Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên - Module TH40: Thực hành giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học ở Tiểu học - Lưu Thu Thủy

Giói thiệu Module:

Module tự học này được thục hiện trong 15 tiết thục hành. Module gồm ba nội dung chính, đồ là:

TT TÈnnội dung Sổ tiết

I Cấu trúc kế hoạch bài học theo định hướng tàng cưởng giáo dục KNS. 5

2 Thục hành phân tích danh giá kế hoạch bài học theo hướng tàng cưởng giáo dục KNS. 3

3 Thục hành thiết kế kỂ hoạch bài học theo huống tàng cưởng giáo dục KNS. 7

 

doc 30 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên - Module TH40: Thực hành giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học ở Tiểu học - Lưu Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à kĩ thuật dạy học có thể sú dụng để giáo dục các KNS nÊu trÊn cho HS.
Tài liệu và phương tiện: Nhằm xác định các tài liệu và phuơng tiện dạy học cần thiết mà GV và HS cần phải chuẩn bị để sú dụng cho việc dạy và học bài cụ thể này.
Tiến trình dạy học: Nhằm xác định các giai đoạn, các hoạt động dạy học cụ thể trong quá trình dạy học bài học.
Tư liệu: Nhằm cung cẩp cho GV: nội dung Phiếu học tập cá nhân, Phiếu giao việc cho các nhỏm, thông tin, truyện, tình huổng, truủrng hợp điển hình, ca dao, tục ngũ, bài thơ, bài hát, tranh ánh... có liÊn quan đến nội dung bài học để GV tham khảo, lụa chọn và sú dung một cách linh hoạt trong quá trình dạy học.
So sánh giũa kế hoạch bài học theo hướng tăng cưởng KNS và kế hoạch bài họ c truyền thổng:
Điểm giong nhau: ĐẺU có các mục lớn nhu: mục tĩÊu bài học, tài liệu và phương tiện, tiến trình dạy học và tư liệu.
Điểm khác nhau: KỂ hoạch bài học theo hướng tăng cưởng KNS có thêm 2 mục mod, đó là: các KNS đuợc giáo dục; phuơng pháp và kỉ thuật dạy học tích cục.
Phản hõi cho hoạt động 2
Mục tiÊu bài học bao gồm những mục tĩÊu cụ thể VẺ kiến thúc, về kỉ nàng, hành vi và VẺ thái độ.
Các mục tĩÊu không chung chung mà được diễn đạt bằng những động tù cụ thể, phù hợp vơi trình độ và đặc điểm cúa HS tiểu học, cỏ thể định luợng, đo, đốn được, ví dụ như: nÊu đuợc..., trình bày được, kể đuợc, liệt kÊ đuợc..., so sánh được..., danh giá đuợc..., lầm đuợc..., thục hiện được..., vận dụng đuợc..., có kỉ nàng..., tụ tin trong việc..., có trách nhiẾm đổi vód...
Phản hõi cho hoạt động 3
Tiến trình dạy học cửa kỂ hoạch bài học theo huống lăng cưởng KNS được chia thành 4 giai đoạn/4 bước lớn, đó là:
Khám phá
KỂt nổi
Thục hành/Luyện tập
Vận dụng
Mục đích và cách thục hiện cúa mỗi giai đoạn như sau:
Cácbuức
Mục đích
Cách thục hiện
1. Khám phá
Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì, có kinh nghiệm, kiến thúc, kĩ nàng gì VẺ bài sáp được học.
Giúp GV tìm hiểu /ỉấc định tliuc trạng kiến thúc, kinh nghiêm, kĩ nàng, thái độ... £ cồ của HS vẻ nội dung bài họ c trước khi giói thiệu bài mủi.
GV (cùng vui HS) thục hiện hoạt động (có tính chất trải nghiệm).
GV đặt các câu hỏi nhằm gợi lại những hiểu biết, kinh nghiệm dã cồ của HS liên quan đến bài học mod.
GV giúp HS xú lí/phân tích các hiểu biết hoặc trải nghiệm cúa học sinh, tổ chúc và phân loại chúng.
2. KỂtnổi
Giới thiệu thông tin, kiến thúc và kĩ nàng mod thông qua việc tạo “cầu nổi" liÊn kết giũa cái HS “đã biết" và cái HS “chua biết", càu nổi này sẽ kết nổi kinh nghiệm hiện có cúa họ c sinh vồd nội dung bài học mod.
GV giồd thiệu mục tìÊu bài họ c và kết nổi chúng vòi các vấn đẺ đã chia se ờ giai đoạn 1.
GV hướng dẩn HS thục hiện các hoạt động để khám phá các kiến thúc và kĩ nàng mod.
Kiểm tra XEm kiến thúc và kĩ nàng mod đã đuợc cung cáp toàn diện và chính xác chua.
NÊU ví dụ khi cần thiết.
3. Thục hành/ Luyện tập
> Tạo cơ hội cho học sinh thục hành vận dụng kiến thúc và kĩ năng mod vào một bổi cảnh/ hoàn cảnh/ điẺu kiện có ý
GV thiết kế/chuẩn bị hoạt động mà theo đồ yÊu cằu HS phải sú dung kiến thúc và kĩ năng mod.
HS làm việc theo nhóm, cặp hoặc cá nhân để hoàn thành
Cácbuức
Mục đích
Cách thục hiện
nghĩa, tuơng tụ nhu bổi cảnh/hoàn cảnh mâu.
Định huỏng để học sinhthụchành đúng cách
ĐĨẺU chỉnh nhũng hiểu biết và kĩ năng còn sai lệch.
nhiệm vụ.
GV giám sát tẩt cả mọi hoạt động và điẺu chỉnh khi cần thiết.
GV khuyến khích học sinh thể hiện nhũng điẺu các em suy nghĩ hoặc mod lĩnh hội đuơc.
4. Vận dung
> Tạo cơ hội cho học sinh tích hợp, mờ rộng và vận dụng kiến thúc, kĩ nàng có đuợc vào các tình huống/ bổi cảnh/ hoàn cảnh mod hoặc trong các tình huổng thục tìỄn cúa cuộc sổng.
GV (cùng vồd HS) thiết kế các hoạt động đòi hỏi HS vận dụng kiến thúc và kĩ nàng mơi trong các tình huổng/bổi cánh mod hoặc trong các tình huống thục tìỄn cúa cuộc sổng.
HS làm việc theo nhóm, cặp và cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ (có thể thục hiện ngay trong giở học ờ lớp hoặc sau giừ học).
HS /nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động.
GV cỏ thể đánh giá kết quả học tập củahọcsinhtạĩbuơcnày.
* So sánh các giai đoạn này' vói các bước lÊn lủp mà GV vẫn thuững áp dụng trong thục tế:
- Khảm phả không phải là kiểm ỉm bài cũ của các buồc lÊn lóp truyền thổng. Mục đích cúa khảm phả khác vòi mục đích cúa kiểm tra bài cũ. Khám phá là tìm hiểu những kiến thúc, kĩ năng, kinh nghiệm sổng mà HS đã có VẺ nội dung bài học mod để trÊn cơ sờ đó tiếp tục huống dẩn HS khám phá và chiếm lĩnh nội dung bài họ c mod. Nhũng kiến thúc, kĩ năng, kinh nghiệm đó có thể không lĩÊn quan đến nội dung bài học cũ, hoặc nếu có lĩÊn quan đến bài học cũ thì cũng ờ phạm vĩ rộng hơn.
Khảm phả cũng không chỉ đơn thuần là gỉởi thiệu bài mỏi cúa các buớc lÊn lớp truyền thống, vi giỏi ũiiệu bài mỏi nhiều khi chỉ là một vài câu giồd thiệu cúa GV, còn khảm phả thì không phải nhu vậy. Trong giai đoạn khảm phả, HS phái hồi tường, phái suy nghĩ và chia SẾ hoặc phái cùng tham gia các hoạt động mang tính chất trải nghiệm.
KỂt nổi: Kết nối tưong đưong vói phần phảt triển bài mỏi cúa các bưồc lÊn lóp truy Ẻn thổng nhưng cách thục hiện phải trÊn co so lĩÊn kết giũa những kiến thúc, kĩ nàng, kinh nghiệm HS đã có voi cái HS chưa biết và cần biết.
Thục hành/luyện tập: Thực hànhâuyện tập tưong đưong vói phần Củng cố cúa các bưồc lÊn lóp truy Ẻn thổng nhưng không phải là HS chỉ cần trả lòi các câu hỏi do GV đua ra mà trong giai đoạn này HS phải thục hiện các hoạt động để vận dung các kiến thúc, kĩ nàng vùa học trong nhũng tình huổng/bổi cảnh tưong tự nhu tình huổng/bổi cảnh mẫu.
Vận dụng; vận dụng khá gần vòi phần hoạt dộng tiếp nối cúa các buồc lÊn lóp truyền thổngsong khác biệt o chỗ:
VẺ thòi điểm thục hiện: vận dụng có thể thục hiện ngay trong giở học hoặc sau giừ học còn hoạt dộng tiếp nối là thục hiện sau giở học.
VẺ nội dung: vận dựng là tổ chúc cho HS thuc hiện các hoạt động để vận dụng kiến thúc, kĩ nàng dã học trong nhũng tình huổng/bổi cảnh mod hoặc tình huổng thục tìỄn. còn hoạt dộng tiếp nối có thể nhu vậy hoặc có thể chỉ đon thuần yÊu cầu HS họ chài, làm bài tập trong SGK...
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 1
Hãy so sánh giũa cẩu trúc một kế hoạch bài học theo huống tăng cuửng giáo dục KNS và kế hoạch bài học lâu nay bạn vẫn thuửng sú dụng theo bảng sau:
Nhũng điểm giống nhau
Nhũng điểm khác nhau
Ghi chú/ví dụ minh ho ạ
Nội dung 2
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MỘT Sũ KẼ HOẠCH BÀI HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG TĂNG CƯỜNG GIÁO DỤC KNS ĐÃ THIẾT KẼ
THÔNG TIN NGUỒN CHO NỘI DUNG 2
Một 5ổ kế hoạch bài học các môn học theo hướng tăng cưởng giáo dục KNS cho HS:
Môn Tiêng việt (Lớp 5)
Tập đọc: NHỮNG CON SÉU BẰNG GIẮY (1 tiết)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hạc xong bài nàyr cò khả năng.
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
Đọc đung tÊn người, tÊn địa lí nước ngoài (Xa-xa-cỏ Xa-xa-kir Hi-rồ-si-ma, Na-g2-xa-ki).
Biết đọc điỄn cảm bài vàn vói giọng tràm, buồn; nhấn giọng nhũng từ ngữ mìÊu tả hậu quả nặng nẺ của chiến tranh hạt nhãn, khát vong sổng của cô bé Xa-xa-cô, mơưức hoà bình của thiếu nhĩ.
Hiểu ý chính của bài: Tổ cáo tội ác chìái tranh hạt nhãn, nói lÊn khát vọng sổng, khát vọng hoà binh của tre em toàn thếgiới.
CÂC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự cảm thông: Biết bày tỏ sự chĩa se, cảm thông vói noi bẩt hạnh của nhũng nạn nhãn bị bom nguyên tử sát hại.
Xác định giá trị: Nhận biết giá trị của hoà binh, sự an lành đoi vói cuộc sổng con ngưỏi.
CÂC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠYHỌC TÍCH cực
Đọcsángtạo.
Thảo luận nhóm nhỏ.
Tựbộc lộ.
Gợi tìm.
PHƯƠNG HỆN DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh VẺ thảm hoạ chiến tranh hạt nhãn, VẺ vụ nổ bom nguyên tử (GVvà HS sưu tàm).
Một lọ hoa tưoi đặt lên bàn - tượng trung cho đài tương niệm nhũng nạn nhãn bị bomnguyén tửsáthạĩ (dùng khi HS trảlòĩ câu hỏi 4).
Bảng phụ viết đoạn vàn càn hướng dẫn HS luyện đọc dìỄn cảm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
Bài mỏi
a. Khảm phả
GV giói thiệu tranh minh hoạ chủ điểm cánh chim hoà bình, nội dung các bài học trong chủ điểm (bảo vệ hoà binh, vun dấp tình hữu nghị giữa các dân tộc). Hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ
bài đọc Nhũng con sái bằng gỉiẩy (hình ảnhXa-xa-cô đang gap SẾU, tượng đài tương nhớ nhũng nạn nhãn bị bom nguyên tử sát hại ờ Hi-rô-si-ma).
GV giới thiệu: Bài đọc Nhũng con sầi bằnggỉiấykể về một bạn nhỏ ngươi Nhật là nạn nhãn đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử. Bài đọc sẽ giúp các em hiểu thảm hoạ của chìái tranh hạt nhãn, giúp các em học cách chĩa se, cảm thông với noi bẩt hạnh của các nạn nhãn bị bom nguyên tửsát hại.
HS giới thiệu nhũng tranh, ảnh các em đã sưu tàm được (theo yêu càu trước đó của GV) VẺ vụ nổ bom nguyên tử, VẺ thảm hoạ chiến tranh hạt nhãn, nói điẺu các em biết VẺ thảm hoạ của chiến tranh hạt nhãn.
h. Kềtnối
* Luyện ầạc
GV viết bảng và hướng dẫn HS đọc đúng sổ liệu 100.000 người (một tràm ngàn người); tÊn người, tÊn địa lí nước ngoài (Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki).
Một HS giỏi (hoặc 2 HS tiếp nổi nhau) đọc toàn bài trước lóp.
Tùng tổp 4 HS tiếp nổi nhau đọc trước lóp từng đoạn của bài (đọc 2,3 lượt).
Cồ thể chĩa bài thành 4 đoạn:
Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuổng Nhật Bản.
Đoạn 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
Đoạn 3: Khát vọng sổng củaXa-xa-côXa-xa-ki.
Đoạn 4: uớc vọng ho à binh của HS thành phổ Hi-rô-si-ma.
Khi HS đọc, GV kết họp sửa loi cho các em (vẻ phát âm, cách ngất nghỉ giọng...). Sau lượt đọc vỡ, GV giúp HS hiểu nhũng từ ngữ đuực chú giải trong SGK (bom ngiyên tủ, phòng xạ ngiyên tủ, truyền thuyết).
Tùng cặp HS luyện đọc.
GV đọc dĩỄn cảm bài vàn vói giọng tràm, buồn; nhấn giọng nhũng từ ngữ mìÊu tả hậu quả nặng nẺ của chiến tranh hạt nhãn, khát vong sổng của cô bé Xa-xa-cô, mơưức hoà bình của thiếu nhĩ.
* ĩìmhiẩi bải
GV tổ chức cho HS cả lóp trả lởi các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV hoặc chĩa lóp thành các nhóm để HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc. Sau đó, đại diện các nhóm thi trả lởi các câu hỏi trước lóp. Cũng có thể mời một HS nÊu câu hỏi cho các bạn tiếp nổi nhau trả lởi.
Vói câu hỏi 4, càn chọn một hình thức tổ chức dạy học gây ấn tượng. Dưới đây là gợi ý nhũng câu trả lởi:
Câu hổi I: Xa-xa-cồ bị nhiễm phòng xạ ngíyên tủ khi nào? CXa-xa-cô bị nhìỄm phóng xạ nguyên tử khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném hai quả bom nguyên tửxuổng Nhật Bản).
Câu hổi 2. ỵa-xa-cồ hi vọngkéo dài cuộc sống của rrầnh bằng cách nào? (Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc song bằng cách ngày ngày gap SẾU vì em tin vào một truyền thuyết nồi rằng nếu gap đủ một nghìn con sếu gi ẩy treo quanh phỏng, em sẽ khỏi bệnh).
Câu hổi 3:
3a) Cức bạn nhổ trên khắp thế giời ăă ỉảm gỉ để tổ ãnh đoân kết vởi Xa-xa-cồ? (Các bạn nhỏ đã gap nhũng con sếu bằng giấy gủi tói Xa-xa-cô).
3b) Càc bạn nhổ dã ỉảm gỉ dể bây tổ ngíyện vọng hoà bình? (Khi Xa-xa-cô chết, các bạn đã quyên góp tìẺn xây tượng đài tương nhớ nhũng nạn nhãn bị bom nguyên tử sát hại. chân tượng đài khấc nhũng dòng chữ thể hiện mong muổn của các bạn: thế giới này mãi mãi hoàbình).
c. Thực hành
Thểhiện sự cảm thòng.
GV nÊu câu hỏi 4: Nấỉ ẩưọc đúng trưỏc tượng ẩâi, em sẽ nòi gỉ vởi Xa-xa-cồ ?
GV có thể tổ chức cho HS thực hành nói lởi cảm thông, chĩa 5Ế vói Xa-xa-cô như 5 au:
GV lưu ý HS: Các em càn tương tượng mình đang đứng trước tượng đài tương nhớ nhũng nạn nhãn bị bom nguyên tử sát hại, các em muổn nồi điẺu gì đó vóiXa-xa-cô? Biết nòi lởi cảm thông, chia se, làm dịu nỗi đau của ngưỏì khác là một trong nhũng kĩ nâng giao tiỂp rất càn thiết vói con người. Lùi cảm thông, chĩa se càn được nói vói thái độ chân thành, giọng tràm lắng, nghiêm trang.
HS suy nghĩ VẺ nhũng điẺu mình muổn nói.
GV đặt lÊn bàn lọ hoa tươi (tượng trung cho đài tương niệm); mòì 1, 2 HS nói (làm mẫu) trước lớp. GVnhận xét VẺ lòi nồi, tưthÉÌ thái độ biểu hiện niẺm thương tiếc đoi vóìXa-xa-cô, sự câm ghét chìái tranh...
HS tiếp nổi nhau nói lởi cảm thông, chĩa se vói Xa-xa-cô (Vĩ dụ: Xa-xa-cô oi, tôi rất tiếc thương bạn và câm ghét chiến tranh đã làm bạn phải chết./ cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh./ Tượng đài này nhấc nhờ chúng tôi phải đoàn kết chổng lại nhũng ke thích chiến tranh./ cái chết của bạn nhấc nhờ chúng tôi phải biết yêu hoà binh, bảo vệ hoàbinhtrÊn trái đẩt...).
HS nói VẺ ý nghĩa của câu chuyện (Câu chuyện nói VẺ cái chết đáng thương của một nạn nhãn chiến tranh, thể hiện mong muổn hoà bình của tre em trÊn toàn thế giói./ Câu chuyện tổ cáo tội ác huỷ diệt của chiến tranh hạt nhãn, nói lÊn khát vọng song, khát vọng ho à bình của tre em toàn thếgiói...).
Luyện ăọc ảiên cảm:
GV hướng dẫn cả lóp luyện đọc dìỄn cảm một đoạn của bài vàn theo quy trình đã hướng dẫn. có thể chọn đoạn 3. chú Ỷ- Nhái giọng các từ ngữ: tùng ngây còn ỉạị, ngằy tho; mật n^ĩìn con sếu, khổi bênh, ỉặngỉêtời tđp gửi, chết, 644 con.
Nghỉ hơi: Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết noi rằng/ nếu gap đủ một nghìn con sếu bằng gi áy treo quanh phòng, erase khỏi bệnh./ Nhung khi Xa-xa-cô chết/ khi em mói gap được 644 con.
Áp dụng
HS nói VẺ nhũng gì các em học đuực qua giờ học (Vĩ dụ: Bài học giúp em biết một câu chuyện rất cảm động VẺ một nạn nhãn của bom nguyên tử./ Bài học giúp em hiểu hậu quả lâu dài của chiến tranh hạt nhân./ Bài học giúp em biết VẺ một truyền thuyết lạ của Nhật Bản./ Bài học rèn cho em có kĩ nàng bày tỏ sự chìa se, cảm thông vói nhũng con người bẩthạnh...).
GV nhận xét tiết học. Dặn HS VẺ nhà tiếp tục luyện đọc bài vàn; viết một đoạn thư ngấn cho cô bé Xa-xa-cô, bày tỏ niẺm thương tiếc Xa-xa-cô.
Môn Đạo đức (Lớp 5)
Bài 11: EM YÊU TỎ QUÓC VIỆT NAM
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này HS có khả năng:
Biết Tổ quổc cửa em là Việt Nam, Tổ quổc em đang thay đổi tùng ngày và đang hội nhập vào đỏd sổng quốc tế.
Có hiểu biết phù hợp vơi lứa tuổi VẺ lịch sú, vãn hoá và kinh tế cúa Tổ quổcViệt Nam.
có ý thúc học tập, rèn luyện để góp phần sây dung và bảo vệ đẩt nuớc.
YÊU Tổ quốc Việt Nam, tự hào VẺ truyền thống tổt đẹp cúa dân tộc, quan tâm đến sụ phát triển cúa đất nuớc.
CÂC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Kĩ nàng xác định giá trị (tình yÊu Tổ quổc).
Kĩ nàng tìm kiếm và xú lí thông tin (vẻ đẩt nuớc và con nguởi Việt Nam).
Kĩ nàng trình bày suy nghĩ, ý tuờng (vẻ đát nuớc và con ngutìi Việt Nam, vẺtìnhyÊuTổ quốc Việt Nam).
CÂC PHUƠNGPHẢP/KĨTHUẬTDẠYHỌCTỈCH cực
Phuơng pháp: Thảo luận lớp, đóng vai, dụ án.
Kĩ thuật: Trình bày 1 phút.
PHƯƠNG HỆN DẠY HỌC
Tranh ảnh, hãng cát-xết, đĩa hình, bài viết, bài thơ, bài hát VẺ Tổ quổc Việt Nam và tình yÊu Tổ quổc Việt Nam.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiếtl
Khám phá
Hoạt động ĩ: HSnghe băng bài hát 'Việt Nam - Tổ quốc tồi”
GV bật hãng cho HS cùng nghe hãng bài hát VĩệtNam - Tổquốc ỉôi.
Hỏi: Bài hát nói vể điẺu gì?
KỂt luận: Bài hát nói vể tình yÊu Tổ quổc Việt Nam.
Hoạt động 2: Tim hiấí-Hiấí biấ của HS về Tổ quốc Việt Nam.
GV viết 2 từ Việt Nam lÊn trên bảng và nÊu câu hỏi động não: Các em đã biết nhũng gì VẺ Tổ quổc Việt Nam cúa chúng ta? (Gợi ý: có các danh lam thắng cảnh nào? có các dĩ sản nào đuợc thế giói công nhận? có các vị anh hùng dân tộc nào? có các thành tựu phát triển VẺ chính trị, kinh tế, vănhoá, giáo dục, khoa học- kỉ thuật, ngoại giao, tôn giáo... nào nổi bật? Nuồc ta còn gặp nhũng khỏ khăn nào?
HS suy nghĩ và phát biểu nhanh, GV ke bảng và ghi tóm tất ý kiến cúa HS theo tùng cụm nội dung.
KỂtnổi
Hoạt động 3ĩ Thảo luận ỉớp.
Mục tiêu:
HS biết đuợc một sổ nét đặc trung VẺ Tổ quổc Việt Nam.
HS đuợc rèn kuyện kĩ nàng xác định giá trị, kĩ nàng xử lí thông tin, kĩ nàng trình bày suy nghĩ, ý tuờng.
Cổcỉì tĩS1 hành:
GV yêu cầu HS tụ đọc các thông tin ờ trang 34, SGKĐạo đúc 5.
GV giói thiệu thêm một sổ tranh ảnh, hãng hình VẺ đát nuỏc và con nguởiViệt Nam.
Thảo luận lớp:
+■ Qua các thông tin trÊn, em cỏ cảm nghĩ nhu thế nào vể đát nuồc và con nguởiViệt Nam.
+■ HS chứng ta cằn làm gì để thể hiện tình yÊu đổi với Tổ quổc, để góp phần đua đát nước vượt qua nhũng khỏ khăn hiện nay?
GV nhận xết và kết luận:
+■ Việt Nam là một đẩt nuớc tươi đẹp, có truyền thổng vãn hoá lâu đời và có truyền thong đẩu tranh dụng nuồc và bảo vệ Tổ quổc rát đáng tụ hào.
+■ Đất nuớc ta đang đổi mới và phát triển tùng ngày song vẫn cỏn là một nuớc nghèo và có nhìẺu khỏ khăn cần phải vuợt qua.
+■ YÊU Tổ quốc Việt Nam, các em cần phải cổ gang học tập, rèn luyện thật tổt để mai sau góp phần xây dụng Tổ quốc giàu mạnh.
Thục hành
Hoạt động4: HS ỉàm bài tập ĩ, 2 SGỈT.
Mục tiêu:
HS biết đuợc một sổ sụ kiện lịch sú hào hùng cúa dân tộc, thÊm tụ hào VẺ đẩt nuớc, con người Việt Nam.
HSđuợcrèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tương.
Cẩch tĩS1 hành:
GV yêu cầu HS thảo luận nhầm đôi bài tập 1,2 SGKĐạo đúc 5.
GV yêu cầu moi nhóm trình bày VẺ một sụ kiện lịch sú có lìÊn quan (bài tập 1) và các hình ảnh có liÊn quan (Bài tập 2).
GV kết luận: VẺ các sụ kiện lịch sú và các hình ảnh có lìÊn quan.
Cổng việc vềnhàĩ
Các nhóm HS VẺ nhà sưu tầm tranh ảnh, đĩa hình, bài viết, bài thơ, bài hát VẺ đẩt nuỏc và con người Việt Nam.
Chuẩn bị trình bày kết quả sưu tầm đuọc truớc lớp.
Tiết 2
Âp dụng
Hoạt động 5ĩ Giới thiệu về đất nước và con nguòi Việt Nam.
Mục tiêu:
HS biết trình bày một sổ nét VẺ đẩt nuồc, con người Việt Nam.
HS đuợc rèn luyện kĩ nàng tìm kiẾm và xú lí thông tin, kĩ nàng trình bày suy nghĩ, ý tương.
Cổcỉì tĩS1 hành:
GV yêu cầu các nhóm HS trung bày xung quanh lóp học các tu liệu các em đã sưu tầm, tìm hiểu đuợc VẺ đất nuỏc và con nguởiViệt Nam
Cả lớp đi XEm và nghe đại diện các nhỏm- trong vai các huống dẩn viên du lịch trình bày (Kĩ thuật trình bày một phút).
Kếtỉuận:
GV nhận xết và kết luận VẺ kết quả sưu tầm, tìm hiểu cúa các nhóm.
Hoạt động &. Hát, đọc thơvề Tố quốc ViệtNcữn.
Mực tiêu: HS biết thể hiện tình yÊu Tổ quổc qua các bài thơ, bài hát.
Cẩch tĩS1 hành:
Một HS sẽ đóng vai nguởi dẩn chuông trình, giói thiệu các tiết mục.
HS trình bày các bài thơ, bài hát VẺ chú đẺ.
Bình chọn các tiết mục hay nhất/ ấn tượng nhất/huy động đuợc nhìẺu ngư ỏi tham gia nhát.
KỂt thúc tiết học: cả lóp cùng đúng lÊn vùa làm động tác phụ hoạ, vùa hát theo hãng bài hát VĩệtNam - Tổ quốc. tôi.
3. Môn Khoa học (Lớp 4)
Bài 66: CHUỎI THỨC ÃN TRONG Tự NHIÊN (1 tiết)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bàihọc, ÍỈ5cò ỉởiảnăĩig:
Biết được vai trò cúa vĩ khuẩn phân huỷ trong mổi quan hệ thúc ân khép kín giữa bò và cỏ trÊn cánh đồng chân thả bò.
NÊU được định nghĩa VẺ chuỗi thúc ân.
Trình bày đuực một sổ ví dụ khác VẺ chuỗi thúc ăn trong tựnhìÊn.
CÂC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1. Kĩ nàng tư duy binh luận:
Bình luận, khái quát, tổng họp thông tin để biết mổi quan hệ thúc ân trong tự nhĩ Ên rất đa dạng.
Phân tích, phán đoán và hoàn thành một sơ đồ chuỗi thức ân trong tựnhìÊn.
2. Kĩ nàng đảm nhận trách nhiệm:
LÊn kế hoạch bản thân để ngàn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ân trong tự nhìÊn.
CÂC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠYHỌCTỈCH cực
Làm việc nhóm.
Suy nghĩ - Thảo luận cặp đôi - chĩa 5Ế.
PHƯƠNG nỆN DẠY HỌC
Thông tin trong SGK Khoa học 4 (Bài 66).
Một sổ tranh ảnh động vật và thực vật cất rời (hoặc các the ghi sẵn tÊn động vật hoặc thực vật), một sổ the trổng đủ dùng cho các nhóm.
Gi ẩy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá
Hoạt động 1. Vẽ và trình bày sơ để "Mối quan hệ giữa bò và có".
Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của vi khuẩn phân huỷ trong mổi quan hệ thức ăn khép kín giữa bò và cỏ trÊn cánh đồng chân thả bò.
Cách tĩếh hành:
Bước 1:
GV yêu càu HS làm việc theo nhóm và nói vói nhau VẺ nhũng gì các em đã tìm hiểu được VẺ mổi quan hệ giữa bò và cỏ.
Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Thảo luận của HS càn nÊu đưực các ý chính sau:
+■ Cỏ là thức ân của bò.
+■ Phân của bò thải ra, dưới tác dụng của các vĩ sinh vật bị phân huỷ thành các chất khoáng có trong đẩt.
+■ Cỏ sử dụng các chất khoáng có trong đẩt để sổng và phát triển.
Bước 2:
Dựa trÊn kết quả thảo luận ờ bước 1, các nhóm vẽ sơ đồ bằng chữ (hoặc hình vẽ) và mũi tÊn để chỉ mổi quan hệ VẺ thức ân giữa bò và cỏ (xemgợi ýờphụ lục).
Luu ỷ. NỂu HS có khó khản trong việc vẽ sơ đồ, GV có thể nhấc lại nguyên tấc vẽ sơ đồ mổi quan hệ thức ân ờbàì 65.
* Bước 3:
Đại diện các nhóm trình bày sơ đồ của nhóm mình.
GV khen các nhóm vẽ 5 ơ đồ nhanh, đe p và trình b ày rõ ràng.
Kềtluận:
Sơ đồ mổi quan hệ giữa bò và cỏ cho thấy; cánh đồng cỏ cung cap thức ân cho nhũng đàn bò. Nhũng đàn bò cung cap phân bón cho cánh đồng cỏ. Moi quan hệ khép kín giữa bò và cỏ có đuực là nhừ nhũng vĩ khuẩn phân huỷ phân bò thành các chất khoáng đơn giản.
KỂtnổi
Hoạt động 2. Phần tích sơ để mật chuỗi thức ăn.
Mục tiêu: HS nÊu đuực định nghĩa VẺ chuỗi thức ân.
Cách tĩếh hành:
GV yêu càu tùng HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ân được vẽ trong SGK (xem phụ lục) và dựa vào các phát hiện thu được từ hoạt động 1 để phân tích sơ đồ này.
Tiếp theo, các em sẽ trao đổi suy nghĩ của mình vói các bạn trong cặp rồi mói chia se trước lớp.
Kểt ỉuệni Cỏ là thức ân của thỏ, thỏ là thức ân của cáo. xác thực vật, động vật chết đưực các ĨÁ khuẩn phần huỷ tạo thành các chất khoáng đơn giản. Nhũng chất khoáng (được phân huỷ từ các xác chết hữu cơ) lại được cây cỏ sử dụng làm thức ân của chúng. Các moi quan hệ VẺ
thức ân nÊu trÊn được gọi là một chuỗi thứcăn.
Trong tự nhiên cò rất nhiều ởiuẵi thức ăn. Cức ởiuẵi thiíc- ăn thưòng bắtổầi từ thực vật.
Thực hành
Hoạt động3. Trò chơi "Đì tim cẩcmắtxích trong chuỗi thức ăn".
Mục tiêu:
HS trình bày được một sổ ví dụ khác VẺ chuỗi thức ân trong tựnhiÊn.
Phân tích, phán đoán và hoàn thành một sơ đồ chuỗi thức ân trong tựnhìÊn.
Bình luận, khái quát, tổng họp thông tin để biết mổi quan hệ thức ân trong tự nhĩ Ên rất đa dạng.
Ctich tuếi hành:
Chĩa HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một sổ hình động vật, thực vật cất rời (xem phụ lục) và một sổ the để trổng. YÊU càu các em sử dụng the trổng (để vẽ mũi tÊn và viết tên mất xích còn thiếu) kết họp vói việc lựa chọn các hình ảnh đã cho để tạo ra các chuỗi thức ân trong tựnhìÊn.
Trong cùng một thời gian, nhom nào xác định đuực nhìẺu chuỗi thức ân hơn là thắng cuộc.
Vận dụng: Bài tập vỂ nhà
Mục tiêu: LÊn kế hoạch bản thân để ngàn chặn các hành vĩ phá vỡ cân bằng chuỗi thức ân trong tự nhĩÊn.
Cách tĩếh hành: YÊU càu cả lóp ghi 2 câu hỏi VẺ nhà suy nghĩ và sẽ trình bày trong tiết ôn tập tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_6.doc