I. Mục tiêu
- HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Chia phần . HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo truyện tranh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn trang 104 SGK.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
ong -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần ong trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. GV giới thiệu tiếng: võng và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn. - Ghép tiếng võng +Có vần ong, muốn ghép tiếng võng ta làm như thế nào? (Thêm âm v trước vần ong , thanh ngã trên âm o) -HS ghép võng trên bộ thực hành. - Luỵện đọc:võng -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: cái võng -HS ghép từ cái võng -1HS gài từ cái võng trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: cái võng -Phân tích : +Từ cái võng có tiếng cái đứng trước ,tiếng võng đứng sau. e. Luyện đọc trơn 2. 2 ông -Phân tích: +Vần ông có âm ô đứng trước, âm ng đứng sau. Tiếng mới: sông Từ mới: dòng sông -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS phân tích từ cái võng -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) - Khi dạy vần ông ,các bước thực hiện tương tự vần ong -So sánh vần ong và vần ông +Giống nhau : âm ng cuối vần. +Khác nhau : vần ong có âm o đứng trước, vần ông có âm ô đứng trước. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài ong - võng - cái võng ông - sông - dòng sông - GV nhận xét , đánh giá. Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : con ong cây thông V vòng tròn công viên -HS so sánh hai vần vừa học. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) -Tiếng có vần mới ong , vòng , thông , công -Tiếng ong có trong từ nào? ( con ong ) -Phân tích từ cây thông.( Từ cây thông có tiếng cây đứng trước , tiếng thông đứng sau) -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn., -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. -GV giải nghĩa từ. 4. Viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. - ong , ông - cái võng , dòng sông -Cấu tạo: + ong:con chữ o đứng trước, con chữ ng đứng sau. + ông: con chữ ô đứng trước, con chữ ng đứng sau. -HS viết bảng con + cái võng: gồm chữ cái đứng trước, chữ võng đứng sau. + dòng sông : gồm chữ dòng đứng trước và chữ sông đứng sau. -GV nhận xét, sửa lỗi. III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: ong ông võng sông cái võng dòng sông -HS đọc bài trên bảng lớp con ong cây thông vòng tròn công viên -GV nhận xét, sửa lỗi. 1 .Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì? (vẽ biển ) => Câu ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân Sóng sóng sóng Đến chân trời -Tiếng có vần mới: sóng, không tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở -ong , ông - cái võng , dòng sông - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. -HS viết bài trong vở tập viết in 4. Luyện nói Chủ đề: Đá bóng +Trong tranh vẽ gì ?( vẽ bạn nhỏ đang chơi đá bóng) +Con đã đá bóng bao giờ chưa?( con đá bóng rồi ) + Con xem đá bóng ở đâu ?( ở ti vi) +Trong đội bóng , ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt ?( thủ môn)........ - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. Bài sau: ăng , âng -HS đọc lại bài. ______________________________ đạo đức Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ( Tiết2) I/ Mục tiêu: Học sinh hiểu: + Trẻ em có quyền có quốc tịch.Biết được tên nước . + Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao năm cánh. + Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn. + Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn trọng Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. + HS có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc ; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng và sai; biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. II/ đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Một lá cờ Việt Nam. Bút màu, giấy vẽ. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 25’ 3’ I - Kiểm tra bài cũ Hôm trước học bài gì? Cần phải làm gì khi chào cờ? II - Bài mới 1- Giới thiệu bài GV ghi đầu bài 2- Các hoạt động a)Hoạt động 1: - GV làm mẫu. HS tập chào cờ b) Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - GV khen những tổ làm tốt c)Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kì . d)Hoạt động 4: HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV. III- Củng cố Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. - 2 HS trả lời . - Mỗi tổ 1 HS lên tập chào cờ. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp tập đứng chào cờ theo lệnh của GV - Từng tổ đứng chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nêu yêu cầu: Vẽ và tô màu đúng, đẹp, không quá thời gian quy định. - HS vẽ xong thì mang tranh của mình lên và giới thiệu. - Cả lớp cùng GV nhận xét và khen các bạn vẽ Quốc kì đẹp nhất. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010. Toán Phép trừ trong phạm vi 7 I.Mục tiêu: 1.HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép trừ. Làm bài 1,2, bài 3 dòng 1, bài 4. 2.Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. 3.Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7 . Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng Toán Bảng phụ- Phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: Bài 1: Tính. 2 + 3 + 2 = 1 + 5 + 1 = 3 + 1 + 3 = 4 + 1 + 2 GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng làm bài, kiểm tra HS dưới lớp về các phép cộng trong phạm vi 7. II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi bảng. -Hôm nay chúng ta học bài Phép trừ trong phạm vi 7. 2.Hương dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. a.Thành lập công thức 7 -1 = 6 ; 7 - 5 = 2 *7 - 1 = 6 Bước 1: Thao tác, đặt đề. -GV gắn 7 tam giác trên bộ thực hành biểu diễn rồi lấy đi 1 hình, yêu cầu HS nêu đề toán tìm số tam giác còn lại. Bài toán 1 : Có 7 tam giác, lấy đi 1 tam giác. Hỏi còn lại mấy tam giác ? (7 tam giác lấy đi tam giác còn lại 6 tam giác.) -HS tìm số tam giác còn lại. Bước 2: Khái quát. -GV ghi bảng phép tính, hướng dẫn cách đọc -Phép tính: 7 - 1 = 6 Đọc: Bảy trừ một bằng sáu. -HS nêu phép tính để giải bài toán. *7 - 6 = 1 Bước 1: Thao tác, đặt đề. -GV khai thác tiếp: Ban đầu có 7 tam giác, số tam giác lấy đi bây giờ là 6 hình. Bài toán 2: Có 7 tam giác , lấy đi 6 tam giác. Hỏi còn lại mấy tam giác ? (7 tam giác lấy đi 6 tam giác còn 1 tam giác) -HS trả lời. b.Công thức 7 - 2 = 5 ; 7- 5 = 2 ; 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3. -GV khai thác trên bộ thực hành biểu diễn bằng hình vuông, tam giác. d.Hướng dẫn HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 4. -GV đặt các câu hỏi, xoá dần các thành phần giúp HS ghi nhớ bảng trừ. 7 - 1 = 6 7 - 6 = 1 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 7 - 3 = 4 7 - 4 = 3 dẫn cách đọc -HS quan sát các phép trừ. -HS đọc lại các phép trừ. ( từ trên xuống, từ dưới lên ) -HS thi đọc thuộc bảng trừ. 3.Thực hành. Bài 1: Tính. 7 7 7 7 7 7 6 4 2 5 1 7 -HS nêu yêu cầu -HS làm bài. -HS đổi vở chữa bài. -HS nêu cách viết số theo hàng dọc. Bài 2: Tính. 7 – 6 = 7 – 3 = 7 – 2 = 7 – 4 = 7 – 7 = 7 – 0 = 7 – 5 = 7 – 1 = Bài 3: Tính. 7 - 3 - 2 = 7 - 6 - 1 = 7 - 4 - 2 = 7 - 5 - 1 = 7 - 2 - 3 = 7 - 4 - 3 = Bài 5: Viết phép tính thích hợp. III. Củng cố- Dặn dò: Củng cố: Dặn dò::Làm bài trong SGK - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - HS đổi vở chữa bài -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài. - Chữa bài -HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính. - HS đọc đề bài. - HS đặt đề toán, nêu phép tính. -HS chữa bài trên bảng lớp -HS nêu các phép trừ trong phạm vi 7. -GV hướng dẫn HS về nhà. __________________________ Học vần Bài 53: ăng - âng .Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: ăng , âng , măng tre ,nhà tầng 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối. bãi Sóng vỗ bờ rì rào rì rào 3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ từ 2 – 4 câu. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng : con ong , vòng tròn , cây thông , công viên - GV nhận xét , đánh giá. II.Bài mới Cả lớp hát một bài. 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) Giới thiệu bài GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hôm nay cô dạy các con hai vần : ăng , âng 2. Dạy vần 2. 1. ăng a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: ăng -GV gài vần ăng trên bộ thực hành biểu diễn. -Nhận diện: -GV phát âm mẫu . -Phân tích vần ăng +Vần ăng có âm ă đứng trước, âm ng đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - GV đánh vần mẫu. - Đánh vần: ă- ng - ăng - Ghép vần : ăng -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần ăng trên bộthực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng : măng +Có vần ăng muốn ghép tiếng măng ta làm như thế nào? (Thêm âm m trước vần ăng) -GV giới thiệu tiếng măng và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn. -HS ghép tiếng măng trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: măng -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. +Phân tích tiếng măng? (Tiếng măng có âm m đứng trước , vần ăng đứng sau , ). - HS phân tích tiếng măng d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. Măng tre -GV hỏi HS về măng tre - GV giải thích - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: măng tre -HS ghép từ măng tre -1HS gài từ măng tre trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: măng tre - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ măng tre có tiếng măng đứng trước ,tiếng tre đứng sau. -HS phân tích từ măng tre e. Luyện đọc trơn ăng - măng - măng tre -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2.âng -Phân tích: +Vần âng có âm â đứng trước,âm ng đứng sau. Tiếng mới: tầng Từ mới: nhà tầng. - Khi dạy vần âng,các bước thực hiện tương tự vần ăng -So sánh vần ăng và vần âng +Giống nhau : âm ng cuối vần. +Khác nhau : vần ăng có âm ăđứng trước, vần âng có âm â đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài ăng - măng - măng tre âng - tầng - nhà tầng - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc (cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn. rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu -Tiếng có vần mới: rặng , phẳng , lặng , vầng , trăng , nâng -Tiếng trăng có trong từ nào? ( vầng trăng) -Phân tích từ phẳng lằng( Từ phẳng lặng có tiếng phẳng đứng trước , tiếng lặng đứng sau) -GV giải nghĩa từ. + rặng dừa: Một hàng dừa dài. + nâng niu: Cầm trên tay với tình cảm trân trọng, yêu quý. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. - ăng , âng - măng tre , nhà tầng -Cấu tạo: + ăng:con chữ ă đứng trước, con chữ ng đứng sau. + âng: con chữ â đứng trước, con chữ ng đứng sau. -HS viết bảng con + măng tre : gồm chữ măng đứng trước , chữ tre đứng sau + nhà tầng : gồm chữ nhà đứng trước , chữ tầng đứng sau-GV nhận xét, sửa lỗi. III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: ăng âng măng tầng măng tre nhà tầng -HS đọc bài trên bảng lớp rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu - GVnhận xét , đánh giá. 1 .Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì?( vẽ bãi biển với những hàng dừa ) => Câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào , rì rào . -Tiếng có vần mới: vầng , trăng , rặng , +Trong câu có những chữ nào viết hoa?( Vầng , Sóng) -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở - ăng , âng - măng tre , nhà tầng -HS viết bài trong vở tập viết in - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. 4. Luyện nói Chủ đề: Vâng lời cha mẹ + Trong tranh vẽ gì?( mẹ và hai chị em) + Em bé trong tranh đang làm gì ?( em bé đang bế em ) +Bố mẹ thường khuyên em điều gì ?( bố mẹ thường khuyên em phải ngoan , nghe lời ông bà , cha mẹ , thầy cô , như thế mới xứng đáng là con ngoan trò giỏi) +Con có làm theo lời khuyên của bố mẹ không? ( con có làm theo lời khuyên của bố mem) +nếu con biết vâng lời thì được gọi là người con như thế nào ?( gọi là người con ngoan) + Muốn trở thành người con ngoan thì con phải làm gì? - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. Bài sau: ung , ưng -HS đọc lại bài. ________________________ Thủ công Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình I/ Mục tiêu: HS hiểu các kí hiệu , quy ước về gấp giấy. Gấp được giấy theo kí hiệu quy ước. GD ý thức yêu thích môn học . II/ đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình( mẫu vẽ được phóng to) Giấy nháp trắng ,bút chì, vở thủ công III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ôn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs III- Bài mới 1- Giới thiệu bài - Để gấp hình ,người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. GV giới thiệu từng mẫu Gv hướng dẫn Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm( ) * Kí hiệu đường dấu gấp Đường dấu gấp là đường có nét đứt (- - - - - - ) * Kí hiệu đường dấu gấp vào. - Trên dường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào * Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau. - Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong. VI- Nhận xét- Dặn dò: - Cả lớp hát một bài. - Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng của các bạn trong tổ. - HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công. HS vẽ đường dấu gấp. - HS vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào. - HS vẽ đường dấu gấp và gấp ngược ra phía sau. - Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. - Mức độ hiểu biết về các kí hiệu quy ước. - Đánh giá kết quả học tập của HS - Chuẩn bị đồ dùng để học bài “ Gấp các đoạn thẳng cách đều. ___________________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - HS được củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7. Làm bài 1, bài 2 cột 1, 2, bài 3 cột 1, 3 bài 4 cột 1,2 . Rèn kĩ năng tính toán. GD ý thức học bài . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ- Phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: Bài 1: Tính. Tính. 7 - 4 - 2 = 7 - 3 - 1 = 7 - 4 - 1 = 7 - 5 - 1 = 7 - 1 - 3 = 7 - 2 - 4 = -GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng làm bài, kiểm tra HS dưới lớp về các phép trừ trong phạm vi 7. II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi bảng. -Hôm nay chúng ta học tiết Luyện tập để củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 7 2.Thực hành. Bài 1: Tính. 7 2 4 7 7 7 3 5 3 1 0 5 -HS nêu yêu cầu -HS làm bài. -HS chữa bài trên bảng lớp. Bài 2: Tính. 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 = 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 7 - 6 = 7 - 5 = 7 - 4 = 7 - 1 = 7 - 2 = 7 - 3 = Bài 3: Số? 2+ = 7 1 + .. = 5 7 - .. = 1 7 - = 4 .. + 1 = 7 7 - .. = 3 ..+ 3 = 7 .. + 2 = 7 .. - 0 = 2 -HS nêu yêu cầu -HS làm bài. -HS chữa bài. -GV khai thác lại về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua cột 1. -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài. - HS chữa miệng bài Bài 4: > ,< ,=? 3 + 4 .. 7 5 + 2 ... 6 7 – 5 .. 3 7 - 4 .. 4 7 - 2 5 7 - 6 = 1 -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài. -HS chữa bài Bài 5: Viết phép tính thích hợp. III. Củng cố – Dặn dò: Củng cố: Dặn dò : -HS nêu yêu cầu. -HSlàm bài -HS đặt đề toán thích hợp -HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7 Học các phép cộng trừ đã học. ______________________________ Thể dục Rèn luyện tư thế cơ bản .trò chơi vận động I.Mục tiêu : - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản . Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác . - Học đứng đưa một chân ra trước , hai tay giơ cao thẳng hướng, tư thế một chân sang ngang .Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng . - Ôn trò chơi : “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi theo đúng luật chơi( có thể còn chậm ). - GD ý thức luyện tập tốt . II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung . *Trò chơi : Diệt các con vật có hại . 2)Phần cơ bản : *Ôn tập các động tác rèn luyện tư thế cơ bản : Đứng đưa một chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng . - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập . *Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước 2 tay chống hông , đứng đưa một chân ra sau hai tay chống hông . *Ôn phối hợp - GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét . *Trò chơi : Chuyền bóng 3)Phần kết thúc : - Tập hợp lớp , nhận xét giờ . - Chuẩn bị bài gìơ sau . - Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số . - Đứng hát một bài . - Khởi động . - Giậm chân tại chỗ . - HS thực hành chơi. - HS chỉnh sửa trang phục . - HS tập . - HS tập 2 lần . - HS tập - HS thực hành chơi - Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ . - Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài . ____________________________ Học vần Bài 54: ung - ưng I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được :ung ,ưng , bông súng , sừng hươu 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng 3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng , thung lũng , suối , đèo từ 2- 4 câu . II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng:măng tre , phẳng lặng , nâng niu, vầng trăng. - GV nhận xét , đánh giá. Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II.Bài mới 1. Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hôm nay cô dạy các con hai vần : ung , ưng 2. Dạy vần 2. 1. ung , ưng a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: ung -GV gài ung trên bộ thực hành biểu diễn. -GV phát âm mẫu . -Nhận diện: -Phân tích vần ung +Vần ung có âm u đứng trước, âm ng đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: u- ng - ung - Ghép vần : ung - GV đánh vần mẫu. -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần ung trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng súng +Có vần ung muốn ghép tiếng súng ta làm như thế nào? (Thêm âm s trước vần ung , thanh sắc trên âm u ) GV giới thiệu tiếng súngvà gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn. -HS ghép súng trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: súng -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. bông súng -GV hỏi HS về chiếc đèn pin đèn pin : dùng để soi khi trời tối,sáng được nhờ có pin ở đèn -Luyện đọc: bông súng - GV nhận xét - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: bông súng -HS ghép từ bông súng -1HS gài từ bông súng trên bộ thực hành biểu diễn. -HS đọc cá nhân, đồng thanh -Phân tích : +Từ bông súng có tiếng bông đứng trước ,tiếng súng đứng sau. -HS phân tích từ bông súng e. Luyện đọc trơn ung - súng - bông súng -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. ưng -Phân tích: +Vần ưng có âm ưđứng trước, âm ng đứng sau. Tiếng mới: sừng Từ mới: sừng hươu - Khi dạy vần ưng các bước thực hiện tương tự vần ung -So sánh vần ung và vần ưng +Giống nhau : âm ng cuối vần. +Khác nhau : vần ung có âm u đứng trước, vần ưng có âm ư đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài ung- súng - bông súng ưng - sừng - sừng hươu - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn. cây sung củ gừng trung thu vui mừng -Tiếng có vần mới: sung , trung , gừng , mừng -Tiếng trung có trong từ nào? ( trung thu ) -Phân tích từ vui mừng(Từ vui mừng có tiếng vui đứng trước, tiếng mừng đứng sau) -GV giải nghĩa từ. + Cây sung; Cây to có quả mọc từng chùm trên thân và các cành to, khi chín quả màu đỏ, ăn được + trung thu: Là ngày Tết của thiếu nhi + củ gừng: củ có vị cay, thường dùng làm thuốc hay làm gia vị, hình củ có nhiều nhánh. + vui mừng: vui, thích thú khi mọi việc diễn ra như mong muốn. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết bảng -ung , ưng - bông súng , sừng hươu -Cấu tạo: +ung:con chữ u đứng trước, con chữ ng đứng sau +ưng: con chữ ư đứng trước, con chữ ng đứng sau Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. -HS viết bảng con + bông súng : chữ bông đứng trước , chữ súng đứng sau + sừng hươu : chữ sừng đứng trước chữ hươu đứng sau -GV nhận xét, sửa lỗi. III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. II.Bài mới: -HS đọc bài trên bảng lớp 1 .Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì? ( vẽ ông mặt trời , sấm chớp mưa) => Câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng ? -Tiếng có vần mới: rụng +GV hướng dẫn HS đọc đoạn thơ -HS quan sát tranh minh hoạ - HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện vi
Tài liệu đính kèm: