I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức :
+ Củng cố về các bước phải thực hiện để tìm ra cách giải bài toán hợp và cách tìm ra cách giải bài toán hợp và cách trình bày bài giải bài toán hợp.
+ Giải thành thạo các loại bài toán hợp.
+ Yêu thích các môn học toán.
II/ Chuẩn bị :
0 Giáo viên : Sách giáo khoa giáo án, vỡ bải tập, câu hỏi
0 Học sinh : sách giáo khoa, vỡ bài tập, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn định: 1
2- Kiểm tra bài cũ :
0 Giáo viên đưa một vài ví dụ lên bảng.
a/ 273 – 125 – 5
b/ 27 x 3 + 57 : 3
c/ 64 : ( 8 : 2)
d/ 64 : 8 : 2
_ Giáo viên nhận xét; ghi điểm
3- Bài mới : Giải các bài toán hợp ( 1)
hoạ tiết trong SGK và sưu tầm 1 số hoạ tiết Học sinh : vở Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Xem tranh Nhận xét Bài mới : Vẽ trang trí ( 1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10’):Tìm hiểu bài Mục tiêu :Học sinh phân biệt được câu và từ Phương pháp quan sát Cách tiến hành: Cho học sinh xem các mẫu hoạ tiết phóng to. Giáo viên giới thiệu các mẫu đó Hình 10 : Hình người trên mặt trống đồng Đông Sơn cách đây 2500 Hình 1b : Hình bông hoa đang nở trang trí trên đồ gốm thời Lý Trần Hình 1c : Cò và đầm sen được trạm khắc trên gỗ ở đình làng Hoạt động 2: Thực hành (20’) Mục tiêu : Học sinh tập vẽ một số hoạ tiết để trang trí Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: Hướng dẫn cách vẽ lại hoạ tiết Chấm điểm Củng cố (3’): Nhận xét Dặn dò: Chuẩn bị “Vẽ hoa lá” Hoạt động lớp Học sinh quan sát Học sinh nhắc lại Học sinh tập vẽù TUẦN 2 – T5 – TN 2 (THỨ NĂM, NGÀY . THÁNG . NĂM .) TỪ NGỮ TIẾT 2 : TỔ QUỐC * GIẢM TẢI : BỎ CÂU 4 VÀ CÂU CUỐI BÀI ĐIỀN TỪ Mục Tiêu: Kiến thức : Hệ thống hoá, củng cố, mở rộng 1 số từ thường dùng để nói và viết về “Tổ Quốc” Kỹ năng : Giúp học sinh nhận biết nghĩa và giải nghĩa 1 số từ gốc Hán, 1 số từ thuần Việt, từ gần nghĩa hoặc trái nghĩa thường dùng để nói và viết về Tổ Quốc Thái độ : Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án – SGK Học sinh : SGK – VBT Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Thầy trò Sửa bài tập về nhà Giáo viênnhận xét ghi điểm Bài mới : Tổ Quốc ( 1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Giải nghĩa từ. Mục tiêu Học sinh hiểu rõ nghĩa từ Phương pháp hỏi đáp Cách tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi: Tổ quốc nghĩa là gì? Để chỉ đất nước ngoài từ Tổ Quốc còn có những từ nào? Em hiểu như thế nào là một nước độc lập? Tìm từ trái nghĩa với từ “độc lập” “Biển lúa” có gì khác và giống với “biển khơi” Nêu tên gọi đầy đủ của Tổ Quốc ta hiện nay ? Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Điền đúng từ ngữ Hoạt động lớp Là đất nước do tổ tiên, ông cha ta xây dựng từ xưa g nay Giang sơn, non sông, đất nước . Là 1 nước không bị lệ thuộc hoặc bị cai trị bởi một nước nào khác . Tự mình làm chủ. Có quyền tự do cai quản đất nước mình “Lệ thuộc, phụ thuộc” Giống : Chỉ vùng rộng lớn Khác :Có sự so sánh lúa và biển Cộng hoà XHCNVN Tuần 2 – T5 – TN2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: Câu 1 : Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5 Củng cố (3’): Luyện tập a) Mênh mộng : bao la, bát ngát b) Biển lúa : đồng c) sáng ngời : vằng vặc d)phấn khởi : vui mừng e) mơ tưởng : mong ước Tổng kết: Học sinh đọc phần điền từ Giáo dục : yêu quê hương đất nước yêu hoà bình Dặn dò: học từ ngữ và trả lời câu hỏi/SGK Chuẩn bị : Bà cháu Hoạt động lớp 1 học sinh điều kiển độc lập Phấn khởi Thành phố, làng mạc, đổi mới, tươi đẹp Gió núi trăng ngàn thiết tha. TUẦN 2 – T5 – SỨC KHOẺ SỨC KHOẺ PHÒNG BỆNH TÍCH CỰC Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh nắm được 5 cách phòng bệnh tích cực. Kỹ năng : Ghi nhớ những việc làm cụ thể để phòng bệnh cho bản thân và gia đình Thái độ : Giáo dục học sinh biết phòng bệnh cho bản thân Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án - TRanh Học sinh : SGK Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû : Nguyên nhân gây bệnh Học sinh đọc bài SGK – Trả lời câu hỏi Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Phòng bệnh tích cực ( 1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Nhóm Mục tiêu :Biết được và đề phòng 1 số bệnh do môi trường gây ra Phương pháp thảo luận +hỏi đáp Cách tiến hành: Học sinh trả lời các câu hỏi thảo luận Giáo viên nhận xét Có những cách nào để giữ gìn môi trường sạch sẽ? H5, 6, 7, 8 nêu nội dung gì? H: 6, 7, 8 Kết luận: Giáo viên tóm tắt nội dung Để thực hiện tốt 3 sạch chúng ta phải làm gì? Giáo viên tóm ý Hình 9 – 10 nêu lên hình ảnh gì? Giáo viên tóm ý theo mục 2c, d,e. Củng cố (3’): Liên hệ :Đễ giữ gìn sức khoẻ g thực hiện tốt 3 sách, không ăn thức ăn, không hợp vệ sinh, đi học phải đội nón Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ + TLCH/SGK Chuẩn bị : “Bệnh cong vẹo cột sống” Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày Học sinh trả lời 3 cách/sgk Học sinh quan sát h.5,6,7,8. H.5: nhà xí không hợp vệ sinh làm ô nhiễm môi trường Môi trường trồng nhiều cây xanh g không khí trong lành g học sinh nhận xét Học sinh trả lời mục 2b/sgk. TUẦN 2 – T5 – TOÁN TOÁN TIẾT 9 :KIỂM TRA SỐ 1 Mục Tiêu: Kiến thức : Kiểm tra các kỹ năng đã ôn tập Kỹ năng : Rèn học sinh làm đúng, chính xác Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. Đề bài: Bài 1 : Đặt tính rồi tính (2đ) 487 + 115 127 x 5 601 - 256 696 : 3 Bài 2 :Tính giá trị của biểu thức (2đ) a/ 63 + 196 x 4 b/ (936 - 312) :2 Bài 3 : Tìm x : (2đ) a/ x - 120 = 230 b/ x x 8 = 976 Bài 4 : Giải bài toán (4đ) Đội ca của trường có 16 bạn trai và có số bạn gái gấp đôi số bạn trai. Hỏi đội ca của trường có tất cả bao nhiêu bạn? Cách cho điểm : Đúng mỗi phép tính cho 0,5 đ Tính đúng và trình bày đúng : Mỗi biểu thức 1đ Tìm đúng và trình bày đúng ( mẫu) 1 bài 1 đ Số bạn gái là : 16 x 2 = 32 (bạn) 2đ Đội ca có số bạn : 16 + 32 = 48 (bạn) 1,5 đ Đáp số : 48 bạn 0,5 đ Mỗi câu trả lời không đúng trừ 0,5 (đ) Ghi sai tên đơn vị : trừ 0,5 đ (toàn bài) Chuẩn bị bài: Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn TUẦN 2 – T5 – CHÍNH TẢ 1Û CHÍNH TẢ (SO SÁNH) PHÂN BIỆT CH / TR BÀI VIẾT : CHÚ CHÍN Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh biết so sánh chọn lọc , khi viết bài “Chú chín” Kỹ năng : Biết phân biệt những tiếng có phụ âm đầu ch / tr bằng cách so sánh Thái độ : Rèn học sinh viết đúng chính tả, sạch đẹp và đúng tốc độ quy định Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án - SGK Học sinh : Vở + bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû : Ngày khai trường Viết lại những từ học sinh thường sai. Giáo viên nhận xét Bài mới : Phân biệt ch / tr ( 1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : a/ Mục tiêu :Tìm hiểi bài viết, hiểi nội dung bài viết b/ Phương pháp hỏi đáp c/ Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu 1 Giáo viên dưa câu hỏi : buổi chiều mùa động miền Trung đẹp như thế nào? Trong bài có những tiếng nào viết ch, tr Hoạt động 2: Phân biệt ch / tr Phương pháp hỏi đáp Ch Tr Chú : chú bác, chú giải, chú thích. Chín : chín mùi, chín điểm. Chung : chung kết, chung quanh, chung nhà. Chong : chong chóng, chong đèn, chong con mắt Chiều : buổi chiều, chiều chuộng, chiều gió Trú : trú ẩn, tạm trú, trú quán, cư trú, trú ngụ Trín : Không có Trung : Trung thành, trung trực, trung đội, Trong: trong ngoài, trong trẻo, trong veo. Triều: thuỷ triều, triều đình Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết từ khó. Giáo viên nêu từ khó Hoạt động 4 : Viết chính tả. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Lưu ý : tư thế, cách trình bày Hoạt động cả lớp Học sinh đọc lại Trời xanh trong, nắng như mật ong, mặt trời bẻ đôi đặt lên núi, gió chỉ đủ lạnh, nhả một luồng lửa qua sông. Tr : Trung , trời, trâu, trong, trẻ, trên Ch : chú chín, chiều, chầm chậm, chung, cháu. Hoạt động lớp Tuần 2 – T5 – Chính tả 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên đọc chính tả Giáo viên đọc Củng cố (3’): Học sinh làm luyện tập Rút ghi nhớ : Một số từ ngữ chĩ quan hệ gia đình họ hàng có phụ âm đầu viết ch Chấm vở – nhận xét. Dặn dò: Viết lại từ sai Chuẩn bị : “Việt Nam thân yêu” Học sinh viết bảng con:Chú chín, miền Trung, toả vàng, chạy nhảy, chầm chậm, cháy rực. Học sinh viết vở Học sinh sửa lỗi TUẦN 2 – T3 – TD THỂ DỤC TIẾT 3 : BÀI 3 Mục Tiêu: Kiến thức : Ôn và thực hành “Chào báo cáo”, quay, phải, đi thường, đi đều đúng nhịp hàng dọc và vòng tròn Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nắng thực hành đi khuỵu gối thấp trọng tâm. Cũng cố động tác rèn luyện tư thế tay Trò chơi : “Người cuối cùng” Địa điểm – Phương tiện Sân bãi, kẻ sẵn 2 đường thẳng // cách nhau 20 m Còi Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần mở đầu (5’) : Giáo viên nhận lớp kiểm tra sỉ số Phổ biến nội dung yêu cầu bài học Phần cơ bản (25’) : Ôn đội hình đội ngũ Nghiêm, nghỉ (2 lần), quay trái, phải (3lần), giậm chân tại chỗ(3 lần) Chú ý phối hợp tay, chân nhịp nhàng. Ôn đi đều theo hàng dọc rồi tập đi theo vòng tròn.(10’) Tập đi khuỵu gối thấp trọng tâm. (5’) Ôn động tác tay (5’) Trò chơi : “Người cuối cùng” Phần kết thúc (5’): Thả lỏng Nhận xét Ôn động tác rèn tư thế tay và cách chào báo cáo Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc : chào báo cáo giáo viên Lớp chia thành 4 tổ để tập Học sinh theo 4 hàng dọc rồi đi theo vòng tròn Cả lớp tập theo đúng lời hô của giáo viên Thi đua trong 4 tổ. TUẦN 2 – T5 – TD THỂ DỤC TIẾT 4 : BÀI 4 Mục Tiêu: Tổ chức hướng dẫn cho học sinh Kiến thức : Ôn cách chào báo cáo, đi đều. Yêu cầu học sinh nắm được và biết cách báo cáo. Học động tác nghiên lườn, yêu cầu nắm được cách thực hiện. Trò chơi “Người cuối cùng” Yêu cầu nắm vững cách chơi, chay nhịp nhàngkhéo léo Địa điểm – Phương tiện Sân bãi, rộng thoáng Còi Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần mở đầu (3’) : Giáo viên tập họp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Tập chào, bào cáo (5’) Phần cơ bản (10’) : Học động tác rèn luyện tư thế nghiêng lườn Ôn động tác đi đều, đikiểng gót hai tay dang ngang đi khuỵu gối (6’) Trò chơi : “Người cuối cùng” (10’) Phần kết thúc (5’): Giậm chân tại chỗ Nhận xét đánh giá buổi tập Ôn lại 2 động tác rèn luyẹân tư thế đã học Theo đội hình 4 hàng dọc Lớp trưởng và vài em khác Theo đội hình 4 hàng ngang – GV giới thiệu động tác và tổ chức cho học sinh tập luyện(chú ý khi nghiêng lường 2 chân thằng, không cúi người. Theo đội hình 4 hàngdọc lần 1,2 giao viên điều kiển lần 3,5 lớp trưởng điều kiển Chia lớp thành 2 nhóm để thi đua Theo đội hình 4 hàng ngang TUẦN 2 – T6 – TLV 1 (THỨ SÁU, NGÀY . THÁNG . NĂM .) TẬP LÀM VĂN (LẬP DÀN Ý) TIẾT 2 : TẢ ĐỒ VẬT *ĐỀ BÀI : TẢ CHIẾC CẶP CỦA BẠN EM (HOẶC CỦA BẠN EM ) Mục Tiêu: Kiến thức : Nhận biết sự cần thiết phải chọn được một thứ tự miêu tả thích hợp đối với đối tượng miêu tả Kỹ năng : Biết vận dụng kết quả quan sát, sắp xếp các ý theo dàn bài phù hợp với bài văn tả đồ vật Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn những đồ vật dùng hằng ngày Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án – SGK Học sinh : SGK – Vở rèn TLV Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Tả đồ vật (Quan sát tìm ý) Kiểm tra nháp học sinh nhận xét – ghi điểm Bài mới : Lập dàn ý “Tả đồ vật”(1’) Giới thiệu tiết trước các em đã được học TLV tả đồ vật “tả cái cặp của em” đã quan sát và tìm ý. Hôm nay các em sẽ “Lập dàn ý”bài văn này Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Quan sát Mục tiêu:Nêu được ý qua ví dụ Phương pháp quan sát Cách tiến hành: Vd1 : Quan sát vở ta lần lượt thấy gì? Thứ tự tả thế nào? Vd2 : Quan sát bàn Theo cách quan sát này người ta lần lượt thấy gì? Thứ tự ra sao? g Qua 2 ví dụ trên muốn tả đồ vật ta làm như thế nào? Đối với thân bài tả đồ vật ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Đánh giá kết quả Dàn ý hợp lý chưa Những nét miêu tả cụ thể chưa? Diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc không ? g Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài như SGK Củng cố (3’): Miêu tả đồ vật được sắp xếp như thế nào ? Dặn dò Học thuộc ghi nhớ Hoạt động lớp Bìa vở, trang giấy, dòng kẻ Từ ngoài vào trong Các bộ phận của bàn : chân, thân, mặt bàn Từ dưới lên trên Tả bao quát Tả chi tiết từng bộ phận g học sinh điều chỉnh thứ tự trong nháp Học sinh trả lời Học sinh nêu ghi nhớ SGK/52 Tuần 2 – T6 – TLV 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn bị bài miệng Làm nháp bài văn Dàn bài Mở bài : Giới thiệu sơ qua chiếc cặp Cặp có tự bao giờ? Ai mua hay được ai cho? Thân bài: Tả bao quát: Hình dáng : chữ nhật (vuông) Kích thước : kích thước lớn, dài rộng bao nhiêu, bằng thứ gì? Màu sắc : màu gì? Chất liệu: da, nilông, simili, vải, Tả từng bộ phận Bên trong : Nắp cặp : nhẵn, ráp hay bằng phẳng Hình ảnh vẽ trên cặp ra sao?(Màu sắc như thế nào? Có đẹp không ?) Quai cặp bằng gì? Như thế nào? Có dây đeo hay không ? Chất liệu dây đeo làm bằng gì? (Dây dù vải) Khoá cặp bằng gì ? Màu sắc ra sao? (Bằng đồng sáng loá rất đẹp) Khi mở ra đóng vào em nghe như thế nào? (Tách, tách rất vui tai) Bên dưới cặp, bên hông cặp có gì? (dưới có 4 nút nhựa màu vàng để đỡ cho cặp đứng vững và không bị rách đáy cặp khi bị rơi. Bên hông cặp có túi lưới để đựng bình nước uống) Bên trong : Cặp có mấy ngăn lớn nhỏ như thế nào? Mỗi ngăn đựng gì? Các ngăn cặp có bọc lớp gì? Ở ngoài. Nơi để viết như thế nào? Kết Luận Em thích cặp đó không? Vì sao? Em giữ gìn cặp như thế nào? TUẦN 2 – T6 – KHOA 1 KHOA HỌC TIẾT 4 : NHIỆT ĐỘ – NHIỆT KẾ Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh biết dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả được mức độ nóng lạnh của các vật Kỹ năng : Biết dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng niềm tin khoa học Chuẩn bị : Giáo viên :Phích nước nóng lạnh , nhiệt kế Học sinh :chậu đựng nước , 1 nhiệt kế Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Nóng và lạnh Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Nhiệt độ nhiệt kế(1’) Ghi bảng Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Nhóm Mục tiêu:Xác định vật nóng lạnh gnhiệt độ Phương pháp thí nghiệm quan sát Cách tiến hành: thí nghiệm Lấy 2 chậu nước có cùng độ nóng lạnh như nhau. Người ta có cách nói 2 vật đó như thế nào? Chậu nước này nóng hơn chậu nước kia( hoặc lạnh hơn) có thể diễn đạt điều đó như thế nào? g Kết luận :Vật nào nóng hơn thì nhiệt độ cao hơn. Vật nào lạnh hơn thì nhiệt độ thấp hơn Hoạt động 2: cả lớp Mục tiêu:Biết được dụng cụ để đo độ nóng lạnh là nhiệt kế. Phương pháp trực quan Cách tiến hành: Giới thiệu cấu tạo của nhiệt kế Giáo viên đo nhiệt độ một vật Cách đọc gRút ra bài học Củng cố (3’): Nêu cách đo, đọc nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế Hoạt động nhóm Học sinh thực hiện Hai vật có cùng nhiệt độ Nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn Hoạt động cả lớp Vài học sinh chỉ nhiệt kế mô tả Đọc SGK Mốc 0 độ C, mốc 100 độ C Cách chia để đọc 1 độ C Nguyên tắc hoạt động Mối quan hệ giữa nhiệt độ và chất lỏng trong nhiệt kế Học sinh thực hành Học sinh thia đua giới thiệu nhiệt kế mà em biết 3 học sinh đọc ghi nhớ SGK Tuần 2 – T6 – khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học thuộc ghi nhớ Dặn dò (3’): Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK Chuẩn bị : các nguồn nhiệt TUẦN 2 – T6 – KHOA 1 KHOA HỌC TIẾT 3 : NÓNG VÀ LẠNH Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh có khái niệm về nóng lạnh. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi Kỹ năng : Phân biệt được vật nóng và vật lạnh xung quanh Thái độ : Giáo dục học sinh niềm tin vào khoa học Chuẩn bị : Giáo viên :giáo an, Dụng cụ để làm thí nghiệm Học sinh :Mỗi nhóm 1 phích nước, 1 lốc thuỷ tinh ít đá Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Bóng đen Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Nóng và lạnh (1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp trong cuộc sống Phương pháp thí nghiệm thực hành Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không? Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường gặp trong cuộc sống g Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm /SGK Kết luận : như sách giáo khoa Tìm 1 số vd thường gặp trong cuộc sống về sự nóng lên và lạnh đi của các vật. Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp trực quan Mục tiêu:Giáo viên giải thích “nở ra” (thể tích tăng lên, và co lại (thể tích giảm bớt) Cách tiến hành: Dựa vào thí nghiệm /SGK Kết luận : Nước và các chất lỏng giãn ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi Cho học sinh tìm ví dụ mình hoạnước và các chất Hoạt động lớp Không đúng vì cốc nước dể lạnh h5b là vật lạnhso với Ha và Hc cũng vậy. Nóng : lửa , lò đang đun, đèn đang cháy Lạnh nước đá Học sinh học nhóm Học sinh thực hiện thí nghiệm Các vật gồm vật nóng thì nóng lên và ngược lại g Học sinh nhắc lâi. Rau thịt để trong tủ lạnh Bóng đèn đang cháy Hoạt động nhóm Học sinh làm trong sách giáo khoa Nhiệm vụ : Quan sát sự thay đổi của mực mức Học sinh theo dõi Học sinh nhắc lại Ví dụ : nấu nước – Bác phở Tuần 2 – T6 – khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò lỏng nở ra khi nóng lên và ngược lại g GV rút ra bài học Củng cố (3’): Tạo sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm/ Xăng dầu hoả khi để vào chai không nên để quá đầy Dặn dò (3’): Học bài và trả lời câu hỏi/SGK Chuẩn bị bài “Nhiệt độ – Nhiệt “. Học sinh đọc bài đọc trong sách giáo khoa Học sinh đọc lại 1 lần ghi nhớ trong sách giải khoa Tuần 2 – T6 – toán 1 TOÁN TIẾT 10 :SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ NGHÌN – CHỤC NGHÌN – TRĂM NGHÌN Mục Tiêu: Kiến thức : Ôn lại các đơn vị đếm đã học trên cơ sở nghìn, nâng lên chục nghìn, trăm nghìn Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học Chuẩn bị : Giáo viên :giáo án, - SGK – VBT Học sinh :SGK – VBT – bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû : Kiểm tra Giáo viên nhận xét bài kiểm tra Thống kê điểm Sửa bài học sinh còn sai, sai phổ biến. Tuyên dương những học sinh đạt điểm 9-10 Bài mới : Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Cả lớp Mục tiêu:Ôn lại các số tròn chục, trăm, nghìn. Phương pháp hỏi đáp đàm thoại Cách tiến hành: ví dụ 9 + 1 = 10 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn Thêm 1 vào số lớn nhất có 1, 2, 3 .. chữ số ta được số nhỏ nhất có 2, 3, 4 chữ số gKết luận Nắm chắc các đơn vị đo chục, trăm, nghìn Hoạt động 2: Mục tiêu:Biết đọc các số chục nghìn- trăm nghìn Phương pháp đàm thoại _ quan sát Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát h.14,15 và cho biết 1 ô biểu thị bào nhiêu? Đến từ trái g phải có bao nhiêu nghìn? Giáo viên : 10 nghìn còn ghi(1 chục nghìn hay một vạn) g Giáo viên ghi bảng 1 chục nghìn = 1 vạn Hoạt động lớp 10 đôn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn Học sinh nhắc lại Hoạt động lớp 10 nghìn Học sinh nhắc lại Tuần 2 – T6 –Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 nghìn có 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1 Mỗi hàng có bao nhiêu ô ? Có bào nhiêu hàng? 1 hàng có 10 ô vậy 10 hàng có? ô? Giáo viên : 10 chục nghìn còn ghi là 1 trăm nghìn Viết : 10 chục nghìn = 100 nghìn ( 1 chữ số1 và 5 chữ số 0 bên phải) gKết luận :Cứ 10 đơn vị ở hàng trên hợp thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền trước nó. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu:học sinh làm tính thành thạo chính xác Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: học sinh làm toán VBT tiết 10 Bài 1 : Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm giáo viên nhận xét Bài 2 :1 học sinh giải bảng lớp điền dấu ; = Gia
Tài liệu đính kèm: