Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên - Module TH13: Kĩ năng lập kế hoạch bài học theo hưỡng dạy tích cực - Phùng Như Thụy

Module gồm 5 nội dung chính sau:

- Khái niệm chung vỂ lập kế hoạch dạy họ c the o hướng phát huy tính tích cục học tập của học sinh.

- Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh.

- Cách triển khai loại bài sây dụng kiến thúc mòi.

- Cách triển khai loại bài luyện tập.

- Thục hành thiết kế một s ổ bài trong môn Toán tiểu họ c.

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên - Module TH13: Kĩ năng lập kế hoạch bài học theo hưỡng dạy tích cực - Phùng Như Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lục tổ chúc, điỂu khiển các kĩ năng hợp tác, giao tiếp, trình bày, giải quyết vấn đỂ... và tạo môi trưởng học tập thân thiện. Tuy nhiên để học tập hợp tác có hiệu quả, giáo viên cần hình thành cho người học thói quen học tập tụ giác, tôn trọng, giúp đỡ lẩn nhau. Đồng thời nhiệm vụ đuợc giao phái rõ ràng, cụ thể. Mỗi thành viên trong nhóm đỂu đuợc phân công, sác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cúa mình để tránh tình trạng dya dẫm, ỹ lại hoặc có nhũng biểu hiện không hợp tác, “phá rổi” làm cho hoạt động hợp tác mất thời gian, kém hiệu quả.
Khái niệm học tập hợp tác, ngoài việc nhái mạnh vai trò quan trọng cúa hoạt động cá nhân trong quá trình học sinh làm việc cùng nhau, còn đỂ cao sụ tương tác và ràng buộc lẩn nhau giữa các học sinh. Sụ phân chia nhiệm vụ và công việc trong nhóm thể hiện múc độ hợp tác trong học tập. Việc học tập hợp tác đòi hỏi học sinh làm việc và học tập vói nhũng nguyên liệu thu đuợc tù các thành viên cúa nhóm. Sụ hợp tác nhằm phát triển ờ học sinh nhũng kĩ năng nhận thúc, kĩ năng giao tiếp sã hội, tích cục hoá hoạt động học tập và tạo cơ hội bình đang trong học tập.
Cách thiẽt kẽ nội dung học tập theo hướng dạy học tích cực
- Thiết kế hoạt động dạy học chú trọng đến sụ quan tâm và húng thú cúa học sinh:
Duồi sụ huống dẫn cúa giáo viên, học sinh đuợc chủ động lụa chọn vấn đỂ mà mình quan tâm, ham thích, tụ lục tiến hành nghiên cứu giải quyết vấn đỂ và trình bày kết quả. Đó chính là đặc trung lẩy học sinh làm trung tâm theo nghĩa đầy đủ cúa thuật ngữ này. Việc nghiên cứu có thể theo cá nhân hoặc nhom nhỏ.
Các nội dung tìm hiểu, nghiên cưu có thể do học sinh tự đỂ suẩt hoặc lụa chọn trong sổ các nội dung do giáo viên giói thiệu, định huống. Các nội dung cần gắn vói nhu cầu, lợi ích của ngu ỏi học cũng nhu của thục tiến sã hội. ĐiỂu này làm cho kiến thúc có tính úng dụng cao và người học hiểu đuợc giá trị, tác dụng, sụ cần thiết cúa nhũng kiến thúc đó trong cuộc sổng thục tiến sã hội.
Dạy và học chú trọng đến sụ quan tâm, húng thú cúa học sinh nhằm phát huy cao độ tính tích cục, tự lục, tụ rèn luyện cách làm việc độc lập, phát triển tư duy sáng tạo, kỉ năng tổ chúc công việc, trình bày kết quả của học sinh.
ĐỂ thục hiện đuợc việc này, khi thiết kế hoạt động dạy học, giáo viên cần phái thiết kế các tình huổng học tập sao cho kích thích, lôi cuổn đuợc sụ tham gia tích cục, tụ chủ cúa ngưởihọc và dam bảo nguyên tấc phân hoá trong dạy học.
