I.MUC TIÊU:
_HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác
_HS cắt, dán hình tam giác theo 2 cách
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ơ
_1 tờ giấy kẻ ơ cĩ kích thước lớn để HS quan sát
_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2.Học sinh:
_Giấy màu cĩ kẻ ơ
_1 tờ giấy vở cĩ kẻ ơ
_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
_Vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
ện đọc . -Hướng dẫn đọc từng khổ thơ: +Bài này có mấy khổ thơ ? - Hướng dẫn lại cách đọc -> luyện phát âm. -Đọc nối tiếp các khổ thơ (theo bàn) tạo thành bài thơ -> đọc toàn bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn vần uôt, uôc Mục tiêu: -Tìm được tiếng có vần uôt, uôc nói được câu chứa tiếng có vần: uôt, uôc Cách tiến hành +Tìm trong bài những tiếng có vần uôt ? +So sánh uôt với uôc ? +Tìm ngoài bài tiếng có vần uôt, uôc ? -> HS thực hiện, GV uốn nắn. Củng cố,dặn dò: -Tìm từ có uôt hoặc uôc *Tiết 2 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập đọc tiết trước -Đọc bài ở bảng lớn -> tuyên dương, nhắc nhở Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài mới Mục tiêu: -Nắm được nội dung bài: Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp nhưng mẹ gạt đi, mẹ muốn nghe kể ở lớp con đã ngoan thế nào. Cách tiến hành -Đọc 2 khổ thơ đầu, HS nhận xét: +Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? -> Luyện đọc 2 khổ thơ đầu -Đọc khổ thơ cuối, HS nhận xét: +Mẹ đã nói gì với bạn nhỏ ? -> Luyện đọc khổ thơ cuối -Đọc cả bài thơ, HS nhận xét: +Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ có gì đáng chê ? -> luyện đọc toàn bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện nói Mục tiêu: -Biết kể cho bố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào. Cách tiến hành -Giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét: +Tranh vẽ gì ? Hãy kể những việc tốt em nên làm khi ở lớp ? +Hãy kể với cha mẹ: Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ? -> HS thực hành, GV uốn nắn, sửa sai kịp thời. Củng cố,dặn dò: -Ghi dấu X trước ý trả lời đúng(vở BTTV) -Về nhà học thuộc lòng bài này, xem trước bài:Mèo con đi học. -Vài HS thực hiện. -Cả lớp viết vào bảng. -HS nêu và luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. -HS đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân. -Đọc cá nhân, cả lớp(1 lần). -Đọc và phân tích điểm khác, giống nhau của vần uôt, uôc. -Thi tiếp sức. -Vài HS thực hiện ,cả lớp nhận xét. -HS luyện đọc và nêu ý kiến. -Cá nhân đọc (cả lớp đồng thanh một lần ). -HS trao đổi và trình bày theo nhóm đôi. -Thi đua. -Cả lớp lắng nghe và thực hiện. Tập đọc Tiết 33,34 Mèo con đi học I.Mục tiêu -Đọc trơn được toàn bài,phát âm đúng: buồn bực, kiếm cớ, cừu, be toáng, chữa lành, cắt đuôi. -Biết ngắt, nghỉ đúng quy định. -Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. -Hiểu được: be toáng, kiếm cớ. -Nắm được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa. -Học thuộc lòng được bài thơ này. II.Chuẩn bị -GV:Bảng, tranh -HS:Bảng con, SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS *Tiết 1 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tiết trước -Đọc và trả lời câu hỏi (SGK) -Viết bảng: trong suốt, đôi guốc Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc bài ở bảng Mục tiêu: -Đọc trơn được toàn bài,phát âm đúng: buồn bực, kiếm cớ, cừu, be toáng, chữa lành, cắt đuôi. -Biết ngắt, nghỉ đúng quy định. Cách tiến hành -Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: +Tìm trong bài những tiếng hoặc từ có b, l, iêm, ưu, ăt ? -> gạch chân các tiếng, từ: buồn bực, kiếm cớ, cừu, be toáng, chữa lành, cắt đuôi. -> Luyện phát âm tiếng, từ; kết hợp giải thích: be toáng (la to), kiếm cớ (tìm cách tránh làm một việc gì đó). - Hướng dẫn đọc dòng thơ: +Bài này có dòng thơ ? -> Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi -> luyện đọc . -Đọc nối tiếp các dòng thơ (theo bàn) tạo thành bài thơ -> đọc toàn bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn vần ưu, ươu Mục tiêu: -Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Cách tiến hành +Tìm trong bài những tiếng có vần ưu ? +So sánh ưu với ươu ? +Tìm ngoài bài tiếng có vần ưu, ươu ? +Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu ? -> HS thực hiện, GV uốn nắn. Củng cố,dặn dò: -Tìm từ có vần ưu, ươu *Tiết 2 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập đọc tiết trước -Đọc bài ở bảng lớn -> tuyên dương, nhắc nhở Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài mới Mục tiêu: -Nắm được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ nữa. -Học thuộc lòng được bài thơ này. Cách tiến hành -Đọc 4 dòng thơ đầu, HS nhận xét: +Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? -> Luyện đọc 4 dòng thơ đầu -Đọc các dòng thơ còn lại, HS nhận xét: +Cừu nói gì khiến mèo xin đi học lại ngay ? -> Luyện đọc các dòng thơ còn lại -Đọc cả bài thơ, HS nhận xét: +Bài thơ cho ta biết Mèo, Cừu là người ntn ? -> luyện đọc toàn bài. - Hướng dẫn học thuộc lòng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện nói Mục tiêu: - Luyện nĩi về chủ đề học tập. Cách tiến hành -Giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét: +Tranh vẽ gì ? +Hãy hỏi nhau : Vì sao bạn thích đi học ? -> HS thực hành, GV uốn nắn, sửa sai kịp thời. Củng cố,dặn dò: -Ghi dấu X trước ý trả lời đúng trong bài (vở BTTV) -Về nhà học thuộc lòng bài này, xem trước bài: Người bạn tốt. -Vài HS thực hiện. -Cả lớp viết vào bảng. -HS nêu và luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. -HS đọc cá nhân. -HS đọc cá nhân. -Đọc cá nhân, cả lớp(1 lần). -Đọc và phân tích điểm khác, giống nhau của vần ưu, ươu. -Thi tiếp sức. -Vài HS thực hiện ,cả lớp nhận xét. -HS luyện đọc và nêu ý kiến. -Cá nhân đọc (cả lớp đồng thanh một lần ). -HS trao đổi và trình bày theo nhóm đôi. -Thi đua. -Cả lớp lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Tập đọc Tiết 35,36 Người bạn tốt I.Mục tiêu -Đọc trơn được toàn bài, phát âm đúng: mượn, chiếc bút, liền, tuột, sửa lại, đặt, chiếc cặp, trên, ngượng nghịu. -Biết ngắt, nghỉ đúng quy định. -Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut -Hiểu được: tuột, ngượng nghịu. -Nắm được nội dung bài: Cúc có thái độ ích kỉ, còn Hà, Nụ có thái độ chân thành, hồn nhiên, biết giúp đỡ bạn. II.Chuẩn bị -GV:Bảng, tranh -HS:Bảng, SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS *Tiết 1 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập đọc tiết trước -Đọc và trả lời câu hỏi (SGK) -Viết bảng: mưu trí, đàn hươu Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc bài mới Mục tiêu: -Đọc trơn được toàn bài, phát âm đúng: mượn, chiếc bút, liền, tuột, sửa lại, đặt, chiếc cặp, trên, ngượng nghịu. -Biết ngắt, nghỉ đúng quy định. Cách tiến hành -Hướng dẫn đọc tiếng, từ khó: +Tìm trong bài những tiếng hoặc từ có tr, l, ươn, iêc, uôt, iu ? -> gạch chân các tiếng, từ: mượn, chiếc bút, liền, tuột, sửa lại, đặt, chiếc cặp, trên, ngượng nghịu. -> Luyện phát âm tiếng, từ ; kết hợp giải thích: tuột (rơi xuống dưới), ngượng nghịu (thái độ e dè, mắc cỡ). - Hướng dẫn đọc câu: +Bài này có mấy câu ? -> Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi -> luyện phát âm. -Hướng dẫn đọc đoạn,bài: +Bài này có mấy đoạn ? -> luyện đọc đoạn. -Đọc nối tiếp đoạn theo bàn tạo thành bài văn -> đọc toàn bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn vần uc, ut Mục tiêu: -Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut Cách tiến hành +So sánh uc với ut ? +Tìm trong bài tiếng có vần uc, ut ? +Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut ? ->HS thực hiện, GV uốn nắn. Củng cố,dặn dò: +Tìm từ có vần uc, ut ? *Tiết 2 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập đọc tiết trước -Đọc bài ở bảng lớn -> tuyên dương, nhắc nhở Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài mới Mục tiêu: -Nắm được nội dung bài: Cúc có thái độ ích kỉ, còn Hà, Nụ có thái độ chân thành, hồn nhiên, biết giúp đỡ bạn. Cách tiến hành -Đọc từ đầu đến cho Hà, HS nhận xét: +Hà hỏi mượn bút, ai dã giúp Hà ? -> Luyện đọc -Đọc đoạn còn lại, HS nhận xét: +Trong bài này, ai là người bạn tốt ? Vì sao Nụ, Hà là những người bạn tốt ? -> Luyện đọc -Đọc cả bài, HS nhận xét: +Bài tập đọc nói về điều gì ? -> luyện đọc toàn bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện nói Mục tiêu: - Luyện nĩi theo chủ đề về tình bạn. Cách tiến hành -Giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét: +Tranh vẽ gì ? Người bạn tốt là người bạn ntn ? +Hãy kể cho các bạn nghe về một nguời bạn tốt của em ? -> HS thực hành, GV uốn nắn, sửa sai kịp thời Củng cố,dặn dò: -Ghi dấu X trước ý trả lời em cho là đúng(vở BTTV) -Về nhà đọc lại bài này, xem trước bài: Ngưỡng cửa. - HS lắng nghe GV nhận xét. -HS nêu và luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. -Lắng nghe GV giải thích. -HS luyện đọc cá nhân. -Đọc cá nhân, cả lớp(1 lần). -Đọc và phân tích điểm khác, giống nhau của vần uc, ut. -Thi tiếp sức. -Vài HS thực hiện ,cả lớp nhận xét. - 1 em đọc -HS luyện đọc và nêu ý kiến. - Đọc theo nhĩm đơi, bàn, dãy. -Quan sát và nêu ý kiến. -HS thực hiện và trình bày theo nhóm đôi. -Thi tiếp sức. -Cả lớp lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Toán Tiết 117 Phép trừ trong phạm vi 100 I.Mục tiêu -Biết trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65-30 và 36-4). -Tâïp trừ nhẩm các số có hai chữ số. -Rèn kĩ năng trừ các số có hai chữ số. II.Chuẩn bị -GV: Bảng, que tính -HS: SGK, vở, bảng, que tính. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức tiết học trước -Làm bảng : + Đặt tính rồi tính ( bài 1b ) + Giải bài toán (Bài 3 ) -> Hướng dẫn sửa bài. Hoạt động 1 : Hình thành và ghi nhớ cách trừ các số có hai chữ số dạng 65-30, 36-4 Mục tiêu: -Biết trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 65-30 và 36-4). Cách tiến hành - Giới thiệu 65 que tính rồi bớt 30 que, cho HS nhận xét : + Hãy lập phép tính vào bảng ? + Làm thế nào để tính cho nhanh và đúng ? + Khi đặt tính, ta cần viết các số ntn ? + Nêu cách tính ? -> Giới thiệu cách trừ số có hai chữ số cho số tròn chục - Hướng dẫn lấy 36 que tính rồi bớt 4 que, cho HS nhận xét : + Hãy lập phép tính vào bảng ? + Làm thế nào để tính cho nhanh và đúng ? + Khi đặt tính, ta cần viết các số ntn ? + Nêu cách tính ? -> Giới thiệu cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số Hoạt động 2 : Luyện tập Mục tiêu: -Rèn kĩ năng trừ các số có hai chữ số. -Tâïp trừ nhẩm các số có hai chữ số. Cách tiến hành - Bài 1: Tính -> HS thực hiện, GV uốn nắn. - Bài 3: Tính nhẩm +Hãy nêu cách trừ các số có hai chữ số ? -> HS thực hiện, GV uốn nắn. Củng cố, dặn dò - Đúng ghi đ, sai ghi s (Bài 2 ) + Hãy nêu cách làm ? -> tuyên dương, nhắc nhở -Về nhà làm lại bài 2 vào vở ; xem trước bài: Luyện tập. -Vài HS trình bày trên bảng. -HS lập phép tính. -Hs đặt tính vào bảng. -Nêu cách trừ. -Nhắc lại kiến thức. -HS làm vào bảng. -Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng. -Thi tiếp sức. -Lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Toán Tiết 118 Luyện tập I.Mục tiêu -Rèn kĩ năng trừ các số có hai chữ số. -Biết tính nhẩm để so sánh các số có hai chữ số. -Thực hiện tốt các bài tập có liên quan. II.Chuẩn bị -GV: Bảng -HS: SGK, vở, bảng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức tiết học trước + Tính ( Bài 3) + Đúng ghi đ, sai ghi s (Bài 2 ) ->Hướng dẫn sửa bài. Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng trừ và so sánh Mục tiêu: -Rèn kĩ năng trừ các số có hai chữ số. -Biết tính nhẩm để so sánh các số có hai chữ số. Cách tiến hành - Bài 1: Đặt tính rồi tính +Khi đặt tính, ta cần viết các số ntn ? +Hãy nêu cách trừ các số có hai chữ số ? -> HS thực hiện, GV sửa sai - Bài 2: Tính -> HS thực hiện, GV sửa sai - Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống + Muốn điền đúng, ta phải làm gì ? -> HS làm bài, GV sửa sai kịp thời Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng giải toán theo lời văn Mục tiêu: - Biết giải tốn cĩ lời văn. Cách tiến hành - Bài 4: 1 HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì ? Bài toán cho hỏi gì ? -> ghi tóm tắt + Nêu lại các bước trong bài giải toán có lời văn ? -> HS thực hiện, GV uốn nắn. Củng cố, dặn dò -Nối ( theo mẫu ) ( bài 5 ) + Trình bày cách thực hiện ? -Về nhà làm lại bài 5 vào vở; xem trước bài: Các ngày trong tuần lễ. -Vài HS thực hiện cá nhân. -Làm vào bảng. -Làm và trình bày theo nhóm đôi. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ. -Thi đua. -Lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Toán Tiết 119 Các ngày trong tuần lễ I.Mục tiêu -Bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. -Nhận biết một tuần có 7 ngày và gọi được tên các ngày đó là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. -Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hằng ngày. -Bước đầu làm quen với lịch học tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần. -Thực hiện tốt các bài tập có liên quan. II.Chuẩn bị -GV: Bảng, lịch -HS: SGK, vở, bảng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức tiết học trước + Đặt tính rồi tính ( Bài 1 ) + Điền dấu >, <, = vào ô trống (Bài 3 ) ->Hướng dẫn sửa bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức mới Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. -Nhận biết một tuần có 7 ngày và gọi được tên các ngày đó là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. -Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hằng ngày. Cách tiến hành - GV phát lịch theo nhóm. +Hôm nay là thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? năm mấy ? +Ngày mai là thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? năm mấy ? +Trong tuần, em đi học mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? + Trong tuần, em được nghỉ học mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? +Một tuần có tất cả mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? -> Giới thiệu về ngày, tuần lễ và tên gọi của từng ngày trong tuần, Hoạt động 2 : Luyện tập Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với lịch học tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần. -Thực hiện tốt các bài tập có liên quan. Cách tiến hành - Bài 1: Ghi các ngày em đi học và nghỉ học trong một tuần lễ -> HS thực hiện, GV sửa sai - Bài 2: Đọc lịch và điền vào chỗ chấm +Bài yêu cầu làm gì ? +Muốn điền đúng, em phải làm gì ? -> HS thực hiện, GV sửa sai Củng cố, dặn dò -Đọc thời khóa biểu của lớp ta học hằng ngày ? +Cần nắm được thứ, ngày, tháng, năm để làm gì ? -> GDHS -Về nhà xem lại các bài tập đã học; xem trước bài: Cộng, trừ trong phạm vi 100. -Vài HS thực hiện cá nhân. -Làm và trình bày theo nhóm đôi. -Nhắc lại kiến thức. -Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ. -HS đọc, cả lớp dò vào vở. -HS xung phong. -Lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Toán Tiết 120 Cộng, trừ trong phạm vi 100 I.Mục tiêu -Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số. -Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. -Thực hiện tốt các bài tập có liên quan. II.Chuẩn bị -GV: Bảng -HS: SGK, vở, bảng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức tiết học trước + Hãy kể các ngày em đi học trong tuần lễ ? + Em được nghỉ học những ngày nào ? -> tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động 1 : Luyện tập Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số -Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. Cách tiến hành - Bài 1: Tính + Các số ở hai phép cộng và phép trừ có gì g iống nhau, khác nhau ? -> Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Bài 2: Đặt tính rồi tính +Khi đặt tính, ta cần viết các số ntn ? +Hãy nêu cách cộng, trừ các số có hai chữ số ? -> HS thực hiện, GV sửa sai Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng giải toán theo lời văn Mục tiêu: Thực hiện tốt các bài tập có liên quan đến giải toán có lời văn. Cách tiến hành - Bài 3: 1 HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì ? Bài toán cho hỏi gì ? -> ghi tóm tắt + Nêu lại các bước trong bài giải toán có lời văn ? -> HS thực hiện, GV uốn nắn. Củng cố, dặn dò -Giải toán ( bài 4 ) + Trình bày cách thực hiện ? -Về nhà làm lại bài 4 vào vở; xem trước bài: Luyện tập. -Vài HS trả lời cá nhân. -Làm và trình bày theo nhóm đôi. -Nhắc lại kiến thức. -Làm vào bảng. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ. -Thi đua. -Lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Chính tả Tiết 11 Chuyện ở lớp I.Mục tiêu -Chép được khổ thơ 3, viết đúng: vuốt tóc, ngoan, lớp. -Rèn kĩ năng viết nhanh, sạch, đẹp và đúng chính tả. -Biết điền uôt, uôc vào chỗ trống. -Phân biệt được c với k khi ghép chính tả. II.Chuẩn bị -GV: Bảng. -HS: Bảng, vở. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra viết - Viết : boong tàu, trong xanh -> GV uốn nắn, sửa sai kịp thời. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết bảng Mục tiêu: - Luyện viết bảng con vần khĩ Cách tiến hành -Giới thiệu đoạn văn cần chép: + Tìm từ có l, uôt, oan ? + Phân tích tiếng có l, uôt, oan ? -> HS viết vào bảng, GV uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 2 : Luyện viết vở Mục tiêu: -Chép được khổ thơ 3, viết đúng: vuốt tóc, ngoan, lớp. -Rèn kĩ năng viết nhanh, sạch, đẹp và đúng chính tả. Cách tiến hành - Hướng dẫn cách trình bày bài vào vở - HS viết bài vào vở, GV uốn nắn, sửa sai. - Chấm và nhận xét. Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: -Biết điền uôt, uôc vào chỗ trống. -Phân biệt được c với k khi ghép chính tả. Cách tiến hành - Giới thiệu bài tập 1, HS nhận xét: + Bài yêu cầu làm gì ? + So sánh uôt với uôc ? -> HS làm bài vào vở, GV sửa sai kịp thời. - Giới thiệu bài tập 2, HS nhận xét: + Bài yêu cầu làm gì ? + C ghép được với những âm nào ? + K ghép được với những âm nào ? -> HS làm bài vào vở, GV sửa sai kịp thời. - Chấm và nhận xét. Củng cố, dặn dò - Giới thiệu vở viết sạch, đẹp của bạn cho cả lớp cùng xem -> GDHS -Về nhà chép lại các chữ viết sai ( có gạch chân ở bên dưới ), những bài đạt 4 đ thì chép lại cả bài; xem trước bài: Mèo con đi học. - Cả lớp viết vào bảng con. -Vài HS đọc bài. - Cá nhân, tập thể cùng viết vào bảng. -Cả lớp viết vào vở. - Quan sát và nêu ý kiến. -Cả lớp làm vào vở. -Quan sát và nhận xét bài của bạn. -Lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Tự nhiên và xã hội Tiết 30 Trời nắng , trời mưa I.Mục tiêu -Biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa là một yếu tố của môi trường. -Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. -Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng, trời mưa. II.Chuẩn bị -GV: Tranh, nam châm, bảng -HS: SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức đã học tiết trước -Chơi trò “Nhanh tay, nhanh mắt” +Gắn hình theo tựa đề ở bảng +Hãy kể những con vật có lợi mà em biết ? +Ta cần làm gì đối với những con vật có lợi ? +Hãy kể những con vật có hại mà em biết ? +Ta cần làm gì đối với những con vật có hại ? +Các con vật này có gì giống nhau, khác nhau ? +Hãy kể một số loại cây rau, cây gỗ, cây hoa mà em biết ? +Các cây này có gì giống nhau, khác nhau ? +Ta cần làm gì để bảo vệ cây và hoa ? Vì sao phải bảo vệ cây và hoa ? +Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ cây và các con vật có ích ? -> tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về trời nắng Mục tiêu: -Biết những dấu hiệu chính của trời nắng là một yếu tố của môi trường. -Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng. -Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng. Cách tiến hành -Giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét: +Tranh vẽ cảnh gì ? Lúc này bầu trời ntn ? Vì sao em biết ? -> HS thảo luận, trình bày ; GV sửa sai kịp thời +Hãy kể những điều em thấy khi trời nắng ? +Khi nắng, bầu trời có gì ? Mây màu gì ? Cảnh vật ntn ? +Trời nắng có lợi ntn ? +Hằng ngày em đã làm gì khi trời nắng ? -> bài học. +Ta cần làm gì khi đi dưới trời nắng ? Vì sao phải đội mũ hoặc che ô dù khi đi dưới trời nắng ? -> GDHS: Khi đi dưới trời nắng, ta cần phải đội mũ nón hoặc che ô dù để phòng tránh bệnh cảm nắng, cảm thương hàn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về trời mưa Mục tiêu: -Biết những dấu hiệu chính của trời mưa là một yếu tố của môi trường. -Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời mưa. -Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời mưa. Cách tiến hành -Giới thiệu tranh, HS quan sát và nhận xét: +Tranh vẽ cảnh gì ? Lúc này bầu trời ntn ? Vì sao em biết ? -> HS thảo luận, trình bày ; GV sửa sai kịp thời +Hãy kể những điều em thấy khi trời mưa ? +Khi mưa, bầu trời có gì ? Mây màu gì ? Cảnh vật ntn ? +Trời mưa có lợi ntn ? +Ta cần làm gì khi đi dưới trời mưa ? Vì sao phải đội mũ hoặc che ô dù khi đi dưới trời mưa ? -> bài học. +Trời nắng, trời mưa có gì giống nhau, khác nhau ? +Hãy kể những việc em nên làm khi trời mưa ? -> GDHS: Khi đi dưới trời mưa, ta cần phải mặc áo mưa hoặc che ô dù để phòng tránh bệnh cảm cúm. Củng cố, dặn dò: -Nối cột A với cột B tạo ý có trong bài học. -Về nhàø xem lại bài để thực hiện tốt các điều vừa học ; xem trước bài: Thực hành: Quan sát bầu trời. -Thi đua -Vài HS phát biểu. -Quan sát tranh và nêu ý kiến theo nhóm đôi. - Cá nhân trả lời. -Nhắc lại kiến thức. -Trao đổi và nêu ý kiến theo bàn. - Cán nhân trả lời -Nhắc lại kiến thức. -Thi đua -Lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh- Bổ sung: Kể chuyện Tiết 6 Sói và sóc I.Mục tiêu -Nghe, nhớ và kể lại được câu chuyện “Sói và sóc” theo tranh. -Biết đổi giọng để phân biệt lời kể của các nhân vật và lời của người dẫn chuyện. -Biết được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh, nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. II.Chuẩn bị -GV:Tranh,bảng. -HS:SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra câu chuyện tiết trước. +Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” ? +Câu chuyện khuyên ta điều gì ? -> tuyên dương, nhắc nhở Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe và tìm hiểu nội dung câu chuyện “Sói và sóc” Mục tiêu: -Biết được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh, nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. Cách tiến hành - Giới thiệu tranh và kể lại câu chuyện, HS nhận xét: +Câu chuyện kể về ai ? Sóc đã gặp chuyện gì ? +Sóc đã làm gì ? Sói trả lời sóc ntn ? +Cuối cùng sóc đã nói gì với sói ? +Nhờ đâu mà sói thoát chết ? +Vì sao Sói để sóc thoát khỏi tay mình ? +Qua câu chuyện, ta cần học tập sóc điều gì ? -> GDHS: Phải thông minh để xử lí các tình huống nguy hiểm. Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu: - Nhớ và kể lại được câu chuyện “Sói và sóc” theo tranh. -Biết đổi giọng để phân biệt lời kể của các nhân vật và lời của người dẫn chuyện. Cách tiến hành -Kể chuyện cho nhau nghe . -> HS thực hiện, GV uốn nắn,
Tài liệu đính kèm: