Phân phối chương trình Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tập đọc: VOI NHÀ

I: Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, tự nhiên. Đọc đúng các từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.

Biết cách chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn; đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.

Hiểu nghĩa những từ chú giải ở cuối bài đọc: khựng lại, rú ga, thu lu. Hiểu được nội dung câu chuyện: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.

* GDKNS: Ra quyết định: ( biết lựa chọn tình huống để tìm cách xử lí thích hợp).

 Ứng phó với căng thẳng: Trình bày ý kiến cá nhân.

II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ truyện

III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)

 Hoạt động dạy Hoạt động học

1:Ôn định tổ chức

2Kiểm tra bài:

3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.

GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc: Đọc cả bài: Giọng linh hoạt. Đoạn đầu: giọng hốt hoảng, hồi hộp, vui mừng. Nhấn giọng từ ngữ gợi cảm.

HS đọc nối tiếp từng câu.

Luyện đọc từ khó:

GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu qua đêm.

 Đoạn 2: Từ gần sáng . phải bắn thôi.

 Đoạn 3: Còn lại.

HS đọc nối tiếp.

GV giảng thêm: Hết cách rồi: Không còn cách gì nữa.

 Chộp: Dùng hai tay lấy nhanh một vật.

 Quặp chặt vòi: Lấy vòi quấn chặt lại.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV lưu ý HS cách đọc các câu dài :

- Đọc từng đoạn trong nhóm.Thi đọc giữa các nhóm.

Hướng dẫn tìm hiểu bài

HS đọc đoạn 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng?

Đọc đoạn 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy voi đến gần xe?

Đọc đoạn 3: Con voi đã giúp họ như thế nào?

Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?

 Luyện đọc lại : HS thi đua đọc

4: Củng cố: HS xem một số tranh voi đang làm việc giúp người.

- Luyện đọc câu.

Khựng lai, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.

Luyện đọc đoạn.

Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi chiếc xe qua vũng lầy. // lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lừng lững đi theo huớng bản Tun.

- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.

Mọi người sợ con voi đập tan xe.Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi. Cần ngăn lại.

- Voi quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.

- Voi nhà không dữ tợn, rất hiền lành, biết giúp người và không phá phách. Voi nhà rất thông minh.

 