Thiết kế hoạt động họ c tập coi trọng huống dẫn tìm tòi:
Việc thiết kế hoạt động học tập coi trọng huống dẫn tìm tòi là giúp cho học sinh phát triển kỉ năng giải quyết vấn đỂ và nhấn mạnh rằng học sinh có thể học đuợc phuơng pháp học thông qua hoạt động. Dấu hiệu đặc trung này có thể áp dụng ngay cho học sinh tiểu học nếu có sụ giúp đỡ của giáo viên.
Một nhiệm vụ học tập tổt là nhiệm vụ đặt ra thách thúc đổi vói người học. Nhiệm vụ mà giáo viên đua ra không nên quá dế và cũng không nên quá khó, bời lẽ nếu dế quá dế sẽ gây cho người học sụ nhầm chán, còn nếu quá khó thì gây tâm lí hoang mang lo lắng, đặc biệt là tâm lí sợ thẩt bại đổi vói học sinh, vi thế để đạt đuợc sụ cân bằng thì các nhiệm vụ cần đa dạng và thiết kế cho từng đổi tượng, từng trình độ học sinh trong điều kiện cho phép. Một nhiệm vụ thách thúc sẽ tạo ra nhu cầu cần hỗ trợ đổi vói học sinh. Khi thục hiện, giáo viên cần chú ý quan sát để hỗ trợ kịp thời cho học sinh. Sụ hỗ trợ cúa giáo viên là nhũng can thiệp tích cục.
Thiết kế hoạt động dạy học kết hợp vói sụ đánh giá cúa thầy và tụ danh giá cúatrò:
Trong dạy học thụ động, danh giá là việc cúa giáo viên, học sinh là đổi tượng đuợc danh giá. Đánh giá tập trung vào kết quả họ c tập cúa họ c sinh qua điểm sổ của các bài kiểm tra. Cách danh giá nhu vậy do đó, cách học thụ động, học vẹt, học tú, học đổi phó vói việc kiểm tra dẫn đến kết quả dạy học đạt hiệu quả kém, không đáp úng đuợc nhu cầu cúa xã hội.
Trong dạy học tích cục, việc danh giá không chỉ nhằm mục đích nhận định thục trạng và điều chỉnh hoạt động học tập cúa học sinh mà còn
đồng thời tạo điều kiện nhận định thục trạng và điều chỉnh hoạt động dạy cửa giáo viên.
Tụ danh giá là một hình thúc danh giá mà học sinh tụ liên hệ phần nhiệm vụ đã thục hiện vói các mục tiêu cúa quá trình học tập. Học sinh sẽ học cách danh giá các nỗ lục tiến bộ, nhìn lại quá trình và phát hiện nhũng điểm cần thay đổi để hoàn thiện bản thân. Tụ danh giá không chỉ đơn thuần là tụ mình cho điểm sổ mà còn là sụ danh giá nhũng nỗ lục, quá trình và kết quả, múc độ cao hơn là học sinh có thể phán hồi lại quá trình cúa mình.
Cùng vói tụ danh giá, giáo viên cần thiết kế hoạt động để học sinh danh giá lẩn nhau, hay còn gọi là danh giá “ đồng đang". Đánh giá đồng đang là một quá trình mà trong đó các nhóm học sinh cùng độ tuổi hoặc cùng lóp s ẽ danh giá kết quả họ c tập lẩn nhau. Phuơng pháp này chủ yếu dùng để hỗ trợ học sinh trong quá trình học. ví dụ: Căn CU vào kết quả tụ danh giá, đánh giá lẩn nhau cúa học sinh và danh giá cúa giáo viên, cho thẩy đa sổ học sinh không hiểu bài. Nhu vậy vấn đỂ đặt ra là do học sinh không học bài hay cách dạy cúa giáo viên chua phù hợp. Trên cơ sờ đó, giáo viên cần suy nghĩ và nhìn nhận lại cách dạy cúa mình và điều chỉnh kịp thời. Đồng thời học sinh cũng xem lại cách học cúa mình. Nhu thế, kết quả dạy và học chác chắn sẽ đuợc nâng cao.
5. Phân biệt cách tố chức hoạt động trong dạy học tích cực và dạy học thụ động
Tổ chức trong dạy học thụ động
Tổ chúc trong dạy học tích cục
Thuỏng xuất phát tù nội dung học tập trong sách giáo khoa.
Thưỏng xuất phát tù mục tiêu bài học kết hợp vói vổn kinh nghiệm hiểu biết của học sinh.
Tập trung trước hết vào hoạt động dạy cúa giáo viên.
Tập trung và nhấn mạnh vào hoạt động học của học sinh, sau đồ là hoạt động dạy cúa giáo viên nhằm hỗ trợ hoạt động học của học sinh.
Tổ chúc trong dạy học thụ động
Tổ chúc trong dạy học tích cục
Tiến trình dạy học thục hiện theo 5 bước lên lóp: ổn định lóp, kiểm tra bài cũ, học bài mòi, củng cổ, giao bài tập vỂ nhà.
Tiến trình dạy học theo các hoạt động học tập cúa học sinh. Các buồc ổn định tổ chúc, kiểm tra bài cũ, danh giá kết quả học tập, củng cổ kiến thúc đuợc thục hiện linh hoạt và đan xen nhau trong quá trình dạy họ c.
Tập trung vào cách thúc triển khai hoạt động dạy cúa giáo viên, ít chú ý đến hoạt động học tập cúa học sinh, nếu có thì tliuững mang tính áp đặt.
Chang hạn: giáo viên chuẩn bị câu hỏi và chuẩn bị sẵn câu trả lởi cúa học sinh (câu hỏi thuởng đã có trong sách giáo khoa).
Tập trung vào cách thúc các hoạt động học tập cúa học sinh, vói mỗi hoạt động chỉ rõ:
-Tên hoạt động.
Mục tiêu hoạt động.
Thời luông để thục hiện hoạt động.
Cách tiến hành hoạt động, bao gồm cả dụ kiến nhũng khó khăn mà học sinh dế gặp, các tình huổng có thể nảy sinh và các phuơng án cần giải quyết.
Kết luận cúa giáo viên cần thể hiện rõ:
4- N ội dung kiến thúc, kĩ năng, thái độ cúa học sinh trong bàĩhọc;
4- Nhũng tình huổng thục tiến có thể vận dụng kiến thúc, kĩ năng, thái độ đã học để giải quyết;
4- Nhũng sai lầm thuững gặp, nhũng hậu quả có thể xảy ra nếu không có cách giải quyết phù hợp...
Nội dung 3
CÁCH TRIỂN KHAI LOẠI BÀI XÂY DựNG KIÊN THỨC MỚI
MỤC TIÊU:
Sau khi hoàn thành nội dung này, nguởi học có khả năng:
Lập đuợc kế hoạch loại bài sây dụng kiến thúc mồi.
Nắm đuợc yêu cầu lập kế hoạch đổi vói loại bài sây dụng kiến thúc mồi.
TIẼN TRÌNH:
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc lập kẽ hoạch cho loại bài xây dựng kiẽn thức mới
I. NHIỆM VỤ
Bạn hãy nghiên cứu một sổ bài duồi đây và cho biết một sổ thông tin sau:
Các buồc để lập kế hoạch cho loại bài sây dụng kiến thúc mồi.
Một s ổ luu ý khi lập kế hoạch cho loại bài sây dụng kiến thúc mồi.
Các phuơng pháp khi thục hiện trong bài sây dụng kiến thúc mồi.
Bạn có thể trao đổi vói đồng nghiệp vỂ nhũng ý kiến cúa mình đổi vói các vấn đỂ sau:
Đãi 1: So sánh các sõ có hai chữ sõ CẮC HOẠTĐỘNG CHỦ YẾU
So sảnh cảcsố có hai chữ số và có chữ số hàng chục giống nhau (ảạng 82 < 87)
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ:
4- Lần đằu, mỗi nhómlẩy 32 que tính (gồm 8 the chục hoặc 8 bó, mỗi bồ 10 que tính và 2 que tính rời), cả nhóm trả lởi câu hỏi: sổ 82 gồm mẩy chục và mẩy đơn vị? (sổ 82 gồm 8 chục và 2 đơn vị).
4- Lần sau, mỗi nhóm lẩy 87 que tính (gồm 8 the chục hoặc 8 bó, mỗi bồ 10 que tính và 7 que tính rời), cả nhóm trả lởi câu hỏi: sổ 87 gồm mẩy chục và mẩy đơn vị? (sổ 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị).
So sánh sổ 02 với 07, chứng cùng có s chục và vì 2 < 7 nên 02 < 07 (đọc là: 02 bé hơn 07).
Hoặc 07 > 02 vì cùng s chục và vì 7 > 2 nên 07 > 02 (đọc là: 07 lớn hơn 02).
Giáo viên viết lên bảng: 02 < 07
07 >02
Gọi học sinh đọc kết quả so sánh.
Giáo viên nêu một ví dụ khác, chẳng hạn: s o sánh 52 và 56.
Họcsinhso sánh rồi viết kết quả so sánh: 52 < 56
56 >52
So sảnh các số có hai chữ số (dạng 73 > 58}
Giáo viên cho học sinh lầm theo nhóm nhỏ. Nhiệm vụ cửa mỗi nhóm là so sánh hai số 73 và 5S rồi giải thích kết quả so sánh.
Mỗi nhóm có thể lẩy ra 73 que tính (7 the chục hoặc 7 bó, mỗi bồ 10 que tính rời) và 5S que tính (5 the chục hoặc 5 bó, mỗi bó 10 que tính và s que tính rời).
Có thể chọn một trong hai cách so sánh 73 que tính và 5S que tính nhu sau:
4- 70 que tính nhiều hơn 5S que tính nên 70 > 5S. Mà 73 > 70 nên 73 > 5S. Tuơngtự 5S < 73.
4- Hoặc 73 que tính có 50 que tính và 23 que tính; 5S que tính có 50 que tính và s que tính nên 73 que tính nhiều hơn 5S que tính, túc là 73 > 5S. Tuơng tự ta có 5S < 73.
Học sinh có thể không dụa vào đồ dùng học tập (que tính) để so sánh 73 và 5S.
Chẳng hạn, học sinh có thể giải thích nhu sau:
4- 73 gồm 7 chục và 3 đơn vị; 5S gồm 5 chục và s đơn vị.
7 chục túc 70 lớn hơn 5S nên 70 > 5S; mà 73 > 70 nên 73 > 5S. So sánh tuơng tụ ta có 5S < 73.
4- Hoặc: 73 gồm 5 chục và23 đơn vị; 5S gồm 5 chục và s đơn vị. Hai sổ cùng có 5 chục, mà 23 > s vậy 73 > 5S. Tương tụ ta có: 5S < 73.
1hựchành so sành các số có hai chữ số
Bài ỉ: Giảo viên cỏ thể chọn haicậtẩầu của bài ĩ ổểhọcsmh viết kết quả so sảnh vào vở.
Chang hạn:
47 <49
66 <69
54 > 50
77= 77
co
II
co
73 >71
26 <30
7S < 9S
SI >75
31 > 15
Bài 2: Giảo viên chọn hai hài tập của bãi ỉập số2, chang hạn: a. 72,6S,S0.	b. 91, 87, 69.
để học sinh tập tìm sổ lớn nhẩt trong tùng nhóm các sổ. Khi làm bài, học sinh có thể trả lởi miệng, chang hạn:
a. Khoanh vào sổ SO.	b. Khoanh vào sổ 91.
Bài 3: Cho học smh ỉàm bài tập a) và viết kết quả vào vở.
Chang hạn: a) 3S, 64, 72.
ả. Hitóngảẫn ỉàm bài Ịđii tựhọc
Học sinh lầm các bài tập còn lại của các bài tập trong sách giáo khoa, chang hạn:
Bài 2: c) vã ả). Bài 4: b).
Bài ỉ: Cột2.
Bài 3: a); b); c); d).
Bài 2\ Diện tích hình tam gíảc.
Thòi
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
3-4'
1. Sài cũ
- Vẽ đường cao tương
- 2 học sinh lên vẽ.
úng vói đáy BC cúa hình tam giác ABC.
-NÊU đặc điểm cúa hình
- 1 học sinh nêu: ... 3
tam giác.
cạnh, 3 đĩnh, 3 góc.
- Có mẩy dạng hình tam
- 1 học sinh nêu: 3 dạng
giác? Là những dạng nào?
hình:
4-... có 3 góc nhọn.
4- ... có 1 góc tù và2 góc nhọn.
4- ... có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
2'
2. Bài mỏi 2.1. Giớithiệu bài
Tiết học trước ta đã biết được đặc điểm, các dạng hình và cách vẽ đường cao cúa tam giác, vậy muổn tính diện tích hình tam giác thiphải lầm như
thế nào, bàihọcDĩên tính
- Học sinh ghi vờ.
hình tam gịâc hóm nay s ẽ giúp các con điều đồ.
3-4'
22. Hỉnh tíiành quy tắc, cổng tíiiỉc tính dỉợi tích hình tam giác
a) So sánh diện
- Giáo viên hướng dẫn
- Học sinh làm theo
tích hình tam
học sinh:
hướng dẫn cúa giáo viên.
giác EDC với
4- KẾ đường cao EH của
diện tích hình
tam giác EDC.
chữnhâtABCD
4- Cất theo cạnh DE và CE, được hai hình tam giác Đánh sổ 1; 2.
Thòi
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
Giáo viên vẽ hình tam giác lên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh:
- Diện tích hình tam giác
4- Con có nhận xết gì vỂ
EDC bằng tổng diện tích
diện tích hình tam giác
hình tam giác 1 và tam
EDC với tổng diện tích hình tam giác 1 và tam
giác 2.
giác 2?
- Đặt hai hình tam giác 1
4- Lầm thế nào để biết
và 2 lên hình tam giác
điỂu đó?
ED c thấy trùng nhau. - 1 học sinh lên gắn.
Gọi học sinh lên bảng gắn hình.
Giáo viên nhấn slìde
- Diện tích hình tam giác
hiện cách ghép và hỏi:
bằng 1/2 diện tích hình
Vậy diện tích hình tam giác EDC so vói diện tích hình chũ nhật ABCD là nhu thế nào?
chũnhât.
2'
b) Dya vào diện
- YÊU cầu học sinh trình
- Học sinh thảo luận
tích hình chữ nhật ABCD để tính diện tích hình tam giác EDC
bày vào bảng nhóm.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả:
Diện tích hình chữ nhật ABCDỈầDCxAD.
nhóm 4.
Diện tích hình tam gíác EDCIà DCxAD.
2
Thòi
gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giáo viên nhận xét bài cửa học sinh và hỏi:
+- Nhận xét đáy và đuỏng cao cúa tam giác EDC vòi
- ChiỂu dài DC của hình
chìỂu dài và chìỂu rộng
chũ nhât chính là canh
cúa hình chũ nhât AB CD?
đáy của tam giác EDC.
- Chiều rúng AD bằng diieu cao EH của tam giác.
4- Vậy diện tích hình tam
- 1 học sinh lên bảng viết
giác EDC là thế nào?
DCxEH
9
- Giáo viên chỉ lại 1 lần trên máy cạnh đáy DC, chìỂu cao AH và hỏi: càn luu ý gì vỂ các đơn vị đo của cạnh đáy vàdiieu cao?
- ... cùng một đơn vị đo.
7-3'
c) Hình thành
- YÊU cầu học sinh dụa
- 2 học sinh nêu: Muổn
quy tấc, công
vào kết quả trên để phát
tính diện tích hình tam
thúc tính diện
biểu quy tấc tính diện
giác ta lẩy độ dài đáy
tích hình tam
tích hình tam giác; giáo
nhân vòi chiều cao (cùng
giác
viên viết quy tấc trên bảnglóp.
- Giáo viên ke đuởng cao của hình tam giác học sinh dã gắn ờ phần a lúc truồc trên bảng lóp; giói thiệu các kí hiệu s là diện tích, a là độ dài đáy, h là chìỂu cao, sau đó yêu cầu học sinh:
đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Thòi
gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4- Hãy nêu công thúc tính diện tích hình tam giác.
4- Gọi học sinh nhác lại công thúc tính diện tích hình tam giác.
- Cho học sinh nhẩm nhanh: lĩnh diện tích hình tam giác cồ cạnh đáy 5m, đuỏng cao 4m. —ỊỈĩìácsà.i cùng đon vịđo.
„ . . a „ axk
Hocsinhnêu: s =	.
2
-2-3 học sinh nhác lại.
Học sinh nêu kết quả: 10m3.
7-3'
2.3. Thực hành
- Gọihọcsinhđọcđề bài.
- 1 học sinh đọc.
* Bài 1:
- YÊU cầu học sinh tự
- Học sinh làm bài.
lĩnh diện tích
làm các phần vào vờ.
- ... phần a: sổ tự nhiên
hình tam giác
Truồc khi chữa bài cho học sinh, giáo viên để 2 bài chiếu trên máy hỏi: Nhận xét gì vỂ sổ liệu bài phần a và phần b?
Giáo viên chiếu bài cúa 4 học sinh trên máy (mỗi phần 2 học sinh) —ặ Chữa bài.
Phần b: sổ thập phân.
Nhận xỂt.
học sinh đổi vờ chữa chéo bài cho nhau.
4-5'
* Bầi2a:
lĩnh diện tích
- Gọi học sinh đọc đỂ bài và hỏi:
- 1 học sinh đọc.
hình tam giác
4- Bài này khác bài 1 ờ điểm nào?
4- Ta phái làm gì truồc khi áp dụng công thúc tính?
- Yêu cầu học sinh lầm hằL
Độ dài đáy và chiều cao không cùngmột đon vị đo.
... ta phái đổi vỂ cùng đơn vị đo.
Học sinh làm bài.
Thòi
gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4-5'
2.4. Củng cố, dận dò
YÊU cầu học sinh tự đổi và làm bài vào vờ.
Chiếu 2 bài học sinh chữa —ặ Hỏi cách làm khác.
Giáo viên chữa bài, kết luận và nhấn mạnh: Nhữngbài toán thục tế đề bài hổi diện tích ởđon vị nào thì phải dổi ra luôn dơn vị đó. Cần nhỏđể vận dụngcảc tiết học sau.
Cho học sinh chơi trò choi “Ai nhanh - Ai đứng".
Nhận xỂt tiết học.
Ghi nhó cách tính diện tích hình tam giác để vận dụng vào thục tế.
- Học sinh đổi chiếu bài, chữa.
II. THÔNG TIN PHÀN HỒI
Các bước thiẽt kẽ một giáo án
Buỏc ỉ: xảc âĩnh mục tiêu của bài học cân cú vào chuẩn kiến thúc, kỉ năng và yêu cầu vỂ thái độ trong chuông trình. Buồc này đuợc đặt ra bời việc sác định mục tiêu cửa bài học là một khâu rẩt quan trọng, đóng vai trò thú nhẩt, không thể thiếu cửa mỗi giáo án. Mục tiêu (yêu cầu) vùa là cáì đích huống tồi, vùa là yêu cầu cần đạt cửa giở học; hay nói khác đi, đó là thuốc đo kết quả cửa quá trình dạy học. Nó giúp giáo viên sác định rõ các nhiệm vụ sẽ phái làm (dẫn dất học sinh tìm hiểu, vận dụng nhũng kiến thúc, kĩ năng nào; phạm vĩ, múc độ đến đâu; qua đó giáo dục cho học sinh nhũng bài học gì).
Buỏc 2: Nghiên cứu SGK và các tài liệu ỉiên quan để hiểu chính sác, đầy đủ nhũng nội dung cửa bài học; sác định nhũng kiến thúc, kĩ năng, thái độ cơ bản cần hình thành và phát triển ờ học sinh; sác định trình tụ lôgic của bài học.
Bước này được đặt ra bời nội dung bài học ngoài phần được trình bày trong SGK cỏn có thể đã đượctrình bày trong các tài liệu khác. Trước hết, nên đọc kỉ nội dung bài học và hướng dẫn tìm hiểu bài trong SGK để hiểu, danh giá đúng nội dung bài học rồi mới chọn đọc thêm tư liệu để hiểu sâu, hiểu rộng nội dung bài học. Mỗi giáo viên không chỉ cần có kỉ năng tìm đúng, tìm trứng tư liệu cần đọc mà còn cần có kỉ năng định hướng cách chọn, đọc tư liệu cho học sinh. Giáo viên nên chọn những tư liệu đã qua thẩm định, được đông đảo các nhà chuyên môn và giáo viên tin cậy. Việc đọc SGK, tài liệu phục vụ cho việc soạn giáo án có thể chia thành 3 cẩp độ sau: đọc lướt để tìm nội dung chính, xác định những kiến thúc, kỉ năng cơ bản, trọng tâm, múc độ yêu cầu và phạm vi cần đạt; đọc để tìm những thông tin quan tâm như các mạch, sụ bổ cục, trình bày các mạch kiến thúc, kỉ năng và dụng ý cúa tác giả; đọ c để phát hiện và phân tích, danh giá các chi tiết trong tùng mạch kiến thúc, kỉ năng.
Khâu khó nhất trong đọc SGK và các tư liệu là đúc kết đuữcphạm vi, múc độ kiến thúc, kỉ năng cúa từng bài học sao cho phù hợp với năng lục cúa học sinh và điỂu kiện dạy học. N ếu nắm vững nội dung bài học, giáo viên sẽ phác hoạ những nội dung và trình tụ nội dung cúa bài giảng phù hợp, có thể cải tiến cách trình bày các mạch kiến thúc, kỉ năng cúa SGK, sây dụng một hệ thổng câu hỏi, bài tập giúp học sinh nhận thúc, khám phá, vận dụng các kiến thúc, kỉ năng trong bài một cách thích hợp.
- Bưôc3: xảcăĩnh khả nángđâp ứngcảcnhiệm vụnhận thức của học smh, gồm: sác định những kiến thúc, kỉ năng mà học sinh đã có và cần có; dụ kiến những khó khăn, những tình huổng có thể nảy sinh và các phương án giải quyết.
Bước này được đặt ra bời trong giở học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học, giáo viên không những phái nắm vững nội dung bài học mà còn phái hiểu học sinh để lụa chọn phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, các hình thúc tổ chúc dạy học và danh giá cho phù hợp. Như vậy, truớc khi soạn giáo án cho giở học mới, giáo viên phái lường truớc các tình huổng, các cách giải quyết nhiệm vụ học tập cúa học sinh. Nói cách khác, tính khả thi cúa giáo án phụ thuộc vào trình độ, năng lục học tập cửa học sinh, được xuẩt phát từ: những kiến thúc, kỉ năng mà học sinh đã có một cách chác chấn, vững bỂn; những kiến thúc, kĩ năng mà học sinh chua có hoặc có thể quên; những khó khăn có thể nảy sinh trong quá trình học tập cúa học sinh. Bước này chỉ là sụ dụ kiến; nhưng trong thục tiến, có nhìỂu giở học do không dụ kiến truồc, giáo viên đã lúng túng trước những ý kiến không đồng nhất của học sinh vói những biểu hiện rẩt đa dạng. Do vậy, dù mẩt công nhưng mỗi giáo viên nên dành thời gian để xem qua bài soạn cúa học sinh trước giở học kết hợp vói kiểm tra, danh giá thưởng xuyên để có thể dụ kiến trước khả năng đáp úng các nhiệm vụ nhận thúc cũng như phát huy tích cục vổn kiến thúc, kĩ năng đã có cúa học sinh.
Baôc 4: Lựa chọn phaong phảp dạy họcr phaong tiện dạy họcr hình íhức tổ chúc dạy học và cách thức đảnh giả thích hợp nhằm giúp học smh học tập tích cực, chủ dộng sáng tạo.
Bước này được đặt ra bời trong giở học theo định hướng đổi mồi phương pháp dạy họ c, giáo viên phái quan tâm tồi việc phát huy tính tích cục, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tụ họ c, tĩnh thần hợp tác, kĩ năng vận dung kiến thúc vào những tinh huổng khác nhau trong học tập và trongthục tiễn; tấc động đến tư tưỏng vàtinh cám để đemlạiniỂmvuỊ húng thú trong học tập cho học sinh. Trong thục tiến dạy học hiện nay, các giáo viên vẫn quen vói lổi dạy học đồng loạt vói những nhiệm vụ học tập không có tính phân hoá, ít chú ý tồi năng lục học tập cúa tùng đổi tượng học sinh. Đổi mồi phương pháp dạy học sẽ chú trọng cải tiến thục tiến này, phát huy thế mạnh tổng hợp cúa các phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, hình thúc tổ chúc dạy học và cách thúc danh giá nhằm lăng cưòng sụtídi cục học láp của các đổi tuông học sinh trong giữ học.
Bỉ ỉàc 5: 'Th ĩết kếgĩâo ân.
Đây là bước người giáo viên bất tay vào soạn giáo án- thiết kế nội dung, nhiệm vụ, cách thúc hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt cho từng hoạt động dạy cúa giáo viên và hoạt động học tập cúa học sinh.
Trong thục tế, có nhìỂu giáo viên khi soạn bài thưởng chỉ đọc SGK, sách giáo viên và bất tay ngay vào hoạt động thiết kế giáo án; thậm chí, có giáo viên chỉ cân cú vào những gợi ý cúa sách giáo viên để thiết kế giáo án mà
bỏ qua các khâu xác định mục tiêu bài học, xác định khả năng đáp úng nhiệm vụ học tập cúa học sinh, nghiên cuu nội dung dạy học, lụa chọn cácphuơng pháp dạy học, phuơng tiện dạy học, hình thúc tổ chúc dạy học và cách thúc danh giá thích hợp nhằm giúp học sinh học tập tích cục, chủ động, sáng tạo. Cách làm nhu vậy không thể giúp giáo viên có đuợc một giáo án tổt và có nhũng điỂu kiện để thục hiện một giở dạy học tổt. VỂ nguyên tấc, cần phái thục hiện qua các buồc 1, 2, 3, 4 trên đây, sau đó mòi bất tay vào soạn giáo án cụ thể.
cãu trúc cùa một giáo án
Cấu trúc cúa một giáo án thuởng gồm các nội dung sau:
Mục tiêu bài học:
4- NÊU rõ yêu cầu học sinh cần đạt vỂ kiến thúc, kĩ năng, thái độ;
4- Các mục tiêu đuợc biểu đạt bằng động tù cụ thể, có thể luợng hoá đuợc.
Chuẩn bị vẻ phuơngphảp và phutmg tiện dạy học:
4- Giáo viên chuẩn bị các thiết bị dạy học (tranh ảnh, mô hình, hiện vật, hoá chẩt...), các phuơng tiện dạy học (máy chiếu, ti vĩ, đằu vĩdeo, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy học cần thiết;
4- Huống dẫn học sinh chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết).
Tổ chúccổchoạtđộngdạyhọc: Trình bày rõ cách thúc triển khai các hoạt động dạy- học cụ thể. Vơi mỗi hoạt động cần chỉ rõ:
4- Tên hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_2.doc