I.Mục tiêu:
1.HS đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi ( Nói từ 2 đến 4 câu).
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt- Bảng con, phấn màu.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
dạy học: - Phấn màu- Bài hát “ Cả nhà thương nhau” - Giấy vẽ, màu vẽ. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Khởi động II- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài – GV đặt vấn đề vào bài 2- Các hoạt động a) Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm nhỏ. + Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình mình đang làm gì? + Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình mình đang làm gì? Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. b) Hoạt động 2 : Vẽ tranh, trao đổi theo cặp Từng HS vẽ tranh về gia đình của mình Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông , bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em. c) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp. Gợi ý: +Trong tranh vẽ những ai? + Em muốn thể hiện điều gì trong tranh? III-Củng cố Hát các bài hát về gia đình. Cả lớp hát bài. “ Cả nhà thương nhau” B1: - GV chia nhóm 3, 4 HS Quan sát các hình trong bài 11 SGK. Từng nhóm trả lời câu hỏi trong SGK. B2: - Đại diện nhóm chỉ vào hình và kể về gia đình Lan và gia đình Minh. - Từng em vẽ vào giấy về những người thân trong gia đình mình. Từng đôi một kể với nhau về những người thân trong gia đình mình. - HS dựa vào tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong lớp về gia đình mình. __________________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010. Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS được củng cố về: 1. Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học . Làm bài tập 1, bài 2 cột 1, 3, bài 3 cột 1, 3, bài 4. 2. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp II. Đồ dùng dạy học 1. Phấn màu. 2. Hình vẽ minh hoạ bài 4 III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : 1. Tính. 5 – 1 = 3 + 2 = 5 – 2 = 5 – 4 = 2. >,<, = 4 – 1 3 + 2 2 + 3 5 – 1 II. Bài Mới: Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học tiết Luyện tập 2. Luyện tập. Bài 1: Tính. 5 4 5 3 5 4 2 1 4 2 3 2 Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột Bài2: Tính: 5 - 1 -1 = 4 - 1 - 1 = 3 - 1 - 1 = 5 - 1 -2 = 5 - 2 -1 = 5 - 2 - 2= Bài 3:,=? 5 – 32 5 - 4 2 5 - 1 3 5 - 3 3 5 - 4 1 5 - 4 0 Bài 4: Viết phép tính thích hợp * GV khuyến khích nhiều học sinh nêu các bài toán khác nhau và phép tính tương ứng. Bài 5: Số? 5 - 1 = 4 +... 4.Củng cố – Dặn dò : - 2HS lên bảng làm bài - GV kiểm tra miệng HS dưới lớp bằng cách GV đưa phép tính HS nói kết quả. - GV nhận xét, đánh gía - GV giới thiệu bài và ghi lên bảng. - HS đọc đề bài - HS làm bài - 1 học sinh đọc bài làm - Cả lớp nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS đổi vở chữa bài - HS nêu yêu cầu - HS đặt thầm đề toán , viết phép tính tương ứng - HS nêu đề toán tương ứng với phép tính vừa viết HS nêu yêu cầu HS làm bài Học vần Bài 43: Ôn tập I. Mục tiêu 1. HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng u và o. 2. Nhận ra các vần đã học trong các tiếng , từ ứng dụng, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. 3. Đọc , viết đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. 4. Nghe, hiểu và kể lại một đoạn theo tranh chuyện kể : Sói và Cừu . ( Học sinh khá giỏi kể được 2 , 3 đoạn truyện theo tranh). II. Đồ dùng dạy học 1. Bảng ôn trang 88 SGK. 2. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng 3. Tranh minh hoạ cho truyện kể Sói và Cừu III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - GV nhận xét , đánh giá. - HS viết bảng :chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tuần qua ,các con đã được học rất nhiều vần mới . Giờ học hôm nay , chúng ta ôn tập lại các vần đó. 2. Ôn tập: a. Các vần đã học. * Bảng ôn 1 - GV treo bảng ôn đã được phóng to. - GV chỉ âm HS đọc âm. - GV đọc âm HS chỉ âm b. Ghép âm thành vần. - Các ô trong bảng tô màu với ý nghĩa gì? (Các ô trong bảng tô màu tức là các ô trống không ghép được vần) - HS tập ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang để thành các vần mới * Đọc bảng ôn - Hs đọc trơn từng vần. - HS đọc đồng thanh toàn bộ bảng ôn. c. Đọc từ ngữ ứng dụng : ao bèo cá sấu kì diệu - GV giải nghĩa từ ứng dụng. - HS đọc từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích tiếng d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: cá sấu, kì diệu - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viết. -GV nhận xét - HS viết bảng: cá sấu, kì diệu 1. Đọc câu ứng dụng - Bức tranh vẽ gì? -> Nội dung câu luyện nói: - GV đọc mẫu câu ứng dụng. Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào - GV chấm điểm , nhận xét 2. Luyện đọc sách giáo khoa. 3. Luyện viết cá sấu, kì diệu Gv uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút ,đặt vở 4. Luyện nói Gv kể chuyện theo tranh. - GV giúp học sinh tìm hiểu kĩ nội dung truyện bằng các câu hỏi gợi mở. Kể chuyện: Sói và Cừu Tranh 1: Tranh vẽ gì? + Sói và Cừu đang làm gì? + Sói đã nói gì với Cừu? + Cừu đã trả lời Sói như thế nào? Tranh 2: + Sói đã nghĩ và hành động như thế nào? Tranh 3: Khi Sói hắng giọng rống lên thì điều gì xảy ra? Tranh 4: + Chú Cừu thông minh ra sao? * ý nghĩa câu chuyện:Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì?(Con Sói chủ quan và kiêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Còn Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết) III. Củng cố, dặn dò -Gv chỉ bảng ôn cho Hs theo dõi và đọc theo. -Tìm tiếng và chữ vừa học trong SGK và trong các văn bản bất kì. - HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận về tranh -HS tìm tiếng chứa vần mới - HS đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp) -HS mở SGK , đọc bài . Hs viết cá sấu, kì diệu vào vở tập viết in - HS chia thành các nhóm , kể lại câu chuyện. - 4 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Các HS ở dưới đóng vai là khán giả để nhận xét giọng kể, tác phong cũng như nội dung kể có hay, có đúng không _________________________ đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì I/ Mục tiêu: - HS thực hành ôn tập giữa học kì Nắm được kiến thứ cơ bản của chương trình Giáo dục ý thức học bài . II/ đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Mẹ yêu không nào” Đồ dùng để chơi đóng vai. Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Khởi động: II – Kiểm tra bài cũ: - Tuần trước chúng ta học bài gì? III- Bài mới Giới thiệu bài Các hoạt động - GV đưa ra một số câu hỏi có nội ung các bài đa học : ?Các em dã học bài gì rồi ? ?Hãy kể tên các bài đã học ? ?Các bạn trong cùng một lớp có cao giống nhau không ? ?Thế nào là ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ ? ?Em đã thực hiện ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ chưa ? ?Em đã làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ? ?Anh , chị em trọng gia đình cần phải làm gì để thực hiện việc lễ phép và nhường nhịn nhau ? 4.Củng cố – Dặn dò :- Nhận xét giờ . GV cho cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau - 2 HS trả lời - GV giới thiệu bài và ghi bảng. - HS làm việc cá nhân. - GV gọi 1 số em làm bài tập trước lớp. - GV đưa ra kết luận _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010. Toán: Số 0 trong phép trừ I.Mục tiêu: - HS biết số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau . - Nắm dược một số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính số đó . Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0 . Làm bài 1, bài 2 cột 1, 2, bài 3. - Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp . II.Đồ dùng dạy học : - GV : Trực quan HS: Bộ đồ dùng III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: 5- 4 = 5-2 = 4-3 = 3-2-1 = 2.Bài mới :a).Giới thiệu bài : b)Giới thiệu phép trừ ha số bằng nhau : *Phép trừ : 1-1 = 0 - Cô có một bông hoa . Tặng bạn Nam 1 bông hoa . Cô còn mấy bông hoa ? - Em nào nêu phép tính tương ứng cho cô ? *Tương tự : 3-3 = 0 4- 4 = 0 Hỏi : Các số trừ đi nhau trong các phép tính trên có giống nhau không ? *Kết luận :Một số trừ đi chính nó kết quả bằng 0. *Phép trừ : 4 – 0 = 4 - Cô có mấy chấm tròn ? - Cô không bớt chấm tròn nào cô còn mấy chấm tròn ? - Em nào nêu phép tính tương ứng cho cô ? *Tương tự : 5 – 0 = 5 Ngoài ra : 3-0 = 3 2-0 = 2 1- 0 = 1 *Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng số đó . c).Luyện tập : Bài 1: Tính : 1- 0 = 1 – 1 = 5 – 1 = 2 - 0 = 2 – 2 = 5 – 2 = Bài 2 : Tương tự (làm cột 1,2 ) *Kết luận :Một số cộng với 0 vẫn bằng chính số đó . Bài 3: GV hướng dẫn. 4). Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ - HS hai em lên bảng làm - Lớp làm bảng con. Cô không còn bông hoa nào .Đọc 1 bông hoa tặng một bông hoa không còn bông ha nào . = 0 Có Bằng 0 Cô có 4 chấm tròn Bốn chấm tròn bớt đi không chấm tròn còn bốn chấm tròn . 4 – 0 = 4 . Đọc cá nhân . ĐT Nêu yêu cầu Làm sách bảng . Nhận xét sửa. - HS làm. __________________________ Học vần Bài 44: on - an I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: on,an,mẹ con, nhà sàn. 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ dạy con nhảy múa 3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè từ 2 đến 4 câu. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt- Phấn màu, bảng con. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng :ao bèo , cá sấu , kì diệu , chú cừu III.Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : on , an Phương pháp Trực quan- Vấn đáp- Luyện tập 2. Dạy vần Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) - GV nhận xét , đánh giá. 2. 1. on -GV gài on trên bộ thực hành biểu diễn. a. Phát âm, nhận diện : . -Nhận diện: -GV phát âm mẫu -Phân tích vần on +Vần on có âm o đứng trước, âm n đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: o- nờ- on - Đọc trơn : on - Ghép vần : on -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) - HS ghép vần on trên bộ thực hành. c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng con-GV giới thiệu tiếng con và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn. +Có vần on, muốn ghép tiếng con ta làm như thế nào? (Thêm âm c trước vần on) -HS ghép con trên bộ thực hành. - Luỵện đọc con -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. mẹ con - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: mẹ con -HS ghép từ mẹ con -1HS gài từ mẹ con trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: mẹ con - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ mẹ con có tiếng mẹ đứng trước ,tiếng con đứng sau. -HS phân tích từ mẹ con e. Luyện đọc trơn on - con - mẹ con -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. an - Khi dạy vần an ,các bước thực hiện tương tự vần on -Phân tích: +Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau. Tiếng mới: sàn Từ mới: nhà sàn -So sánh vần on và vần an +Giống nhau : âm n cuối vần. +Khác nhau : vần on có âm o đứng trước, -HS so sánh hai vần vừa học. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) vần an có âm a đứng trước. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài on -con - mẹ con an - sàn - nhà sàn - GV nhận xét , đánh giá. Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : -GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn. rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - Tiếng có vần mới: : non , hòn , hàn , bàn -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới - HS luyện đọc, phân tích từ.( cá nhân, đồng thanh) - GV, HS cùng giải nghĩa từ. 4. Viết bảng con - on , an - mẹ con , nhà sàn - GV cho HS nêu cấu tạo chữ, độ cao. - GV hướng dẫn HS viết bảng - GV nhận xét, sửa lỗi. -Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. - HS viết bảng con IV. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: on an con sàn mẹ con nhà sàn -HS đọc bài trên bảng lớp rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - GVnhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu nội dung tranh +Tranh vẽ gì? ( gấu mẹ và thỏ mẹ đang dạy con chơi đàn , nhảy múa.) => Câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn . Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Tiếng chứa vần mới: con, đàn, còn -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở - on ,an - mẹ con , nhà sàn - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. -HS viết bài trong vở tập viết in 4. Luyện nói Chủ đề: Bé và bạn bè +Trong tranh vẽ gì ? + Các bạn đang làm gì ? + Bạn của con là những ai ? +Con và các bạn thường chơi trò gì ? +Con và các bạn thường giúp nhau những việc gì ? - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò: Tìm từ ngoài bài có vần on- an -HS đọc lại bài. ______________________________ Thủ công Xé dán hình con gà con ( tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình con gà con đơn giản - Xé được hình con gà con có thể bị răng cưa . HS khéo tay ít răng cưa , phẳng có thể xé được thêm hình và vẽ trang trí . - Dán tương đối phẳng II/ đồ dùng dạy học: - Bài mẫu, giấy màu , hồ dán , bút chì III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Ôn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs III- Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Học sinh thực hành * Xé hình * Dán hình IV- Củng cố- Dặn dò Nhận xét một số bài của hs Cả lớp hát mộ bài. - Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng của các bạn trong tổ. Giới thiệu bài GV yêu cầu HS lấy giấy màu ( chon màu tuỳ theo ý thích của HS) đặt mặt kẻ ô lên trên. lần lượt đếm ô, đánh dấu và vẽ các hình chữ nhật ( 10ô- 8 ô), hình vuông cạnh 5 ô, hình tam giác trên hình vuông cạnh 4 ô. Xé rời các hình khỏi tờ giấy màu. Sau khi xé đượ hình đầu, thân và đuôi mới xé tiếp hình mỏ, mắt và chân. GV nhắc HS dán theo thứ tự đã hướng dẫn, chú ý dán cho cân đối, phẳng và đều. GV khuyến khích các em khá giỏi dùng bút để trang trí cảnh vật cho sinh động __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - HS củng cố về phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số với 0 .Làm bài 1 cột 1, 2, 3, bài 2, bài 3 cột 1, 2 bài 4 cột 1,2, bài 5 phần a. - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học . - Quan sát tranh , nêu được bài toán và phép tính tương ứng. II.