doc 13 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (4/3)
Sáng 
1
Toán
Bảng chia 5
2
TL văn
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
3
LT và câu
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu 
4
Tăng cường TV
Viết 1 đoạn văn ngắn
Chiều
1
Củng cố kt toán
Bảng chia 
2
HĐTT
Sinh hoạt lớp
3
GDNGLL
Giáo viên chuyên
 Ngày soạn, ngày 25 tháng 2 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017
BUỔI CHIỀU
Tiết 1,2: Tập đọc: QUẢ TIM KHỈ 
I: Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài.bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật.
 + Hiểu ý nghĩa của các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bọi bạc, tẽn tò.
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.
Đọc đúng các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò. 
GDKNS: Ra quyết định: ( biết lựa chọn tình huống để tìm cách xử lí thích hợp).
 Ứng phó với căng thẳng: Trình bày ý kiến cá nhân. Tư duy sáng tạo: ( Nhận xét, bình luận về các nhân vật trong câu chuyện).
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III: Các hoạt động dạy học: ( 80 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Nội quy đảo khỉ.
3- Bài mới : Giới thiệu.
GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý giọng đọc 
HS đọc nối tiếp từng câu
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
HS đọc nối tiếp từng đọan
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
HS luyện đọc trong nhóm . Thi đọc.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1
Trả lời câu hỏi 1: 
HS đọc đoạn 2 :Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Tại sao Cá Sấu tẽn tò, lủi mất?
Câu hỏi 5:
 Luyện đọc lại: 4 HS đọc lại truyện theo vai
4: Củng cố: 
 Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
* GV liên hệ, giáo dục. Phải chân thật trong tình bạn .
Luyện đọc câu.
leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò
 “Bạn là ai? // vì sao bạn khóc? // (giọng lo lắng quan tâm) 
“Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã tủi thân)
Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tât1Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh.
Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
 I: Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm một thừa số trong phép nhân. Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép chia
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi BT 3 
III: Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Tìm thừa số chưa biết.
3- Bài mới : 
Thực hành 
x gọi là gì trong phép tính?
Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào?
HS làm bảng con.
 Có tất cả bao nhiêu kg gạo? 
12 kg gạo chia đều thành mấy túi? 
Bài toán hỏi gì?
HS làm vở.
4: Củng cố: 
Bài 1: Tìm x
a) X x 2 = 4 ; ..
 X = 4 : 2 
 X = 2
Bài 3: 
Bài 4: Tóm tắt
3 túi : 12 kg gạo 
Mỗi túi :  kg gạo?
Bài giải
Số ki lô gam gạo trong mỗi túi là: 
 12 : 3 = 4 ( kg)
 Đáp số: 4 kg. 
 Tiết 4: Củng cố kiến thức toán: 
 TÌM MỘT THỪA SỐ
 I: Mục tiêu: Ôn về giải bài toán có lời văn về phép nhân và phép chia. 
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh . SGK.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2:Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
Bài 1: Tìm x: 
3 x x = 15 ; x x 3 = 24
 2 x x = 16 ; x x 2 = 18
Bài 2: Có một số đường đựng trong 4 bao, mỗi bao đựng 5 kg đường. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki- lô- gam đường?
Bài 3: Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 4 thì được 24.
4: Củng cố : 
HD: Gọi số cần tìm là x, ta có. 
 x x 4 = 24
 x = 24 : 4 
 x= 6; Vậy số cần tìm là 6.
 Ngày soạn, ngày 26 tháng 2 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
BUỔI CHIỀU 
Tiết 1: Âm nhạc
 (Giáo viên chuyên) 
Tiết 2: Đạo đức
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Thể dục:
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Tin học
 (Giáo viên chuyên)
 Ngày soạn, ngày 27 tháng 2 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập đọc: VOI NHÀ
I: Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, tự nhiên. Đọc đúng các từ: Khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.
Biết cách chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn; đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. 
Hiểu nghĩa những từ chú giải ở cuối bài đọc: khựng lại, rú ga, thu lu. Hiểu được nội dung câu chuyện: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
* GDKNS: Ra quyết định: ( biết lựa chọn tình huống để tìm cách xử lí thích hợp).
 Ứng phó với căng thẳng: Trình bày ý kiến cá nhân.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ truyện
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: 
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc: Đọc cả bài: Giọng linh hoạt. Đoạn đầu: giọng hốt hoảng, hồi hộp, vui mừng. Nhấn giọng từ ngữ gợi cảm.
HS đọc nối tiếp từng câu.
Luyện đọc từ khó:
GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu  qua đêm.
 Đoạn 2: Từ gần sáng .. phải bắn thôi.
 Đoạn 3: Còn lại.
HS đọc nối tiếp.
GV giảng thêm: Hết cách rồi: Không còn cách gì nữa.
 Chộp: Dùng hai tay lấy nhanh một vật.
 Quặp chặt vòi: Lấy vòi quấn chặt lại.
Đọc từng đoạn trước lớp.
GV lưu ý HS cách đọc các câu dài :
Đọc từng đoạn trong nhóm.Thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
HS đọc đoạn 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng?
Đọc đoạn 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy voi đến gần xe?
Đọc đoạn 3: Con voi đã giúp họ như thế nào?
Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
 Luyện đọc lại : HS thi đua đọc 
4: Củng cố: HS xem một số tranh voi đang làm việc giúp người. 
- Luyện đọc câu.
Khựng lai, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi.
Luyện đọc đoạn.
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi chiếc xe qua vũng lầy. // lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lừng lững đi theo huớng bản Tun.
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
Mọi người sợ con voi đập tan xe.Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi. Cần ngăn lại.
- Voi quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
Voi nhà không dữ tợn, rất hiền lành, biết giúp người và không phá phách. Voi nhà rất thông minh.
Tiết 2: Toán: BẢNG CHIA 4
I: Mục tiêu: Giúp HS: Biết tự lập bảng chia 4 . Thực hành bảng chia 4 .
II: Đồ dùng dạy học: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
III: Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: 
3- Bài mới : 
Giới thiệu phép chia
GV hướng dẫn HS trên các tấm bìa 
GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi 3 tấm có tất cả mấy chấm tròn?
Ta làm phép tính gì?
Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Ta làm thế nào để biết có 3 tấm bìa?
GV: từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có được phép chia 4 là 12 : 4 = 3
Lập bảng chia
Từ kết quả của phép nhân 4 ta lập được phép chia tương ứng
4 x 1 = 4 ta có 4 : 4 = 1
4 x 2 = 8 ta có 8 : 4 = 2
HS nêu phép chia tương ứng GV ghi bảng chia 4
HS học thuộc bảng chia 4
HS nêu yêu cầu của bài 1
HS làm miệng .
HS đọc yêu cầu
Có tất cả bao nhiêu HS?
32 HS được xếp thành mấy hàng?
Bài toán hỏi gì?
4: Củng cố: Bảng chia 4:
 4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
4 : 4 = 1
8 : 4 = 2
40 : 4 = 10
Thực hành
Bài 1: Tìm nhẩm
8 : 4 = 2;  32 : 4 = 8
 Bài 2: Tóm tắt.
 4 hàng : 32 học sinh.
 Mỗi hàng: .. học sinh?
 Bài giải
Số HS trong mỗi hàng là:
 32 : 4 = 8 (hs)
Đáp số: 8 hs
HS giải vào vở.
Tiết 3 : Chính tả : QUẢ TIM KHỈ
I: Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết trong bài Quả tim Khỉ. Làm đúng các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn s / x, ut / uc
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết
III: Các hoạt động dạy học: ( 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: HS viết: Tây Nguyên, Mơ- nông.
3- Bài mới : 
GV đọc đoạn viết. HS đọc
Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. 
Những lời nói ấy đặt sau dấu gì?
Bài viết có mấy câu? 
Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
HS viết từ khó 
GV đọc HS viết bài vào vở
Đọc cho HS dò lỗi
HS đổi vở kiểm tra
Thu vở, nhận xét
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Tổng kết, nhận xét
4: Củng cố: Bài viết có mấy câu? Lời nói của Khỉ và Cá Sấu được đặt sau dấu câu gì? 
Lời Khỉ: “Bạn là ai? Vì sao bạn khóc” 
Lời Cá Sấu: “Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi”
* Được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
 Cá Sấu, Khỉ và các chữ đầu câu. Từ, Bạn, Vì, Tôi, 
* khóc, chả, Cá Sấu, Khỉ.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ut / uc
say sưa, xay lúa
xông lên, dòng sông
Bài 2:
b) Tìm tiếng có vần uc hoặc ut nghĩa như sau:
Co lại: rút
Dùng xẻng lấy đất đá cát: xúc
Chọi bằng sừng hoặc đầu: húc
Tiết 4: Kể chuyện : QUẢ TIM KHỈ
I: Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn truyện
 Biết cùng các bạn phân vai dựnf lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng khỉ, giọng cá sấu. Biết tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. 
KNS: Ứng phó với căng thẳng.
II: Đồ dùng dạy học: GV: 4 tranh minh họa
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: “Bác sĩ Sói”
3: Bài mới: 
Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
GV giới thiệu tranh, HS nêu nội dung từng tranh
HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện
HS kể nối tiếp nhau trong nhóm từng đoạn
Các nhóm kể trước lớp.
HS kể trong nhóm theo phân vai
Đại diện nhóm thi kể tước lớp
Lớp bình chọn nhóm kể hay
Cho HS phân vai kể lại câu chuyện trong nhóm
Lưu ý: thể hiện đúng giọng của người kể và từng nhân vật 
Tổ chức từng nhóm thi kể theo vai trước lớp
4: Củng cố: Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
*GV liên hệ: Chúng ta cần phải chân thành trong tình bạn .
.
Tranh 1: Khỉ kết bạn với cá sấu
Tranh 2: Cá sấu vờ mời kjhỉ về nhà chơi
Tranh 3: Khỉ thoát nạn
Tranh 4: Bị khỉ mắng cá sấu tẽn tò lũi mất
Phân vai dựng lại câu chuyện
 Ngày soạn, ngày 28 tháng 2 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ năm ngày 2 tháng 3 năm 2017
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thủ công
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Mĩ thuật
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 3 : Toán: MỘT PHẦN TƯ
I: Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết “ một phần tư” HS biết đọc viết một phần tư nhận biết ¼. Biết đọc, biết viết ¼ và làm bài tập 1.
* Chỉ yêu cầu 
II: Đồ dùng dạy học: GV: Các hình vuông tròn, hình thoi
III: Các hoạt động dạy học:( 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài: Bảng chia 4
3- Bài mới : 
Giới thiệu Một phần tư
Cho HS quan sát hình vuông, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần ta được một phần tư hình vuông”
HS đọc, viết.
Thực hành. Làm miệng.
HS quan sát hình vẽ trong SGK 
4: Củng cố: Nhận biết cách đọc, viết một phần tư.
 ( một phần tư) 
Bài 1:
Đã tô màu các hình: a, b, c.
Tiết 4: Chính tả : VOI NHÀ
I: Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Voi nhà Từ đầu hướng bản Tun.
Rèn viết đúng từ khó, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x hay ut / uc.
II:Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: Qủa tim khỉ
3: Bài mới: GV đọc đoạn viết.
HS đọc đoạn viết trên bảng.
Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang?
Trong bài có những dấu câu nào?
 Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai?
HS viết bảng con.
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Thu vở, nhận xét.
Làm bài tập 
4: Củng cố: Bài viết có những dấu câu nào? 
Huơ, quặp, vũng lầy, lững thững, bản Tun.
Bài 2b:
Lụt, rút, rụt, sút, sụt, thụt, nhụt, nhút.
Lúc, lục, rúc, rục, súc, sục, thúc, thục, nhục.
 Ngày soạn, ngày 1 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2017
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP
I: Mục tiêu: Giúp HS thuộc bảng chia 4. Nhận biết . Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia đã học vào các bài tập.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, 
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: Bảng chia 4.
3: Bài mới: 
Ôn bảng chia 4 . Làm miệng.
Em có nhận xét gì về phép tính trên?
HS được đề bài?
 Có tất cả bao nhiêu HS?
 Chia đều cho mấy tổ?
Bài toán hỏi gì? 
Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
* Không làm bài 5
3: Củng cố : Hướng dẫn giải bài 4: 
HS được thuộc bảng chia 4.
Bài 1: Tính nhẩm: 
8 : 4 = 2 ;  32 : 4 = 8 
Bài 2: Tính nhẩm: 
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
Bài 3: Tóm tắt
4 tổ : 40 học sinh
Mỗi tổ :  học sinh?
 Bài giải
 Số HS của mỗi tổ là :
	40 : 4 = 10 (HS)
	 Đáp số : 10 HS.
 Bài giải.
Số thuyền cần để chở 12 người sang là 
	12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
Tiết 2: Kĩ năng sống 
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Thể dục
 (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Tập viết : CHỮ U, Ư
I: Mục tiêu: Nắm cấu tạo chữ U, Ư hoa.
Biết viết chữ U, Ư hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng: “Ươm cây gây rừng” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định.
II: Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ U, Ư hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: HS viết vào bảng con chữ T – Thẳng
3: Bài mới: 
Giới thiệu chữ U, Ư . Chữ U:
GV giới thiệu mẫu chữ U
HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Chữ Ư:
GV giới thiệu mẫu chữ Ư, HS nhận biết về cỡ chữ, độ cao, nét cấu tạo.
Hướng dẫn viết 
GV hướng dẫn cách viết: 
HS viết: U, Ư cỡ vừa 
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng 
Giải nghĩa: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
HS nêu độ cao của từng con chữ.
Hướng dẫn HS viết chữ Ươm
HS viết chữ Ươm
Các nét chữ đều, đúng khoảng cách.
4: Củng cố : Cách viết chữ hoa U, Ư,
Chữ U cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét là nét móc trái hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải.
Chữ Ư: như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
Ươm cây gây rừng 
 Cao 2,5 ly: Ư, y, g.
Cao 1 ly: ơ, m, â, ư, n.
Thực hành.
HS viết vào vở
 Ngày soạn, ngày 2 tháng 3 năm 2017
 Ngày dạy, Thứ bảy ngày 4 tháng 3 năm 2017
 BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán: BẢNG CHIA 5
I: Mục tiêu: Nắm được phép chia trong mối quan hệ với phép nhân 
Lập được bảng chia 5. Thực hành bảng chia 5
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, mẫu vật chấm tròn
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: HS giải bài 4.
3: Bài mới: 
Giới thiệu phép chia 5
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
HS lên lập phép tính tương ứng
 GV : vậy từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 12 : 3 = 4
HS: Lập bảng chia 5. Từ bảng nhân 5
5 GV cho HS học thuộc lòng bằng thao tác xóa dần số bị chia.
Luyện tập 
HS dựa vào bảng chia 5 làm bài tập. Cách tìm thương.Làm miệng.
Có mấy bông hoa?
15 bông hoa cắm vào mấy bình? 
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi bình bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ?
Đơn vị là gì?
HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ.
4: Củng cố: Hướng dẫn làm bài 3.
 20 : 5 = 4 
 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
HS học thuộc bảng chia 5
Bài 1: Số?
Bài 2: Bài giải
Số bông hoa mỗi bình có là:
	15 : 5= 3 (bông hoa)
	 Đáp số: 3 bông hoa.
Bài 3: Bài giải.
Số bình hoa dùng để cắm bông là:
	15 : 5= 3 (bình)
	Đáp số : 3 bình.
Tiết 2: Tập làm văn : 
 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH– NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I: Mục tiêu: Hiểu cách đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
Rèn nghe nói, TLCH, nghe kể 1 mẫu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi.
* GDKNS: Lắng nghe phản hồi ý kiến bản thân.
* Không làm bài 1.2
II:Đồ dùng dạy học: GV: Máy điện thoại.
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2:Kiểm tra bài: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài.
HS quan sát tranh trang 58. Bài tập 3
Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi 
GV kể chuyện Vì sao
Gv kể lần 1
Gv kể lần 2,3
Gv chia lớp làm 2 nhóm.
HS quan sát tranh. Thảo luận trả lời 4 câu hỏi: 
Đại diện các nhóm trình bày- học sinh nêu câu hỏi, học sinh 2 trả lời.
Nhận xét.
* Gv yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện- gv nhận xét.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở- gv quan sát- thu chấm nhận xét
4: Củng cố: Gv chốt nội dung bài- về nhà ôn bài
Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc thầm 4 câu hỏi.
Hs trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.
Học sinh nhận xét- bổ sung.
a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “ Sao con bò này không có sừng hả anh?”
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó...là một con ngựa.
d) Thực ra con vật bé nhìn thấy là con ngựa.
- Học sinh kể- lớp nhận xét
Học sinh làm bài vào vở
 Tiết 3: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I: Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về muôn thú. Hiểu các câu thành ngữ trong bài. 
 Biết đặt đúng các dấu phẩy dấu chấm . 
II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. 3. Thẻ từ ghi các đặc điểm và tên con vật 
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài: “ Từ ngữ về muôn thú  ”
3: Bài mới: 
Hướng dẫn làm bài tập
 HS đọc đề bài
HS quan sát. Tranh minh hoạ gọi tên các con vật.
Chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó 
HS đọc yêu cầu bài
HS thảo luận cặp đôi làm bài tập
HS đọc bài làm
Tìm thành ngữ có tên các con vật 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
HS đọc đoạn văn trong bảng phụ
HS làm bảng phụ, lớp làm VBT 
Vì sao ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
Khi nào dùng dấu chấm?
4: Củng cố: Từ về loài thú , một số từ chỉ đặc điểm của chúng.
Bài 1: 
Cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
Gấu trắng : tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
Bài 2:
a) Dữ như hổ;  d) Nhanh như sóc.
Bài 3:
Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
 Tiết 4: Tăng cường tiếng việt: 
 TẬP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN
I: Mục tiêu: HS viết được một đoạn văn ngắn nói về một mùa trong năm.
II: Đồ dùng dạy học: 
III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút)
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1:Ôn định tổ chức
2Kiểm tra bài:
3: Bài mới: 
Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn tả cảnh vật của một trong bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
Yêu cầu: Khi viết cần sử dụng những từ ngữ cho trước dưới đây.
 - bầu trời; vườn cây; chim chóc; tiết trời; nắng gay gắt;( hoặc lạnh buốt, mát mẻ)
 HS viết bài- gv quan sát
Thu bài - nhận xét- đọc đoạn văn, bài văn hay.
4:Củng cố: 
Hs đọc yêu cầu và viết đoạn văn dựa vào gơi ý
Hs đọc bài
Buổi chiều
Tiết 1: Củng cố kiến thức Toán: 
 ÔN TẬP BẢNG CHIA 
I:Mục tiêu: 
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về bảng chia.
II:Đồ dùng dạy học: 
III- Các hoạt động dạy – học: (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1:Ôn định

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc