Kế hoạch giảng dạy môn học khối lớp 1 - Tuần 30 năm 2011

TẬP ĐỌC

CHUYỆN Ở LỚP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:HS đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe bạn nhỏ ở lớp ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: «Chú Công» & TLCH: Khi lớn, đuôi Công trống đẹp như thế nào? Nhận xét.

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 681Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối lớp 1 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng em phải làm thế nào với bài : 
 45-23= ? 
-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
-Y/c học sinh làm vào bảng con
Gọi 2 em lên bảng chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
*Bài 2 : Tính nhẩm :
GV treo bảng phụ, cho HS tiếp nối nhau lên ghi kết quả tính.
-Giáo viên sửa bài chung 
*Bài 3 : Điền dấu = 
Cho HS làm bài vào vở.
Gọi 4 em nối tiếp nhau lên chữa bài.
Chấm bài,nhận xét; củng cố cách so sánh.
*Bài 4 : giải toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán vào vở.
-Chữa bài, giáo viên nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải 
*Bài 5: Nối.
GV cho HS chơi tiếp sức, chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1, lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
-Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ 
 -2 hs lên bảng làm 
-Cả lớp làm bảng con: 72 - 70 =
 99 - 9 =
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
 45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
-Lớp nhận xét.
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- 3 nhóm đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài :
 65 -5 =60 65 -60 =5 65 -65 =0
 70 -30 =40 94 -3 =91 33 -30 =3
 21 -1 =20 21 -20 =1 32 -10 =22
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Làm bài vào vở ,sau đó lên chữa bài trên bảng:
35 - 5  35 - 4 43 +3 . 43 - 3
30 – 20  40 – 30 31 + 42  41 + 32
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập 
-1 em đọc bài toán 
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Bài giải:
 Số bạn nam của lớp 1B là:
 35 – 20 =15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn.
-Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi 
-Chơi đúng luật:
 76 - 5 54 40 + 14
 68 - 14 71 11 + 21
 42 – 12 32 60 + 11
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tô được chữ hoa O ,Ô, Ơ, P đúng quy trình; tập viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu, từ ứng dụng : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viế lớp 1 tập hai. Mỗi từ ngữ đều phải được viết ít nhất 1 lần.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu , bảng phụ, Vở TV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV y/c học sinh viết các chữ hoa L , M, N vào bảng con. Viết từ : Ngát hương.
Nhận xét.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu bài: Tô chữ hoa: O , Ô, Ơ, P
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu,HD học sinh quan sát và nhận xét.
GV vừa nêu cấu tạo chữ hoa, vừa tô theo chữ mẫu.
GV viết mẫu,nêu quy trình viết.
-Cho HS tập viết vào bảng con ( lần lượt từng chữ)
Nhận xét, sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc lại bài trên bảng:
 uôi nải chuối
 ưu con cừu
HD viết vào bảng con. (lưu ý điểm đặt bút, dừng bút) Nhận xét, sửa sai.
c.HD tập tô chữ hoa, viết vần, từ vào vở TV.
*Tô chữ hoa: Tô mỗi chữ 1 dòng.
*Tập viết: Viết vần, từ :mỗi chữ 1 dòng.
GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
Sửa tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
-Chấm bài ,nhận xét, tuyên dương những em viết đúng quy trình, chữ đẹp.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài tập viết.
-Nhắc lại cấu tạo chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
-GV nhận xét tiết học,dặn HS về luyện viết phần B.
HS nhắc lại đề bài.
Quan sát chữ mẫu, nhận xét về độ cao, các nét
HS theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa.
Tập viết vào bảng con:
 O , O , O , P
Đọc bài tập viết trên bảng.
Phân tích cấu tạo một số tiếng.
Tập viết vần, từ vào bảng con.
HS mở vở TV, tô chữ hoa và viết vần, từ.
 uôi nải chuối
 ưu con cừu
Thứ ba, ngày 29 tháng 03 năm 2011
CHÍNH TẢ
 (Tập chép )
CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
+Học sinh chép lại chính xác khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong vòng 10 phút; Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ ; Điền đúng vần : uôt hay uôc ; chữ c hay k. Bài tập 2, 3 SGK/
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở của những em phải về viết lại bài tiết trước “Mời vào”Nhận xét
 2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu bài:
a.Hướng dẫn tập chép:
GV treo bảng phụ,cho HS đọc bài tập chép:
 Chuyện ở lớp
 Vuốt tóc con mẹ bảo:
 -Mẹ chẳng nhớ nổi đâu
 Nói mẹ nghe ở lớp
 Con đã ngoan thế nào ?
H:- Nội dung khổ thơ nói lên điều gì ?
-Trong khổ thơ có những dấu câu nào ?
-HD tập viết một số tiếng, từ + phân tích cấu tạo tiếng.
Nhận xét, sửa sai.
*HD cách trình bày khổ thơ vào vở .
Cho HS chép bài, GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
GV đọc lại từng dòng thơ, cho HS soát lỗi chính tả.
-Chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập chính tả:
GV chuẩn bị trên bảng lớp,y/c 2 em lên điền vần và chữ thích hợp.
Cho cả lớp làm vào Vở BTTV.
Chấm, chữa bài,củng cố quy tắc viết chữ k.
3.Củng cố, dặn dò:
-Y/c học sinh đọc lại bài chính tả.
GV nhắc lại cách viết các dấu câu ( - , : , ? )
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng , đẹp.
Học sinh đọc bài tập chép (cn)
-Mẹ muốn biết con học ở lớp ngoan như thế nào.
-các dấu câu ( - , : , ? )
Tập viết một số tiếng, từ vào bảng con:
Vuốt tóc, chẳng nhớ ,nghe, lớp, ngoan.
Học sinh chép bài vào vở chính tả.
Soát lỗi chính tả, ghi số lỗi ra lề vở .
Theo dõi, sửa lỗi sai.
2 em lên bảng làm bài tập :
a.Điền vần: uôt hay uôc.
 B  tóc ch  đồng
b.Điền chữ : c hay k.
 túi  ẹo quả  am.
HS đọc lại những từ vừa điền:
 Buộc tóc, chuột đồng
 Túi kẹo , quả cam.	
Đọc lại bài chính tả: (cn)
Toán 
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. MỤC TIÊU: Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ ngày tháng trên tờ lịch hằng ngày. BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một quyển lịch bóc hàng ngày 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra: Gọi HS lên bảng làm bài Nhận xét . 
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
1a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
3. Thực hành :
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
Trong mỗi tuần lễ, em đi học vào những ngày nào?
Em được nghỉ vào những ngày nào ?
 *Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập 
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài.	
*Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tự chép TKB của lớp vào vở .
GV theo dõi, HD thêm cho HS.
4.Củng cố dặn dò : 
h:Thời khoá biểu có tác dụng gì ?
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị: Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 
Y/c cả lớp làm bảng con
1 em lên làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con.
-Hôm nay là thứ tư .
- Cho vài học sinh lặp lại.
Học sinh mở SGK, tìm hiểu các ngày trong tuần lễ.
- Một tuần lễ có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai,   , thứ bảy
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 8
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống ,cả lớp làm vào vở BT. 
Trả lời: Hôm nay là thứ tư ngày 8 tháng 4.
Ngày mai là thứ năm, ngày 9 tháng 4.
-Học sinh tự chép TKB vào vở ô li.
Thứ tư, ngày 30 tháng 03 năm 2011
TẬP ĐỌC
MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh đọc trơn cả bài; phát âm đúng các tiếng khó :buồn bực, kiếm cớ , cắt đuôi, cừu, be toáng.Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ;Ôn vần: ưu, ươu .Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà ; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1.
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bài “Chuyện ở lớp”
H:Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp:
-Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài- ghi đề:Mèo con đi học.
a.HD đọc bài:
-GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định dòng thơ, lời nhân vật.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc +phân tích tiếng.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
GV giảng từ:
*kiếm cớ:Tìm lý do để nghỉ học.
*be toáng: kêu to ầm ĩ.
+Luyện đọc từng dòng thơ:
Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
HD đọc cao giọng khi đọc lời của Cừu và Mèo.
+Luyện đọc cả bài thơ:
HD cách ngắt hơi, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Cho HS đọc đt.
b.Ôn vần ưu - ươu:
+Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu: (HD học sinh phân tích tiếng dã tìm được .)
+Nêu y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu - ươu:
Cho HS thi đua tìm và viết tiếng vào bảng con:
Nhận xét, sủa sai.
+Nêu y/c 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu:
Cho HS nói theo mẫu, sau đó tự nói thành câu.
Nhận xét, bổ sung.
c.Củng cố bài tiết 1:Cho HS đọc lại bài thơ .
TIẾT 2:
a.Luyện đọc :
+HD học sinh luyện đọc bài trong SGK.
+Tổ chức cho các tổ thi đua đọc bài.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc 4 dòng thơ đầu.
H: Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cho HS đọc 6 dòng thơ còn lại.
H:-Cừu nói gì khiến Mèo không nghỉ học nữa ?
-Cừu là người bạn như thế nào ?
Hãy kể lại nội dung bài bằng lời của em.
c.Luyện nói:Hỏi đáp về việc đi học.
Cho HS thực hành theo cặp.
*GV liên hệ thực tế, gdhs.
GV đọc lại bài thơ. Y/c học sinh đọc CN
Học thuộc lòng: HS đọc thuộc từng dòng thơ .
 3.Củng cố, dặn dò:
- Mèo đã chăm học chưa ? Cừu là người bạn như thế nào ? Em thích nhận vật nào ? Vì sao ?
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Người bạn tốt”
HS lầøn lượt lên đọc bài, trả lời câu hỏi
-bạn Hoa không học bài,bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
-Mẹ muốn biết ở lớp con đã ngoan thế nào.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định dòng thơ, lời nhân vật.
Luyện đọc tiếng ,từ: (cn- đt)
Buồn bực, kiếm cớ,be toáng, cắt đuôi,cừu, khỏi hết.
Nghe, tìm hiểu.
Luyện đọc từng dòng thơ 
( cn - nối tiếp)
Luyện đọc cả bài (cn- tổ – đt)
HS tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng:
Cừu = c + ưu + `
Tìm hiểu y/c 2.
HS thi đua tìm và viết vào bảng con.
Nói theo mẫu: Cây lựu vừa bói quả.
+Đàn hươu uống nước suối.
-Tự nói thành câu theo gợi ý.
Đọc lại bài trên bảng (cn- đt)
Luyện đọc bài trong SGK (cn- nhóm đôi)
Thi đua đọc theo tổ.
Đọc 4 dòng thơ đầu ( 4 em đọc –lớp đọc thầm )
Mèo kiếm cớ:cái đuôi bị ốm
Cừu bảo :Cắt đuôi sẽ khỏi ốm.
Cừu là người bạn tốt.
Đọc lại bài thơ (cn- đt)
HS tự kể lại nội dung bài .
Học sinh thực hành hỏi –đáp theo cặp:
Học sinh đọc lại bài.
Luyện đọc thuộc lòng.
Thi đua đọc thuộc (cn- tổ-đt )
Mèo chưa chăm học,Cừu là người bạn tốt,biết giúp đỡ bạn bè.
Thủ công 
Cắt dán hàng rào đơn giản
MỤC TIÊU :Học sinh biết cách cắt các nan giấy; Cắt được các nan giấy; các nan giấy phải đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng và dán thành hình hàng rào đơn giản. Có thể hình hàng rào chưa cân đối.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Y/c Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
2. Bài mới :
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát,hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan đứng? Mấy nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng mấy ô? 
Giữa các nan ngang mấy ô? 
Nan đứng dài mấy ô ?
Nan ngang dài mấy ô ?
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : HD Học sinh thực hành.
GV nhắc lại cách kẻ các nan giấy.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang.
 HD Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại các bước cắt dán hàng rào đơn giản.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em thực hành nhanh.
-Dặn HS chuẩn bị giấy màu ,tiết sau thực hành.
HS đặt ĐDHT lên bàn.
Học sinh quan sát và nhận xét : 
 Có 6 nan giấy.
4 nan đứng,2 nan ngang.
Các nan đứng cách nhau 1 ô
Các nan ngang cách nhau 2 ô
 Nan đứng dài 6 ô
Nan ngang dài 9 ô
HS quan sát GV thao tác trên bảng.
 Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ các nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
TẬP ĐỌC 
 NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ ngữ :liền, sửa lại, ngượng nghịu ; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có chấm câu. Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn, rất hồn nhiên và chân thành.
II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh đọc bài “Mèo con đi học”
H:-Cừu đã nói gì khiến Mèo không nghỉ học nữa ?
Nhận xét.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Người bạn tốt.
a.HD đọc:
GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định từng câu.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc +phân tích tiếng.
GV giải nghĩa một số từ:
*ngượng nghịu: Tỏ ra không được tự nhiên vì thấy xấu hổ với bạn.
+Luyện đọc câu:
HD đọc lời nhân vật: “Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.Nhưng mình sắp cần đến nó.”
+Luyện đọc đoạn, bài:
-Đ 1:Từ đầu đến  cho Hà.
-Đ 2:Phần còn lại. Đọc theo phân vai.GV nhận xét
b.Ôn vần ut – uc:
+Nêu y/c 1: Tìm tiếng trong bài có vần ut – uc:
Cho HS tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng.
+Nêu y/c 2:Nói câu chứa tiếng có vần ut – uc:
GV gợi ý cho HS nói thành câu.
Nhân xét, bổ sung.
c.Củng cố bài tiết 1:
Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
+HD luyện đọc bài trong SGK.
+Tổ chức cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
Y/c học sinh đọc đoạn 1.
H:Hà mượn bút, Cúc có cho mượn không? Ai đã giúp Hà ?
Y/c đọc đoạn 2.
H:Khi tan trường, ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Y/c học sinh đọc lại cả bài.
H:Thế nào là người bạn tốt ?
c.Luyện nói :
Kể về người bạn tốt của em.
Tổ chức cho HS luyện nói theo cặp.
Gọi một số em lên kể trước lớp.
GV gợi ý cho HS nói đủ câu. Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài .
H-Trong bài, ai là người bạn tốt ?
-Muốn có nhiều bạn thân, em phải đối xử với bạn như thế nào ?
Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài “Ngưỡng cửa”
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Cừu bảo cắt đuôi sẽ khỏi ốm.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định câu.
Luyện đọc tiếng, từ +phân tích tiếng.
Liền,sửa lại, tuột , ngượng nghịu.
Luyện đọc câu (nối tiếp )
Luyện đọc lời nhân vật. (cn)
HS luyện đọc đoạn (cn- nối tiếp )
Luyện đọc theo nhóm đôi.
(đọc theo lối phân vai )
HS tìm tiếng : Cúc (vần uc );bút (vần ut)
HS đọc câu mẫu:
Uc: Hai con trâu húc nhau.
Ut:Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
HS thi đua nói thành câu.
Đọc lại bài trên bảng (cn)
Luyện đọc bài trong SGK: (cn- nhóm đôi )
Các tổ thi đọc (cn- nhóm đôi)
Đọc đoạn 1 ( 3 em)
-Cúc từ chối. Nụ đã cho Hà mượn bút.
Đọc đoạn 2 (3 em)
Hà đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
Đọc cả bài (cn- đt)
Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong học tập cũng như sinh hoạt.
HS kể cho nhau nghe về người bạn tốt của mình (nhóm đôi )
Đọc lại bài (cn – đt)
Phải đối xử tốt với bạn, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
Toán 
CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100
( KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU : Biêt` đặt tính và làm tính cộng trừ, tính nhẩm các số trong phạm ví 100, không nhớ. BT cần làm 1, 2, 3, 5. Thực hiện bồi giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi các bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Hỏi học sinh : tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? 
+ Em đi học vào những ngày nào ? em được nghỉ học vào những ngày nào ? 
+ Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? 
+ Nhận xét .
 2. Bài mới : 
*Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
* Thực hành .
Rèn luyện kỹ năng làm toán. Nhận biết bước đầu quan hệ cộng trừ 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa 
*Bài 1 : Cho HS nêu y/c bài tập.
Tính nhẩm:Cho HS tự làm bài trên bảng con. (mỗi dãy bàn 1 dãy tính)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ 
 *Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
- Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
 *Bài 3 :
- Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh giải vào vở : 
Tóm tắt : 
 Hà có : 35 que tính 
 Lan có : 43 que tính  que tính ? 
 *Bài 4 : 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
GV ghi tóm tắy lên bảng:
Tất cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa 
Lan có :  bông hoa ? 
- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vào vở:
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
 3.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
- 1 tuần lễ cĩ 7 ngày : thứ 2, thứ 3, ...chủ nhật.
- Em đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Em được nghỉ học ngày thứ 7 và chủ nhật.
-Hơm nay là thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010.
- Học sinh nhắc lại đầu bài 
- Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm ( đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với chục. Luông thực hiện từ phải sang trái. Chữ số cột đơn vị luôn luôn ở bên phải, chữ số hàng chục luôn luôn ở bên trái số hàng đơn vị )
- Học sinh mở Sgk , tự nêu yêu cầu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm :
80 +10 =90 30 +40 =70 80 +5 =85 
90 -80 = 10 70 -30 = 40 85 - 5 = 80 
90 -10 = 80 70 -40 = 30 85 -80 =5
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu cách đặt tính.
- Cho học sinh làm mỗi dãy 2 phép tính vào bảng con. 3 học sinh lên bảng làm tính 
- Cả lớp nhận xét các cột tính 
 48 12 36 87 22 65
- Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải vào vở:
Bài giải : 
 Số que tính 2 bạn có là :
35 + 43 = 78 ( que tính ) 
Đáp số : 78 que tính 
HS đọc bài toán,tìm hiểu bài, giải vào vở.
2 em lên bảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30 DA THHCM CKT GDMT.doc