Kế hoạch giảng dạy môn học khối lớp 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học Tân Phú

Tâp đọc

CHUYỆN Ở LỚP

Ngày soạn: 05/4/2010 Ngày dạy: 12/4/2010

I. Mục tiêu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng day, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

 - HS biết cần phải nghiêm túc trong học tập để cô và mẹ vui lòng.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh: Bảng con.

 

doc 26 trang Người đăng hong87 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối lớp 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học Tân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa đứt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
 - GD HS phải biết hiếu khách, niềm nở với mọi người
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ 
- Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ (4 phút)
- 4 HS đọc bài Chuyện ở lớp và trả câu hỏi trong SGK (mỗi em 1 đoạn)
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: nêu và ghi tựa bài (1 phút)
b. Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
20 phút
2 phút
5 phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ,
cái đuôi, cừu.
- Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần ưu trong bài.Tìm được tiếng có vần ưu – ươu ngoài bài.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu.
- Giáo viên ghi bảng.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
 cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
 (Tiết 2)
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học.
Giáo viên treo tranh.
Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét – cho điểm.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc.
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.
Học sinh quan sát.
Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Học sinh nêu.
4./Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
 Rút kinh nghiệm
Chính tả
MÈO CON ĐI HỌC
Ngày soạn: 08/4/2010	Ngày dạy: 15/4/2010
I. Mục tiêu
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 đến 15 phút.
- Điền đúng vần in, iên; chữ r, d hay gi vào chỗ trống. Bài tập (2), a hoặc b (SGK)
- GD tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: Đoạn văn viết ở bảng phụ.
-Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: (4 phút)
 - Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
 - Làm bài tập 2, 3.
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu và ghi tựa bài (1 phút)
b.Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
20 phút
2 phút
5 phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu: Học sinh chép đúng và đẹp 8 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Thu vở chấm.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Mục tiêu: Điền đúng vần iên hay in
Nêu yêu cầu bài 2b.
Cho 2 em làm bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
- Điền vần: iên hay in?
2 em làm ở bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ
IV. Hoạt động nói tiếp
Nhận xét tiết học
Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Rút kinh nghiệm
Kể chuyện
SÓI VÀ SÓC
Ngày soạn: 08/4/2010	Ngày dạy: 15/4/2010
Mục tiêu
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm
- GD HS nên bình tĩnh, không nên hốt hoảng khi gặp hoạn nạn khó khăn
Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
- Học sinh: SGK
Hoạt động dạy và học:
Khởi động: Hát (1 phút)
Bài cũ: (4 phút)
Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể chuyện: Sói và Sóc.(1 phút)
Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8 phút
12 phút
5 phút
Hoạt động 1: Giáo viên kể.
Mục tiêu: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và câu hỏi của giáo viên.
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.
Mục tiêu: Kể lại từng đoạn và toài bộ câu chuyện.
Treo tranh 1.
Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Gọi 2 HS kể lại nội dung tranh 1
Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4.
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát được tình thế nguy hiểm.
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao con biết?
Con học tập ai?
Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ. nên bình tĩnh, không nên hốt hoảng khi gặp hoạn nạn khó khăn.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
2 học sinh kể lại nội dung tranh.
Nhận xét.
Học sinh kể lại theo vai diễn: Người dẫn chuyện, Sói, và Sóc.
 Sóc thông minh hơn.
HS nêu.
Học tập Sóc
4. Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoan đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
Rút kinh nghiệm
Tập đọc
NGƯỜI BẠN TỐT 
Ngày soạn: 9/4/2010	Ngày dạy: 16/4/2010
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). 
- GD HS Biết cách cư xử với bạn để là người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh.
- Học sinh: bảng con, SGK
III. Hoạt động dạy và học
Khởi động: Hát (1 phút)
Bài cũ: (4 phút)
Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét.
Bài mới: 
a. Giới thiệu: Nêu và ghi tựa bài lên bảng (1 phút)
b. Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
20 phút
2 phút
5 phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: Học sinh đọc được cả bài: Người bạn tốt.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
Ghép các chữ khó đọc.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Ôn vần uc – ut.
Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần uc – ut trong bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uc – ut.
- Giáo viên ghi bảng.
- Cho xem tranh.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu nối tiếp nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
 cúc, bút.
Đọc, phân tích tiếng cúc, bút.
Lớp chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh quan sát tranh.
(Tiết 2)	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15 phút
2 phút
10 phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài, nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên, chân thật của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Ai đã giúp Hà?
Đọc đoạn 2.
Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Đọc cả bài.
Thế nào là người bạn tốt?
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Luyện nói.
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Cho học sinh xem tranh.
Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
Xung phong kể về bạn tốt của mình.
Bạn con tên gì?
Con và bạn có hay cùng học với nhau không?
Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.
Nhận xét 
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
 Cúc từ chối.
Nụ cho Hà mượn.
Học sinh đọc.
Hà tự đến giúp Cúc.
Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.
Học sinh quan sát.
Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.
Học sinh lên kể về bạn mình.
4. Củng cố (4 phút)
Học sinh đọc lại toàn bài.
Con hiểu thế nào là người bạn tốt?
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Rút kinh nghiệm
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(TRỪ KHÔNG NHỚ)
Ngày soạn: 06/4/2010	Ngày dạy: 13/4/2010
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4 
- Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng gài, que tính, bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động (1 phút)
2. Bài cũ: (4 phút)
Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 =
57 – 34 =
95 – 55 = 
Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Học làm phép trừ trong phạm vi 100. (1 phút)
b. Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
2 phút
15 phút
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30:
Mục tiêu: Học sinh biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65 - 30 và 36 - 4 ).
Lấy 65 que tính.
65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65.
Lấy 30 que tính.
30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30.
Lập phép tính trừ: 65 – 30 
Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: Thực hiện tương tư.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố tính năng tính nhẩm.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống để có kết quả đúng.
Bài 4: Đọc đề bài.
Cắt bớt đi là bỏ bớt, vậy làm tính gì?
Cho Hs làm vào vở, 1 HS làm trong bảng phụ
Học sinh lấy 65 que.
 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh lấy.
 3 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thành lập phép tính dọc và tính.
Tính.
Học sinh làm bài trên bảng con
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đọc đề bài
Tính trừ.
làm bài
4. Củng cố (4 phút)
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm:
40 – 20 62 – 42 98 – 78
57 – 13 89 – 45 76 – 32
28 – 7 36 – 15 47 - 26 
Nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút)
Nhận xét tiết học
Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm
Toán
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 07/4/2009	Ngày dạy: 14/4/2010
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ) -.
- Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản .
- GD tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
 1. Khởi động: Hát (1 phút)
 2. Bài cũ (4 phút)
 -Gọi 2 hs lên bảng làm bài : Đặt tính rồi tính ;
 83 – 40 76 – 5
 57 -6 65 – 60
 3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài – Ghi tựa (1 phút)
b. các hoạt động
DKTL
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
25 phút
Hoạt động 1: Luyện tập.
*Mục tiêu : -Củng cố về cách đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
- Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
- Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
- Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Trước khi điền ta làm sao?
- Bài 4: Đọc đề bài.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài bảng con
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Đọc đề bài
Học sinh làm bài vào vở.
4 . Củng cố (4 phút) 
- Nêu cách so sánh các số có 2 chữ số 
 - Trò chơi : Ai nhanh ai khéo?
- Gv phát cho mỗi tổ lần lượt chuyền tay nhau tờ giấy có ghi phép tính và kết quả. Khi cầm tờ giấy mỗi em. Nối 1 phép tính với kết quả. T ổ nào xong trước và đúng thì thắng .
IV. Hoạt động nối tiếp
 - Chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ .
Rút kinh nghiệm
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
Ngày soạn: 08/4/2010	 Ngày dạy: 15/4/2010
Mục tiêu:
- Biết tuần có 7 ngày. Biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày.
- HS có thói quen xem loch mỗi ngày
Đồ dùng dạy học
Giáo viên:1 quyển lịch bóc, bảng phụ, TKB của lớp.
Học sinh: Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Khởi động: Hát (1 phút)
Bài cũ: (4 phút)
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
2 phút
15 phút
Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
Mục tiêu : Học sinh bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
- Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
- Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
- Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần.
- Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
- Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
-1 tuần lễ có mấy ngày?
- Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao?
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
 thứ ba.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc các tờ lịch.
Ngày 8 là thứ sáu.
Ngày 9 là thứ bảy.
Ngày chủ nhật là ngày 10.
Thứ năm là ngày 7.
Học sinh đọc đề bài.
 7 ngày.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Củng cố (4 phút)
Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
IV. Hoạt động nối tiếp 
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Rút kinh nghiệm
Toán
CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
Ngày soạn: 09/4/2010 Ngày dạy: 16/4/2010
Mục tiêu
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ, cộng, trừ nhẩm. Nhận biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Khởi động: Hát (1 phút)
Bài cũ: Nêu các ngày trong tuần.(4 phút)
Một tuần có mấy ngày? Là những ngày nào?
Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
Bài mới:
a. Giới thiệu: Học bài cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
b. Các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
25 phút
Hoạt động 1: Luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố về làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.
- Bài 3: Đọc đề bài.
- Hướng dẫn và cho HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ
- Bài 4: Đọc đề bài
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua giải
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Làm bài
Đọc đề bài
Làm bài
Chữa bài
Củng cố (4 phút)
Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100.
Thi đua tính nhanh:
Toàn và Hà: 86 điểm
Toàn: 43 điểm
Hà:  điểm?
IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm
Tự nhiên – xã hội
TRỜI NẮNG , TRỜI MƯA
Ngày soạn: 06/4/2010	Ngày dạy: 13/4/2010
I. Mục tiêu 
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cáh ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới nắng, dưới mưa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Tranh minh họa các hình ở SGK
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: Con muỗi (4 phút)
-Kể các bộ phận bên ngoài của muỗi? 
-Nêu cách phòng chống muỗi khi ngủ?
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. Gv ghi tựa 
b. các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
10 phút
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa
*Mục tiêu: Hs biết những dấu hiệu chính của trời nắng,trời mưa.
 -Bước 1: GV chia nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Các em hãy dán tất cả các tranh, ảnh sưu tầm được theo 2 cột 
 - Một cột là tranh ảnh về trời nắng , một cột là tranh ảnh về trời mưa và thảo luận các vấn đề sau : 
 -Nêu các dấu hiệu về trởi nắng ,trời mưa? 
 -Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào ?
 -Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào ?
 Bước 2: Gọi đại diện các nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời
 Bước 3: GV cho HS treo các tờ bìa dán tranh, ảnh của mình trước lớp.
- GV kết luận : Khi trời nắng , bầu trời trong xanh có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật. Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kín không có mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật.
 Lưu ý: Nếu hôm đó là trời nắng hoặc trời mưa, Gv có thể hỏi thêm: Hôm nay trời nắng hay trời mưa? Dấu hiệu nào cho em biết rõ điều đó?
 Nghỉ giải lao 
Hoạt động 2: Thảo luận 
*Mục tiêu: Hs biết cách giữ sức khỏe khi trời nắng, khi mưa
 Bước 1: Gv nêu yêu cầu HS quan sát 2 hình ở trong SGK và trả lời các câu hỏi đó 
 -Tại sao khi trời nắng ,bạn phải đội mũ ,nón ? 
 -Để không bị ướt khi đi trời mưa bạn phải làm gì ?
 Bước 2: GV gọi 1 số Hs lên trả lời
 Gvnhận xét và tuyên dương .
-HS dán các tranh ảnh của mình mang đến lớp vào tờ bìa và nói với nhau nghe các dấu hiệu về trời nắng , trời mưa. Lần lượt từng em mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa
- Đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trả lời 
- HS treo các tờ bìa dán tranh, ảnh và giới thiệu về các bức tranh 
- Nhóm khác nhận xét 
- HS quan sát và nói cho nhau nghe về các câu trả lời
- HS trả lời, Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến
4. Củng cố (5 phút)
Trò chơi: Vẽ tranh
Bước 1: Gv cho HS vẽ tranh miêu tả trời nắng hoặc Hs thi đua vẽ tranh miêu tả trời mưa.
Bước 2: Gv thu 1 số tranh, ảnh vẽ đẹp 
 Gv nhận xét tuyên dương
IV. Hoạt động nối tiếp (1 phút)
Nhận xét tiết học
Xem kĩ lại bài 
Chuẩn bị bài : Thực hành quan sát bầu trời 
Rút kinh nghiệm
Thủ công
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
Ngày soạn: 08/4/2010	Ngày dạy: 15/4/2010
II. Mục tiêu
- Biết cách kẻ, cắt, các nan giấy. HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
- Giáo dục HS quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra.
 II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Hình mẫu, quy trình
- Học sinh : giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, , hồ dán
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Khởi động: Hát (1 phút)
2. Bài cũ: (3 phút) 
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Gv ghi tựa bài 	(1 phút)
b. các hoạt động
DKTL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
8 phút
15 phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
*Mục tiêu: HS biết cách kẻ, cắt, các nan giấy.
- GV cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
-Gv định hướng cho hs thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy 
-Gv đặt câu hỏi:
+ Số nan đứng? Số nan ngang?
+ Khoảng cách giữa các nan đứn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30(3).doc