Bài 4-(3đ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 44cm.
Chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
....................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 3-(2đ) Tìm X a/ X x 8 = 5696 X : 3 = 551 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4 - (2đ) Có 125 kg bột mì đựng đầy vào 5 bao. Hỏi có 9 bao như vậy đựng được bao nhiêu kilogam bột mì? Bài giải: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 5-(2đ) Tìm trong hình vẽ: A B C D E a/ C là điểm ở giữa 2 điểm nào?................................................................................................ b/ C là trung điểm của đoạn thẳng nào?.................................................................................. Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 4 Bài 1- (1đ) Hãy viết 2 phân số bằng phân số :. Bài 2-(2đ) Tính rồi rút gọn: a/ =........................................................................................................ b/= .................................................................................................... c/ + = ...................................................................................................... d/ - .................................................................................................. Bài 2 - (2đ) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Bài 3- (2đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 15 km2 =.. m2 9 m2 53 dm2 = .dm2 giờ = phút Bài 4-(3đ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 44cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 5 Bài 1- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5cm3 = ................dm3 m3 = ............... dm3 1,952dm3 = ............cm3 23,36 m3 = ..................cm3 Bài 2- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 (hình vẽ) Thể tích :.cm3 Thể tích : 81 cm3 Bài 3- Cho hình vẽ: a/ Diện tích hình thang ABCD là:.............. cm2 A 2,4cm B b/Diện tích tam giác ADC là :............................cm2 2,5cm C 4,8cm D Bài 4- Cho hình vẽ: . 0 a/ Diện tích hình vuông ABCD là:..............cm2 A B b/ Diện tích phần tô màu là :.................cm2 ( Biết CB = 8cm ; AO = 4cm) C D Bài 5- Một cái bể lọc nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Chiều cao của nước chiếm 2/3 chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? (Biết:1dm3 = 1lít) Bài làm: .......................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 1 (Thời gian 40 phút) Bài 1-(2đ) Đặt tính rồi tính :- Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm 60 +20 70 - 30 13 + 5 16 - 4 60 70 13 16 _ + 20 - 30 + 5 + 4 80 40 18 20 Bài 2- (2đ) - Mỗi biểu thức đúng : 0,5 điểm 20 + 60 - 70 = 10 17cm - 7 cm + 5cm = 15 cm 10 + 0 - 6 = 4 60 cm + 30 cm = 90 cm Bài 3-(1,5đ) Viết theo mẫu: - Mỗi phần đúng được : 0,5 điểm Số 19 gồm .1 chục và ....9... đơn vị Số 8 gồm ...0......chục và ...8..... đơn vị Số 50 gồm ....5.....chục và ..0..... đơn vị Bài 4- (1,5đ) Dấu (, =)? – Mỗi phần đúng đươc 0,5 điểm 17 – 6 16- 5 ; 18 - 8 = 14 - 4 Bài 5-(2đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 14 bông hoa Giải Thêm : 5 bông hoa Có tất cả bông hoa là (0,5 điểm) Có tất cả: ...bông hoa? 14 + 5 = 19 ( bông ) ( 1 điểm) Đáp số: 19 bông hoa ( 0,5 điểm) Bài 6(1đ)Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông và 2 điểm ở ngoài hình vuông . A . E . K . C . B HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 2 (Thời gian 40 phút) Bài 1- Tính: (2 điểm) – Mỗi biểu thức đúng: 0,5 điểm 4 x 7 = 28 25 : 5 x 0 = 5 3 x 8 = 24 18 : 3 + 18 = 24 Bài 2- Điền dấu thích hợp ( >, =, < ) vào chỗ trống: (2điểm)- Mỗi phần đúng được: 0,5 điểm 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 12 : 3 < 15 : 3 45 : 5 < 30 : 3 Bài 3- Tìm y:(2điểm) – Mỗi phần đúng được 1 điểm y – 4 = 5 y : 4 = 5 y = 5 + 4 y = 5 x 4 y = 9 y = 20 Bài 4- Mỗi hộp đựng 5 cái bánh. Hỏi 4 hộp như thế đựng được bao nhiêu cái bánh (2điểm) Bài giải 4 hộp đựng được số bánh là: (0,5 điểm) 5 x 4 = 20 ( cái) ( 1 điểm) Đáp số: 20 cái bánh ( 0,5 điểm) Bài 5- Tính độ dài đường gấp khúc sau (1điểm) B 5 cm D 4 cm 3 cm A C Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 5 + 3 = 12 ( cm) Bài 6- Tô màu hình vuông và hình tròn dưới đây (1điểm)- Mỗi ý đúng : 0,5 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 3 (Thời gian 40 phút) Bài 1( 2 điểm) 5369+ 1917 4380 - 729 1712 x 4 2457 : 3 5369 4380 1712 2457 3 + 1917 - 729 _ x 4 05 7286 3651 6848 27 819 0 Bài 2-(2đ) Tính giá trị biểu thức:- Mỗi biểu thức đúng được: 1 điểm 4 x ( 3785 - 1946 ) = 5746 + 1572 : 6 = 4 x 1839 = 7356 5746 + 262 = 6008 Bài 3-(2đ) Tìm X- Mỗi phần đúng được 1 điểm a/ X x 8 = 5696 X : 3 = 1148 - 597 x = 5696 : 8 x : 3 = 551 x = 712 x = 551 x 3 x 1653 Bài 4 - (2,5đ) Có 125 kg bột mì đựng đầy vào 5 bao. Hỏi có 9 bao như vậy đựng được bao nhiêu kilogam bột mì? ( Mỗi lời giải, phép tính đúng được 0,5 điểm, đáp số 0,5 điểm) Bài giải: Một bao đựng được số ki- lô – gam bột mì là: 125 : 5 = 25 ( kg) Chín bao đựng được số ki- lô- gam bột mì là: 25 x 9 = 225 ( kg) Đáp số: 225 kg bột mì Bài 5-(1,5đ) Tìm trong hình vẽ:- Mỗi ý đúng được 0,75 điểm A B C D E a/ C là điểm ở giữa 2 điểm A và E hoặc B và D b/ C là trung điểm của đoạn thẳng AE và đoạn thẳng BD HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 4 (Thời gian 40 phút) Bài 1- (0,5 đ) 2 phân số bằng phân số là: ; Bài 2 - (3đ) Tính rồi rút gọn:- Phần a, b mỗi ý đúng: 0,5 điểm Phần c, d mỗi ý đúng : 1 điểm – HS không rút gọn chỉ được nửa điểm mỗi phần a/ = + = = b/= = c/ + = - + = = 1 d/ - - = - = = Bài 2 - (1,5đ) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé ( Quy đồng ta được các phân số tương ứng: Vì: nên Bài 3- (2đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi ý đúng được 0,7 điểm 15 km2 =15 000 000m2 9 m2 53 dm2 = 9053 dm2 giờ = 30 phút Bài 4-(3đ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 44cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Tóm tắt (0,5 điểm) Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là (0,25 đ) Chiều rộng (44 + 6) : 2 = 25 ( cm) ( 0,5 đ) 6 cm 44 cm Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25 đ) Chiều dài 25 - 6 = 19 ( cm) (0,5 đ) Diện tích HCN..cm2 ? Diện tích hình chữ nhật đó là: (0,25đ) 25 x 19 = 475 (cm2) (0,5 đ) Đáp số: 475 (cm2) (0,25) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 5 (Thời gian 40 phút) Bài 1- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:(2 điểm ) 5cm3 = 0,005dm3 m3 = 750 dm3 0,22m3 = 220 dm3 23,36 m3 = 23360000cm3 Bài 2- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 (hình vẽ) Thể tích: 54cm3 Thể tích: 81 cm3 Bài 3- Cho hình vẽ: a/ Diện tích hình thang ABCD là:.10,8 cm2 (1 điểm) A 2,4cm B b/Diện tích tam giác ADC là :. 12 cm2 (1 điểm) 2,5cm C 4,8cm D Bài 4- Cho hình vẽ: 0 a/ Diện tích hình vuông ABCD là: 32 cm2 (1 điểm) A B b/Diện tích phần tô màu là :18,24cm2 (1 điểm) ( Biết CB = 8cm ; AO = 4cm) C D Bài 5- (3 điểm) Thể tích của toàn bộ bể lọc đó là: 1,8 x 1,5 x 1 = 2.7 (m3) (1 điểm) Thể tích phần chứa nước là: 2,7 : 3 x 2 = 1,8 (m3) (0,5 điểm) đổi 1,8m3 = 1800dm3 (0,5 điểm) Biết 1dm3 = 1 lít. Vậy lượng nước có trong bể lọc đó là 1800 lít (0,5 điểm) Đáp số: 1800 lít (0,5 điểm) tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 30 phút) I - ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP – 25 phút Hoa giấy Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất. Hoa giấy rời cành khi vẫn còn đẹp nguyên vẹn, hoa rụng mà vẫn còn tươi nguyên; đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa. Dường như chúng không muốn mọi người phải buồn rầu vì chứng kiến cảnh héo tàn. Chúng muốn mọi người lưu giữ mãi những ấn tượng đẹp đẽ mà chúng đã đem lại trong suốt cả một mùa hè: những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những áng mây ngũ sắc chỉ đôi lần xuất hiện trong những giấc mơ thuở nhỏ Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1 . Mỗi cánh hoa giấy khác một chiếc lá ở điểm nào? a – Chỉ khác ở chỗ mỏng mảnh hơn. b – Chỉ khác ở chỗ rực rỡ sắc màu. c – Vừa mỏng mảnh hơn vừa rực rỡ sắc màu. 2 . Vì sao chỉ cần một làn gió thoảng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân tản mát bay đi mất? a – Vì cánh hoa giấy mỏng tang. b – Vì hoa bồng lên rực rỡ khi hè đến. c – Vì gió thoảng có sức hút rất mạnh. 3 . Đặc điểm nổi bật khiến hoa giấy khác nhiều loài hoa là gì? a – Hoa giấy đẹp một cách giản dị. b – Hoa giấy rời cành vẫn đẹp, rụng xuống vẫn tươi nguyên. c – Trời càng nắng, hoa càng nở rực rỡ. 4 . Đoạn 3 của bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a – Một hình ảnh b – Hai hình ảnh c – Ba hình ảnh 5 . Có thể thay từ giản dị trong câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị”, bằng từ nào dưới đây? a – Chất phác b - Đơn giản c – Bình dị 6 . Từ chúng (trong đoạn 3 của bài văn) là đại từ thay thế cho cụm danh từ nào? a – Những cánh hoa giấy b – Những bông hoa giấy đã rời cành c – Vòm cây bông giấy lá chen hoa 7 . Dòng nào dưới đây chỉ gồm nững từ láy? a – Rực rỡ, trĩu trịt, mỏng mảnh, rung rinh, bồng bềnh b – Tưng bừng, giản dị, lang thang, rực rỡ, mỏng tang c – Trĩu trịt, tản mát, tàn úa, mỏng mảnh, phập phồng 8 . Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép? a – Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. b – Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. c - Đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa. (dùng dấu gạch chéo tách các vế câu em tìm được) 9 . Trong câu “Những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc giống hệt những áng mây ngũ sắc.”, bộ phận nào là chủ ngữ? a – Những vồng hoa giấy b – Những vồng hoa giấy bồng bềnh c - Những vồng hoa giấy bồng bềnh đủ màu sắc II- ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU: - 5 phút Phong cảnh đền Hùng (Trang 68) Cửa sông (Trang 74) Nghĩa thầy trò (Trang 79) Tranh làng Hồ (Trang 88) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 55 phút) Chính tả nghe- viết (15 phút) Bài viết: Qua những mùa hoa Tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn. Rồi bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau, cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời. Nhưng khi lửa ở cây gạo sắp lụi thì nó lại “bén” sang những cây vông cạnh cầu Thê Húc. Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay, đỏ gắt suốt cả tháng tư. Đến tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến. II - Tập làm văn (40 phút) Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 A - KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) Đáp án: Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 6: b (0,5 điểm) Câu 2: a (0,5 điểm) Câu 7: a (0,5 điểm) Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 8: a (1 điểm, nếu không tách vế câu chỉ Câu 4: b (0,5 điểm) cho 0,5 điểm) Câu 5: c (0,5 điểm) Câu 9: c (0,5 điểm) II - Đọc thành tiếng - 5 điểm (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I- Chính tả- 5điểm ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1điểm ) II-Tập làm văn -5 điểm (Nội dung đủ: 3đ Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) *Cách tính điểm Tiếng Việt viết: 10đ Tiếng Việt đọc: 10đ Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 30 phút) Mùa hoa dẻ Cứ mỗi độ hè về, con đường làng quê tôi vàng một màu hoa dẻ. Từ đầu hè đã lác đác vài chùm hoa chín. Hoa dẻ màu vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. Từng chùm hoa nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh, các cánh hoa buông dài mềm mại. Hương hoa dẻ có mùi thơm rất dễ chịu. Thú vị nhất là được thưởng thức hương hoa dẻ từ xa, trên con đường mát rượi bóng cây, khi đang đi, bất chợt ta thấy thoang thoảng một mùi thơm ngan ngát mát dịu. Có thể ta chưa nghĩ ra đó là hương thơm của hoa dẻ và sẽ ngước mắt lên vòm lá tìm kiếm và chợt nhận ra những chùm hoa dẻ đầu tiên đã chín vàng treo lủng lẳng ẩn hiện trong vòm lá xanh biếc. Tôi yêu cái vẻ đẹp bình dị, dịu dàng của hoa dẻ. Dẫu đã xa tuổi học trò, nhưng cứ mỗi độ hè về, tôi lại bồi hồi nhớ về một mùa hoa dẻ. I-ĐỌC THẦM BÀI “MÙA HOA DẺ” RỒI KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT. 1- Hoa dẻ chín vào thời gian nào ? a/ Mùa đông b/ Mùa đông xuân c/ Mùa hè 2- Hương hoa dẻ có mùi thơm như thế nào? a/ Mùi thơm dễ chịu. b/ Mùi thơm ngan ngát mát dịu. c/ Cả hai ý trên 3- Có thể thay từ bình dị trong câu “Tôi yêu cái vẻ đẹp bình dị, dịu dàng của hoa dẻ.” bằng từ nào dưới đây? a/ Đơn giản b/ Bình thường c/ Giản dị 4- Vì sao cứ mỗi độ hè về, tác giả lại bồi hồi nhớ về một mùa hoa dẻ? a/ Vì tác giả yêu vẻ đẹp và hương thơm của hoa dẻ. b/ Vì hoa dẻ chín vào mùa hè, gắn với kỉ niệm tuổi học trò của tác giả. c/ Cả hai ý trên. 5-Trong bài có những loại câu nào em đã học? a/ Chỉ có câu kể b/ Chỉ có câu kể, câu khiến c/ Có cả câu kể, câu khiến, câu hỏi. 6- Chủ ngữ trong câu “ Cứ mỗi độ hè về, con đường làng quê tôi vàng một màu hoa dẻ.” là: a/ con đường làng b/ con đường làng quê tôi c/ cứ mỗi độ hè về 7- Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a/ xinh xinh , mềm mại, mát rượi, dịu dàng, ẩn hiện b/ thoang thoảng, mềm mại, trong trẻo, lủng lẳng, ngan ngát c/ lác đác, mềm mại, thưởng thức, mát dịu II - ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU: 1- Khuất phục tên cướp biển (Trang 66) 2- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trang71) 3- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ (Trang 80) 4- Dù sao trái đất vẫn quay (Trang 84) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 55 phút) I-Chính tả (15 - 20phút) Bài: Lá bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có biết nó gợi lên chất liệu gì không? Chất sơn mài. II - Tập làm văn (30 -35 phút) Em hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây hoa ở sân trường em và viết theo hai nội dung sau: a/ Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. b/ Tả một bộ phận của cây. Biểu điểm: Tiếng Việt viết: 10đ -Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ ) -Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 đ ( Câu 3,5 và 7 mỗi câu 1đ; Câu 1,2,4,6, mỗi câu 0,5đ) -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5đ (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) Cách tính điểm Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 25 phút) I-ĐỌC THẦM BÀI “NGÀY HỘI RỪNG XANH ” (TRANG 62 TIẾNG VIỆT 3 – TẬP2) RỒI KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG CHO MỖI CÂU HỎI SAU: ( Từ câu 1 đến câu 5) 1 . Sự vật nào ở khổ thơ thứ hai trong bài được nhân hoá? a – Tre, trúc b – Tre, trúc, khe suối, cây c – Tre, trúc, cây, áo 2 . Bài thơ cho thấy cuộc sống của các con vật trong rừng như thế nào? a – Tưng bừng, náo nhiệt b – Sinh động c – Cả hai ý trên 3 . Trong bài thơ, tác giả đã dùng biện pháp nào để miêu tả về các con vật, cây cối, sự vật? a – Nhân hoá b - So sánh c – Cả hai biện pháp trên 4 . Các con vật, cây cối, sự vật trong bài thơ được nhân hoá bằng cách nào? a – Tả sự vật bằng những từ ngữ chỉ hoạt động của người. b – Nói chuyện với sự vật như nói với người. c – Bằng cả hai cách trên 5. Đặt dấu phẩy cho đúng vị trí trong các câu văn sau: a- Từ sáng sớm muông thú trong rừng đã kéo đến chuẩn bị cho cuộc đua. b- Vì chủ quan Ngựa Con đã không giành chiến thắng trong cuộc đua. II-ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU: 1- Đi hội chùa Hương (Trang 68) 2- Tiếng đàn (Trang54) 3- Hội đua voi ở Tây Nguyên (Trang 60) 4- Mặt trời mọc ở đằng tây(Trang 52) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 40 phút) I-Chính tả (15 phút) Bài: Rước đèn ông sao “Chiều rồi đêm xuống.những tua giấy đủ màu sắc. Có lúc “Tùng tùng tùng, dinh dinh !...” II - Tập làm văn (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày hội mà em biết BIỂU ĐIỂM: Tiếng Việt viết: 10đ -Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 điểm - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ) -Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3điểm Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm (mỗi câu 1đ) -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5đ (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) Cách tính điểm Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 25 phút) I-ĐỌC THẦM BÀI “SÔNG HƯƠNG” ( TRANG 72-TIẾNG VIỆT 2- TẬP 2) RỒI KHOANH TRÒN VÀO CHỮ C
Tài liệu đính kèm: