Kiểm tra cuối học kì 2 năm học: 2009 – 2010 môn: tiếng Việt trường tiểu học “A” Vĩnh Bình

1. Đọc đúng đoạn văn sau :

VE VÀ KIẾN

 Ve và kiến cùng sống ở trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.

 Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp :

- Tôi ca hát.

Kiến bảo :

- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.

 

doc 2 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 2 năm học: 2009 – 2010 môn: tiếng Việt trường tiểu học “A” Vĩnh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học “A” Vĩnh Bình
Họ, tên : 
Lớp: 1 C
Thứ ba, ngày 17 tháng 5 năm 2010
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học : 2009 – 2010
Mơn : TIẾNG VIỆT (35 phút) 
Điểm 
Lời phê của giáo viên
Đọc đúng đoạn văn sau :
VE VÀ KIẾN
	Ve và kiến cùng sống ở trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
	Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp :
Tôi ca hát.
Kiến bảo :
Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
../1đ
Tìm trong bài những chữ có dấu ngã viết vào chỗ chấm dưới đây:
 ...................................................................................................
i Khoanh tròn vào chữ cái ( a , b , c ) đặt trước ý trả lời đúng.
Tính nết của ve như thế nào ?
/1,5đ
Chăm chỉ
Lười biếng
Biết lo xa
Câu chuyện khuyên em điều gì ?	 
/1,5đ
Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
Cần phải vui chơi ca hát.
Không cần chăm chỉ lao động.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
------------------- dabc -------------------
* Kiểm tra đọc : 10 điểm
Đọc đúng, lưu lốt tồn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm).
 Đọc sai hoặc khơng đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) : Trừ 0,5 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ lẫn (1 điểm)
 (Những chữ cĩ dấu ngã trong bài là : mỗi người, cũng cần.)
Khoanh đúng ý b (1,5 điểm)
Khoanh đúng ý a (1,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI DOC Lop1 CHKII Tung.doc