phạm Hữu Tùng)
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đoạn văn (5- 7 câu) kể những đặc điểm riêng (về thời tiết, khí hậu, cảnh vật,...) của một miền (Bắc, Trung hoặc Nam).
18
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA LỚP 4 VÀ LỚP 5
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : 3 điểm
* Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc).
* Nội dung kiểm tra :
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4, 5hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở giữa học kì và cuối học kì.
* Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểmtra từ và câu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm
* Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu; kiến thức tiếng Việt của học sinh.
* Phân bố điểm cho các nội dung khảo sát : có thể phân bố điểm như sau:
Đọc hiểu văn bản : 4/7 điểm
Kiến thức tiếng Việt : 3/7 điểm
Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối): 0,5 điểm.
Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3và mức 4), loại câu hỏi Đúng – Sai phức hợp : 1 điểm. (Nêu rõ đáp án chấm điểm : 0 – 0,5 - 1)
* Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức :tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: khoảng 20%; Mức 2: khoảng 20%; Mức 3: khoảng 30%; Mức 4: khoảng 30%.
Thời gian làm bài kiểm tra :khoảng 35 – 40 phút
Ví dụ ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt:
19
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu,
Mức
Mức
Mức
Mức
Tổng
số điểm
1
2
3
4
Kiến thức tiếng Việt :
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ
(kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt
thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học.
Số câu
1
1
1
1
04
- Sử dụng được dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép, dấu gạch ngang
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái
hay của những câu văn có sử dụng biện
pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp
0,5
0,5
1
1
so sánh và nhân hóa để viết được câu văn
Số điểm
03
hay.
...
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết
có ý nghĩa trong bài đọc.
Số câu
2
2
1
1
06
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý
nghĩa của bài.
-Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài
đọc.
Số điểm
1

Tài liệu đính kèm:

  • docTẬP HUẤN RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TV.doc