Đồ dùng dạy học : - GV : Trực quan HS : Bộ đồ dùng , sách vở III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định : 2. Kiểm tra: 3+1= 4-2= 1- 0 = 3 – 1 = 1 + 0 = - GV nhận xét , đánh giá 3. Bài mới : a.Giơi thiệu bài : b.Luyện tập : Bài 1 : - GV ghi bảng - Nhận xét , sửa Bài 2:Số - GV trực quan - Nhận xét sửa. Bài 3:Cột 1, 2. Tương tự bài 2 Bài 4 : Làm bảng , làm sách .cột 1,2. Bài 5 :phần a. Trưch quan - Chấn chữa bài 4.Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ - Về học bài. - Hát Làm bảng con bảng lớp Nêu yêu cầu Làm sách 3 em lên bảng Nêu yêu cầu Làm sách , bảng - Nêu yêu cầu , đề bài. ____________________________ Thể dục Rèn luyện tư thế cơ bản .trò chơi vận động I.Mục tiêu : - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản ( đứng đưa hai tay ra trước , đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chưc V, đứng kiẽng gót hai tay chống hông). Yêu cầu thực hiện bắt chước GV ở mức độ tương đối chính xác . - Học đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông .Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng . - Ôn trò chơi : “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu bước đầu làm quen và tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động . - GD ý thức luyện tập tốt . II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung . *Trò chơi : Diệt các con vật có hại . 2)Phần cơ bản : *Ôn tập các động tác rèn luyện tư thế cơ bản. - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập . *Ôn tổng hợp . *Học đứng đưa một tay chân ra sau, hai tay chống hông . - GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét . *Trò chơi : Chuyền bóng 3)Phần kết thúc : - Tập hợp lớp , nhận xét giờ . - Chuẩn bị bài gìơ sau . - Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số . - Đứng hát một bài . - Khởi động . - Giậm chân tại chỗ . - HS thực hành chơi. - HS chỉnh sửa trang phục . - HS tập . - HS tập 2 lần . - HS tập - Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ . - Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài . ____________________________ Học vần Bài 44: ân , ă - ăn I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được õn – ă – ăn, cỏi cõn, con trăn. - Đọc đỳng cỏc từ ngữ, cõu ứng dụng. - Phỏt triển lời núi theo chủ đề: Nặn đồ chơi.(Từ 2 đến 4 câu). II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh, SGK, Bộ học TV. HS: Bảng con, bộ học TV, vở TV. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 2.Bài kiểm: on – an. Tiết vừa qua em học vần gỡ? Đưa bảng ghi: on – an, mẹ con, nhà Đọc: on, an, mẹ con, nhà sàn. Nhận xột. 3.Bài mới: õn – ăn. a.Giới thiệu: - GV giới thiệu, ghi tựa bài b.Giảng bài: Vần õn: Nhận diện vần: + Viết lại õn và núi: Vần õn gồm õm õ và õm n ghộp lại đọc là õn. + Gắn vần õn lờn bảng cài. Đỏnh vần: + Nờu cấu tạo, vị trớ vần õn? + GV đọc mẫu: õ – n – õn Tiếng, từ: + Cú vần õn muốn được tiếng cõn ta làm như thế nào? + Gắn tiếng cõn vào bảng cài. + GV đọc: c – õn – cõn. + Gắn tranh, giới thiệu ghi từ khoỏ: cỏi cõn. Tổng hợp: õ – n –õn c – õn – cõn cỏi cõn Vần ă – ăn: Nhận diện vần: + Viết ă và núi : đõy là õm ă. + Viết ăn và núi: Vần ăn gồm õm ă và õm n ghộp lại đọc là ăn. + Gắn vần ăn lờn bảng cài. - Đỏnh vần: + Nờu cấu tạo, vị trớ vần ăn? + GV đọc mẫu: ă – n – ăn - Tiếng, từ: + Cú vần ăn muốn được tiếng trăn ta làm như thế nào? + Gắn tiếng trăn vào bảng cài. + GV đọc: tr – ăn – trăn. + Gắn tranh, giới thiệu ghi từ khoỏ: con trăn. - Tổng hợp: ă – n – ăn tr – ăn – trăn con trăn So sỏnh: õn – ăn? c.Luyện viết: Gọi HS nờu quy trỡnh viết: õn, cỏi cõn, ă, ăn, con trăn. GV viết mẫu Giải lao. d.Đọc từ ngữ ứng dụng: Ghi bảng: bạn thõn khăn rằn gần gũi dặn dũ Gọi HS gạch chõn tiếng cú vần vừa học. GV đọc mẫu. Chỉnh sửa phỏt õm cho HS. 4.Củng cố: Cỏc em vừa học vần gỡ? Nờu cấu tạo vần õn, ăn? So sỏnh õn – ăn? Thi đua: viết ăn 5.Nhận xột, dặn dũ: Nhận xột lớp – tuyờn dương Chuẩn bị T2 Tiết 2 Luyện tập 1.Khởi động: 2.Bài kiểm: õn – ă – ăn (T1) Gọi HS đọc bài T1. Nờu cấu tạo õn – ăn. Nhận xột. 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: Chỉ bảng bài T1 Giới thiệu tranh SGK, ghi cõu ứng dụng: Bộ chơi thõn với bạn Lờ. Bố bạn Lờ là thợ lặn. Chỉnh sửa phỏt õm cho HS. Hướng dẫn đọc SGK. b.Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vở TV: õn, ă – ăn, cỏi cõn, con trăn. c.Luyện núi: Ghi tựa bài luyện núi: Nặn đồ chơi. Hướng dẫn HS thảo luận tranh SGK, trả lời cõu hỏi: Tranh vẽ cỏc bạn đang làm gỡ? Cỏc bạn nặn con vật gỡ? Em cú chơi nặn đồ chơi khụng? Sau khi chơi em làm gỡ? 4.Củng cố: Hụm nay em học vần gỡ? Nờu cấu tạo õn , ăn? Tỡm tiếng, từ mới cú vần õn, ăn 5.Nhận xột, dặn dũ: Về nhà học bài, làm vở BT. Xem: ễn, ơn. Nhận xột, tuyờn dương. Hỏt. HS: on – an. 5 - 6HS đọc. HS viết bảng con. 2HS lặp lại tựa bài. HS gắn vần õn. 1HS: Vần õn gồm cú 2 õm, õm õ đứng trước, õm n đứng sau. HS đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp. 1HS: Thờm õm c đứng trước vần õn đọc là cõn. HS gắn tiếng cõn. HS đọc cỏ nhõn, nhúm. HS quan sỏt tranh và đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp. HS đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp. - HS đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp HS gắn vần ăn. 1HS: Vần ăn gồm cú õm ă đứng trước, õm n đứng sau. - HS đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp. 1HS: Thờm õm tr đứng trước vần ăn đọc là trăn. HS gắn tiếng trăn. HS đọc cỏ nhõn, nhúm. HS quan sỏt tranh và đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp. HS đọc cỏ nhõn, nhúm, lớp. 1HS: giống õm n ở cuối. Khỏc õ và ă ở đầu vần. 2HS. Hỏt, mỳa. 4HS đọc từ. 2HS. HS đọc cỏ nhõn, nhúm. 1HS: õn, ă, ăn. 2HS 1HS 2HS. Đọc nhẩm bài SGK. Hỏt. 3HS. 2HS HS đọc cỏ nhõn, nhúm HS quan sỏt tranh, đọc cõu ứng dụng cỏ nhõn, nhúm. HS đọc SGK. HS viết vở TV. 2HS đọc tựa bài luyện núi. HS quan sỏt tranh, thảo luận trả lời cõu hỏi: Cỏc bạn đang nặn đồ chơi. Con trõu, con thỏ Thu dọn gọn gàng, sạch sẽ. 1HS: õn – ă – ăn. 2HS HS tỡm. __________________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. HS củng cố về phép cộng trừ trong phạm vi 5 . 2.Phép cộng trừ một số với 0 , trừ hai số bằng nhau.Làm bài 1 phần b, bài 2 cột 1, 2, bài 3 cột 2, 3, bài 4. 3. Xem tranh nêu bài toán và viết phép tính . II. Đồ dùng dạy học 1. Que tính,bộ thực hành Toán 2. Hình vẽ minh hoạ bài 4. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : 3+2 = 3- 3 = 4+0 = 2.Bài mới : a).Giới thiệu bài : b).Luyện tập : Bài1 : Tính . GV ghi bảng Bài 2 : Tính : Tương tự bài 1. Bài 3 : Nhận xét sửa . Bài4 : Trực quan tranh ?Tranh vẽ gì ? Chấm chữa bài . 4.Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ -Chuẩn bị bài sau . Nêu yêu cầu Làm sách bảng . Nhận xét sửa . Nêu yêu cầu , cách làm . Làm bảng con . - Quan sát tranh , nhận xét . Nêu đề bài. - Làm sách , bảng ____________________________ Tập viết cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo. Học sinh viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, dòng kẻ. (HS khá giỏi viết đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết). Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót. II/ đồ dùng dạy học: Chữ mẫu. Phấn màu, kẻ bảng bài 9 III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: GV nhận xét bài viết trước. H/ S viết bảng: đồ chơi, ngày hội, t
Tài liệu đính kèm: