- Tác giả : Phan Thị Bình.
- Chức vụ : Giáo viên dạy lớp 3A1.
- Đơn vị : Trường tiểu học Kim Đồng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT.
- Tên đề tài : Một số biện pháp dạy tốt môn Tập làm văn lớp 3.
PHIẾU CHẤM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC 2012-2013 - Tác giả : Phan Thị Bình. - Chức vụ : Giáo viên dạy lớp 3A1. - Đơn vị : Trường tiểu học Kim Đồng, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT. - Tên đề tài : Một số biện pháp dạy tốt môn Tập làm văn lớp 3. - GK1: Ký: GK2: Ký: Mục Nhận xét đề tài Điểm Chuẩn GK1 GK2 T.nhất I/. Nội dung 90đ a. Tính mới: Tốt: ¨ Khá: ¨ TB: ¨ Yếu: ¨ 20 b. Tính khoa học: Tốt: ¨ Khá: ¨ TB: ¨ Yếu: ¨ 25 c. Tính thực tiễn: Tốt: ¨ Khá: ¨ TB: ¨ Yếu: ¨ 20 d. Tính hiệu quả: Tốt: ¨ Khá: ¨ TB: ¨ Yếu: ¨ 25 II/. Hình thức 10đ a. Bố cục: 03 b. Trình bày: 03 c. Diễn đạt, chính tả: 04 TỔNG CỘNG 100 Nhận xét chung: . Xếp loại: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1.Về nội dung: Đạt tối đa 90 điểm a/ Tính mới: (20 điểm ) Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục...phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình b/ Tính khoa học: (25 điểm ) có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...) có luận điểm: Những biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể có luận cứ khoa học, xác thực: thông qua các phương pháp hoạt động thực tế có luận chứng: những minh chứng cụ thể ( số liệu, hình ảnh...) để thuyết phục được người đọc toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với qui luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên . c/ Tính ứng dụng thực tiễn: (20 điểm ) Mang tính khả thi, có khả năng ứng dụng đại trà trong toàn ngành giáo dục; được các CB-GV trong ngành vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao. d/Tính hiệu quả: (25 điểm ) Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất. 2. Về hình thức: (10 điểm: 05 điểm cho mỗi mục ) a/ Trình bày nội dung theo bố cục đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay. b/ Đề tài được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa sáng kiến kinh nghiệm phải được ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị, tổ, phòng (khoa); tên đề tài; tên tác giả; chức danh; năm thực hiện 3. Đánh giá, xếp loại : - Loại A: Đạt từ 85 - 100 điểm - Loại B: Đạt từ 65 - 84 điểm - Loại C: Đạt từ 50 - 64 điểm - Không xếp loại: Đối với các đề tài đạt dưới 50 điểm.
Tài liệu đính kèm: