BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
- Đọc trơn toàn bài : Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy .
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc .
2-Rèn kĩ năng đọc –hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng , la cà .Hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong , đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ,
- Hiểu nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
*Giáo dục tính ngoan ngoãn cho HS . Tình cảm yêu thương cha mẹ
II/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III/Các hoạt động dạy - học :
1/Kiểm tra bài cũ : Cây xoài của ông em
2 HS đọc - Kèm câu hỏi trả lời :
bảng trừ 13 – 4 , 5 , 6 ..9 -Gọi HS nêu kết quả của phép trừ , ghi bảng -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 2/Thực hành : Bài tập 1 : GV cho học sinh đọc đề . -Yêu cầu nhẩm trong SGK -Gọi HS nêu kết quả , nhận xét phép tính nhẩm Bài 2 : HS tự làm bảng con , mỗi lần 2 phép tính . Bài 3 :. -Gọi 1 HS lên bảng -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ghi điểm Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài -Gọi 2 cặp HS phân tích đề toán -Gọi 1 HS lên bảng làm bài -Nhận xét , ghi điểm Học sinh : -Học sinh chú ý lắng nghe phân tích và cùng làm theo . -Thực hiện phép trừ 13 – 5 -Thao tác trên que tính và trả lời -Còn lại 8 que tính -13 – 5 = 8 13 *3 không trừ được 5 , lấy - 5 13 trừ đi 5 bằng 8 viết 8 8 nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 0 -Lập bảng trừ ở vở nháp , nêu kết quả 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 8 = 5 13 – 9 = 4 Bài 1 : Tự nhẩm và nêu kết quả , nhận xét Tính nhẩm : 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 Bài 2 :HS làmbảng con Bài 3 : -HS tự làm bài GV kiểm tra . -1 HS đọc yêu cầu của bài . -Phân tích đề -Lớp làm vở Tóm tắt : Có 13 xe đạp Bán : 6 xe đạp Còn : xe đạp ? Bài giải Số xe đạp còn lại là : 13 – 6 = 7 (xe đạp ) Đáp số : 7 xe đạp 3/Củng cố –Dặn dò : . ****************** Tiết 2 MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/Mục tiêu : 1-Rèn kỹ năng nói : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1 ) bằng lời của mình . -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn . -Giáo dục học sinh biết yêu thương qúi trọng bố mẹ . II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK . Bảng phụ ghi tóm tắt BT2 để hướng dẫn học sinh tập kể . III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh kể bài bà cháu : Giáo viên nhận xét . 2/Dạy bài mới : Giáo viên : a/Giới thiệu bài : b)Hướng dẫn học sinh kể chuyện : -GV hướng dẫn học sinh kể theo lời của mình . c)Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt . -Các nhóm đại diện thi kể trước lớp . *Kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng ) . -Giáo viên nêu yêu cầu . Học sinh : -Kể đoạn 1 theo lời của em . Học sinh kể thêm bớt từ ngữ , diễn đạt đúng lời kể , 1 học sinh tự suy nghĩ và kể . -Học sinh kể theo nhóm , mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau . -Mỗi em kể 2 ý , cả lớp bình chọn học sinh kể tốt nhất . -Học sinh tập kể theo nhóm , sau đó thi kể trước lớp . VD : Cậu bé ngẩng mặt lên .Đúng là mẹ thân yêu rồi .Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở .. 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố : -2 học sinh kể lại việc làm tốt của bạn cho lớp Tiết 3 MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/Mục tiêu : Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn truyện sự tích cây vú sữa Làm đúng các bài tập , phân biệt ng/ngh ; tr/ch hoặc ac/at . Giáo dục học sinh viết cẩn thận , rèn chữ viết . II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 , BT3 (a hoặc b) Vở BT III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : Giáo viên : a/Giới thiệu bài : b)Hướng dẫn nghe viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . GV nêu câu hỏi nội dung bài viết . CH : Từ các cành lá , những đài hoa xuất hiện như thế nào ? CH : Trên cây xuất hiện ra sao ? -Học sinh nhận xét bài chính tả , những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại từng câu đó . -GV hướng dẫn viết chữ khó dễ lẫn lộn . -GV hướng dẫn HS viết bài vào vở –với những học sinh viết chậm , GV uốn nắn nhắc nhở . -GV vừa theo dõi và thu vở chấm . c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài tập 2 : -1 HS đọc yêu cầu của bài giáo viên hướng dẫn học sinh làm . Bài tập 3 : Lựa chọn : GV hướng dẫn học sinh làm bài tập . Học sinh : -1 ,2 học sinh đọc lại bài chính tả . =>Trổ ra bé tí , nở trắng như mây . =>Lớn nhanh , da căng mịn , xanh óng ánh rồi chín . => Học sinh đọc các câu 1, 2, 4 =>Cành lá, đài hoa , trổ ra , nở trắng , xuất hiện , căng mịn . =>Học sinh viết bài vào vở . Bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài . Cả lớp làm bảng con . * người cha , con nghé , suy nghĩ , ngon miệng -HS nhắc lại quy tắc chính tả . ngh + i , ê , e ; ng + a , o , ô , ơ .. Bài tập 3 : a)ch hay tr : con trai ; trồng cây .. 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố b)Dặn dò : Về nhà luyện viết thêm những từ khó –Chuẩn bị bài : Mẹ ./. Tiết4 MÔN : THỦ CÔNG BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG I : KỸ THUẬT GẤP HÌNH I/Mục tiêu : Đánh giá kiến thức , kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là 1 trong những hình gấp đã học . Giáo dục học sinh yêu thích môn nghệ thuật . II/Chuẩn bị : -Các mẫu gấp hình của bài : 1 , 2 , 3 , 4 , 5. III/Nội dung kiểm tra : 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : Giáo viên -Giáo viên đọc đề kiểm tra : Em hãy gấp 1 trong những hình đã học . -Giáo viên nêu MĐYC của bài kiểm tra . -Hình gấp phải được thực hiện đúng qui trình , cân đối , các nếp gấp thẳng , phẳng . -Giáo viên nhắc laiï tên các hình đã học . -Học sinh quan sát các mẫu gấp hình tên hình máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , thuyền phẳng đáy có mui .. -Giáo viên cho học sinh gấp hình . -Giáo viên quan sát kiểm tra và sửa , giúp học sinh uốn nắn . IV/Đánh giá : -Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức . +Hoàn thành : -Chuẩn bị đầy đủ vật liệu . Gấp hình đúng . Gấp hình cân đối . +Chưa hoàn thành : Gấp chưa đúng qui trình . Nếp gấp không phẳng , hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm . Học sinh -Học sinh tự nhớ lại và gấp 1 trong những sản phẩm đã học . -Học sinh nhớ lại các hình đã học . -Học sinh nhắc lại các hình đã học . -Học sinh gấp hình . -Nộp bài chấm . 3/Củng cố – Dặn dò : a/Củng cố : Nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần thái độ làm bài kiểm tra của HS Thứ 4 ngày10 tháng11 năm 2010 Tiết 1 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : MẸ I/Mục tiêu : 1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài . Ngắt đúng nhịp câu thơ lục bát (2/4 và 4/4) riêng dòng 7 , 8 ngắt 3/ 3và 3/5 2-Rèn kĩ năng đọc –hiểu : Hiểu nghĩa các từ chú giải . Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của suối đời . *Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con . 3-Học thuộc lòng bài thơ. -Giáo dục HS yêu qúy mẹ . II/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK . III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : Bài sự tích cây vú sữa HS đọc và trả lời câu hỏi -GV nhận xét . 2/Dạy bài mới : Giáo viên : 1/Giới thiệu bài : -2/GV đọc mẫu bài 1 lần .Hướng dẫn HS cách đọc toàn bài . a)Đọc câu : Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu , chú ý sửa phát âm sai . -Gọi HS phát âm từ khó b)Đọc đoạn : -Hướng dẫn các chia đoạn . Đoạn 1 : hai dòng đầu Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Đọan 3 : còn lại -HS đọc nối tiếp đoạn kèm giảng từ . c)Đọc nhóm : Lớp đọc nhóm , GV hướng dẫn HS đọc nhóm (2 em 1 nhóm ) -d)Thi đọc giữa các nhóm : Các nhóm bạn đọc (2 em 1 nhóm ) 3/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : CH : Hình ảnh nào cho biết , đêm hè trời rất oi bức ? CH : Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc *GDHS cảm nhận được cuộc sốnggia đình Tràn đầy tình thương yêu của mẹ CH : Người mẹ nào được so sánh với những hình ảnh nào ? 4/Học thuộc bài thơ : -GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ , theo sự hướng dẫn của GV . 3/Cũng cố dặn dò:GV hỏi ýnghĩa bài thơ Học sinh : -HS đọc thầm bài . -Lớp đọc câu cá nhân đến hết bài . -HS đọc : lặng rồi , quạt , -HS lắng nghe và đánh dấu đoạn -HS đọc đoạn thứ tự cho đến hết bài -Cả lớp đọc nhóm (2 em 1 nhóm ) , cả lớp đều đọc , đọc vừa đủ nghe . -Thi đọc giữa các nhóm 2 em , các nhóm khác nhận xét bổ sung -Tiếng ve lặng đi vi ve cũng mệt trong đêm hè trời oi bức . -Mẹ vừa đưa võng hát ru , vừa quạt mát cho con . -Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao “thức “ trên bầu trời đêm , ngọn gió mát lành . -Lớp học thuộc bài thơ . -HS đọc theo dãy , bàn, tổ . -HS đọc thuộc bài thơ -nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con “ . Tiết 2 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I/Mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình . -Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu . -Giáo dục HS làm nhanh các bài tập . Sử dụng đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống . *Giáo dục HS kính yêu ông bà , bố mẹ những người thân trong gia đình . II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (viết 2 lần ) 3 câu ở BT2 Tranh minh hoạ BT3 trong SGK . Bút dạ, vở BT (nếu có ) III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : -2 học sinh lên bảng –1 HS nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó . -1 HS tìm từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình , để giúp đỡ ông bà ) . -Giáo viên nhận xét . 2/Dạy bài mới : Giáo viên : a/Giới thiệu bài : b)Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : (Miệng ) -GV cho học sinh làm miệng , sau đó HS làm vào vở . -GV mời 3 , 4 học sinh đọc lại kết quả đúng . (GV và HS nhận xét ) Bài tập 2 : (miệng ) -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài , đặt đúng theo lời . *Bài tập 3 : Nói 2, 3 câu nói về hoạt động của mẹ và con . -GD tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình Bài tập 4 : (Viết ) -GV đọc yêu cầu của bài liền mạch , không nghỉ hơi giữa các ý trong câu . -GV thu 1 số vở chấm bài . Học sinh : Bài tập 1 : 1 HS nêu yêu cầu của bài .Ghép theo mẫu trong SGK . Để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình . -Lớp làm vở . -Có thể gợi ý HS cách ghép nhanh . Yêu ß> thương ; yêu < à quý Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS tìm từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở BT1 . Lớp làm vào nháp Cháu kính yêu ( yêu qúi , thương yêu .)ông bà . Con yêu qúy ( kính yêu , thương yêu .) cha mẹ . Bài 3 : Mỗi HS đặt câu . -Em bé ngủ trong lòng mẹ . -Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói . Bài 4 : Viết . -Lớp làm vào vở . a)Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng . b)Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn . c)Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ . 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố : GV nhận xét tiết học , khen ngợi động viên tuyên dương . b)Dặn dò : Về nhà luyện đọc lại bài tập 4 , xem kĩ bài vừa học . Tiết 3 MÔN : THỂ DỤC BÀI :TRÒ CHƠI :“NHÓM BA,NHÓM BẢY” ÔN BÀI THỂ DỤC I / Mục tiêu : -Học trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”YC biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi . -Ôn bài thể dục II/ Các hoạt động dạy học: 1 Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học 2 / Phần cơ bản Trò chơi : “Nhóm ba , nhóm bảy” GV nêu tên trò chơi , Hdcách chơi Gvcho HS đọc vần điệu kết hợp với TC - Chia tổ cho HS tập luyện 3/ Phần kết thúc : Cúi người thả lỏng Nhảy thả lỏng TC bịt mắt bắt dê - GV cùng HS hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học -Đứng vỗ tay và hát -Chạy nhẹ nhàng theo một hành dọc trên địa hình tự nhiên 60 – 80 m -Ôn bài thể dục phát triển chung do lớp trưởng điều khiến á -HS chơi trò chơi 10 –12 phút HS thực hiện 2 – 3 phút dưới sự điều khiển của lớp trưởng MÔN : TOÁN Tiết4 BÀI : 33 – 5 1/Mục tiêu -HS biết thực hiện phép trừ dạng 33-5 -Vận dụng để làm tính và giải toán 2/Đồ dùng dạy học -3bó que tính và 3que tính rời 3 /Cáchoạtđộng dạy học GV -GV cho HS sử dụng đồ dùng học tập gồm 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời . -GV nêu vấn đề tương tự như bài học 32 – 8 rồi cho HS thao tác trên các que tính , để tìm ra kết quả 33 – 5 , rồi tự viết 33 – 5 = 28 và đọc phép trừ này . -GV hướng dẫn HS đặt phép trừ 33 – 5 theo cột rồi HD HS vừa nói , vừa viết như bài học. 3/Thực hành : Bài 1 : -GV cho HS làm bài rồi chữa bài . Bài 2 : GV cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính , sau đó chữa bài , chú ý đặt phép tính theo cột cho đúng . -Gọi 1 HS lên bảng -Nhận xét ghi điểm Bài 3 : Tìm x . -GV hướng dẫn HS làm bài tập , lớp chữa . -Bài 4 : GV cho HS đọc mục đích yêu cầu của bài toán – Hướng dẫn HS giải toán . -GV thu 1 số vở chấm bài và nhận x 3/Cũng cố dặn dò Học sinh : -HS quan sát và lắng nghe cô phân tích bài toán -HS nêu các cách làm khác nhau . -Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp đi 2 que tính nữa , còn lại 8 que tính rời , 2 bó 1 chục que tính (để nguyên ) gộp với 8 que tính rời còn lại thành 28 que tính . 33 .3 không trừ được 5 lấy - 5 13 trừ đi 5 bằng 8 .Viết 28 8 nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 . Bài 1 : Tính -HS làm bài vào bảng con , mỗi lần 2 phép tính . Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 84 27 Bài 3 : Tìm x : x + 8 = 43 x – 5 = 53 x = 43 – 8 x = 53 + 5 x = 35 x = 58 Bài 4 : Vẽ 9 chấm tròn trên hai đoạn thẳng Thứ 5 ngày 11tháng 11 năm 2010 Tiết 1 MÔN : TOÁN BÀI : 53 – 15 I/Mục tiêu : -Giúp học sinh : Biết thực hiện phép trừ có nhớ , số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3 . Số bị trừ là số có hai chữ số . Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính ) Củng cố cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết , tập nối 4 điểm để có hình vuông . II/Đồ dùng dạy học : -5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời . III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : 33 – 5 GV chấm một số bài tập về nhà . 2/Dạy bài mới : Giáo viên : a/Giới thiệu bài : 1-Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 53 – 15 . -GV hướng dẫn HS thao tác . -GV nêu vấn đề tương tự như bài 52 – 28 .Sau đó thảo luận (nhóm hoặc cả lớp )để nêu cách lấy ra 15 que tính . Học sinh có thể nêu nhiều cách . -Muốn lấy đi 15 que tính trước hết ta lấy đi 3 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa (như vậy ta đã lấy 13 trừ đi 5 ) còn lại 8 que tính .Sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính , còn lại 3 bó 1 chục que tính . 3 bó 1 chục que tính gộp lại với 8 thành 38 que tính . 2/Thực hành : Bài 1 : GV cho HS tự làm bài ở bảng con, mỗi lần 2 phép tính . Bài 2 : GV cho 1 HS đọc đề lớp chú ý để làm bài . Gọi 1 HS lên bảng Bài 3 : GV hướng dẫn HS làm và nhắc lại tìm số bị trừ , tìm số hạng chưa Học sinh : -HS lấy ra 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời . -HS tháo tác như GV chỉ dẫn . -HS có thể nêu nhiều cách khác nhau .HS nhận xét , sau đó hướng dẫn cách làm như hình vẽ của bài học . -HS làm nêu lại kết quả của phép trừ rồi viết và đọc : 53 – 15 = 38 -HS tự đặt phép tính trừ theo cột dọc. 53 - 15 38 Bài 1 : Tính . HS làm bài độc lập . 83 43 93 63 73 -19 - 28 - 54 - 36 - 27 64 15 39 27 46 Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu đề bài , lớp làm bài độc lập , rồi chữa bài . a Bài 3 : 2 HS nhắc lại ghi nhớ , lớp làm vở . x – 18 = 9 x + 26 = 73 x = 9 + 18 x = 73 – 26 x = 27 x = 47 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố : b)Dặn dò : Về nhà làm bài tập 1 , bài tập 4 . –Chuẩn bị bài : Luyện tập . ******************************************** Tiết 2 MÔN : TỰ NHIÊNVÀ Xà HỘI BÀI : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I/Mục tiêu : Sau bài học HS có thể .: Kề tên và nêu công cụ một số đồ dùng thông thường trong nhà . Biết phân vai các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng . Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình . *Giáo dục HS có ý thức cẩn thận , gọn gàng ngăn nắp .Môi trường xung quanh nhà ở II/Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trong SGK (trang 26 – 27 ) III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : Gia đình . CH : Điều gì sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình ? -Giáo viên nhận xét . 2/Dạy bài mới : Giáo viên : a/Giới thiệu bài : *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo cặp . Bước 1 : Làm việc theo cặp . -GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK và trả lời câu hỏi . 1/Kể tên những đồ dùng có trong từng hình chúng được dùng để làm gì ? Bước 2 : Làm việc theo cả lớp . -GV gọi 1 số HS trình bày . Bước 3 : Làm việc theo nhóm . -GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập .HS kể tên những đồ dùng trong gia đình mình . Bước 4 : Đại diện các nhóm lên trình bày .. *Hoạt động 2 : Thảo luận về bảo quản đồ dùng trong nhà . Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp . -GV yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 trong SGK trang 27 và nói xem các bạn đang làm gì ? CH : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ , sứ , thuỷ tinh .bền đẹp ta cần lưu ý điều gì ? CH : Đối với bàn ghế , giường , tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ? CH : Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp . *Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên –Đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngay ngắn .Đối với đồ dùng dễ vỡ , khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng , cẩn thận . Học sinh : -HS làm việc theo cặp . -HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi . -HS quan sát kĩ và trả lời -HS trả lời các em khác bổ sung Bước 3 : Làm việc theo nhóm -Mỗi HS tự kể tên đồ dùng của gia đình vào phiếu . Bước 4 : Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . -Cả lớp làm việc : Quan sát kỹ hình ở SGK (4,5) trả lời câu hỏi . -HS suy nghĩ trả lời , các bạn khác nhận xét bổ sung . Bước 2 : Cả lớp điều làm việc , các nhóm trình bày ý kiến của mình , nhóm bạn bổ sung . 3/Củng cố –Dặn dò : a)Củng cố : -CH : Khi sử dụng đồ dùng trong gia đình chúng ta phải biết bảo quản như thế nào ? –3 học sinh trả lời Tiết 3 MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : MẸ I/Mục tiêu : Chép lại chính xác một đoạn bài thơ Mẹ .Biết viết hoa chữ đầu bài , đầu dòng thơ , biết trình bày các dòng thơ lục bát (như cách trình bày trên bảng của thầy cô ) Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya , gi/r (hoặc thanh hỏi thanh ngã ) Giáo dục HS biết biết rèn chữ viết . II/Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ viết qui định . Bảng phụ viết nội dung BT2 . Vở BT III/Các hoạt động dạy - học : 1/Kiểm tra bài cũ : 2/Dạy bài mới : Giáo viên : 1/Giới thiệu bài : 2)Hướng dẫn tập chép . -GV đọc bài tập chép trên bảng . -GV hướng dẫn nắm nội dung bài . CH : Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? -Hướng dẫn học sinh nhận xét . -GV chọn 1 số từ khó HS phát âm và viết bảng con . -GV hướng dẫn HS viết vào vở (chuẩn bị bút , vở , sửa tư thế ngồi viết ) . -GV thu 1 số vở chấm bài , chọn vở viết đẹp , sạch sẽ . 3/Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập2: Bài tập 3 : (lựa chọn 2a) -GV nhận xét và chữa bài . Học sinh : -1 ,2 HS đọc bài tập chép (nhìn vào bảng phụ ) . ..Những ngôi sao trên bầu trời , ngọn gió mát . -HS viết bảng con từ khó : lời ru , bàn tay , quạt , ngôi sao , ngoài kia , chẳng bằng -HS viết bài vào vở , nhìn vào bảng để chép vào . -HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . 2 HS lên bảng làm bài –Lớp làm vào vở . Bài tập : Đêm đã khuya.Bốn bề yên tĩnh ,vì đã mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây Bài tập 3 : Lớp làm vào vở . -3 HS lên bảng làm . a/Những tiếng bắt đầu bằng chữ r : rối , ru 3/Củng cố –Dặn dò : Tiết4 MÔN :THỂ DỤC BÀI : ÔN ĐIỂM SỐ 1 –2 , 1 –2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN I/ Mục tiêu : Ôn điểm số 1 - 2 , 1 – 2theo đội hình vòng tròn . YC điểm dúng số , rõ ràng , không mất trật tự -Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”YC biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động II/ Các hoạt động dạy học : 1 /Phần mở đầu : GV nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học 2/ phần cơ bản : Điểm số 1 -2 , 1-2 theo ĐH vòng tròn Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê” GV hướng dẫn cách chơi 3 / Phần kết thúc : Đứng tại chỗ v
Tài liệu đính kèm: