Tập đọc:
HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc được các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
* Cho HS thi tìm nhanh các số đặc biệt trong bảng các số từ 1 đến 100. Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm - HS dưới lớp theo dõi. - Làm trong SGK HS viết 100 vào bảng con - Một trăm là số có 3 chữ số. - 100 là số liền sau của số 99 - HS làm bài tập cá nhân - Thi đua đọc nhanh các số ở trong bảng từ 1 đến 100 * HS làm bài theo nhóm tìm các số đặc biệt - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. - Làm việc theo nhóm 2 thảo luận hỏi đáp. - Số sau hơn số đứng trước một đơn vị. - Các số từ 0 -9 là số có 1 chữ số. - Các số từ 10-99 là số có 2 cũ số. - Số 100 là số có 3 chữ số - Các số từ 0 -9 là số có 1 chữ số - Các số từ 10-99 là số có 2 cũ số. - Số 100 là số có 3 chữ số. __________________________________ Tập viết Tô chữ hoa : E , Ê ,G I. Mục tiêu: -Tô được các chữ hoa : E , Ê ,G - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết1, tập hai. - HS khá, giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa : E , Ê ,G III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: * Gọi HS lên bảng viết: gánh đỡ, sạch sẽ - GV chấm bài ở nhà của một số HS. - Nhận xét, cho điểm *2HS lên bảng viết. Các bạn khác viết bảng con B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tô chữ . * HD tô chữ hoa E * GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi - Chữ hoa E gồm những nét nào? - GV chỉ lên chữ hoa E nói, vừa nói vừa đồ theo chữ. - Quy trình viết chữ hoa E như sau: Đặt bút bắt đầu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm. Điểm kết thúc của chữ nằm trên li thứ hai của dòng kẻ ngang ( - GV vừa nói vừa tô trong khung chữ) * HD tô chữ hoa “Ê ,G “ Tương tự chữ E HĐ3: HD HS viết vần và từ ứng dụng. * GV viết sẵn các từ ứng dụng - Phân tích tiếng có vần ăm, ăp - GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các chữ cái trong một chữ - GV nhận xét HS viết HĐ4: HD HS viết bài vào vở. * GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV nhắc nhở một số em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai - Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai. * HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi - Chữ hoa E gồm một nét viết liền không nhấc bút - HS theo dõi cách đồ chữ hoa E - Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa E - HS viết bằng nhón tay trong không trung chữ E * HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng -ăm có âm ă nối với âm m -HS luyện viết bảng con - HS viết bài vào vở C.Củng cố dặn dò: * GV thu vở chấm bài (10em) - Khen một số em viết đẹp và tiến bộ Nhận xét tiết học ____________________________________ Chính tả Nhà bà ngoại I. Mục tiêu; - Nhìn bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại trong khoảng 10- 15 phút. - Điền đúng vần ăm, ăp, chữ k, c vào chỗ trống. - BT 2,3 (SGK) II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng chép sẵn bài : Nhà bà ngoại - HS: Vở chính tả, III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: * Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước. - Nhận xét . *Những HS viết sai viết chưa đẹp. - HS lắng nghe B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS viết - GV viết sẵn bài chép ở bảng. - Cho HS tìm tiếng khó viết trong bài - Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con. - GV nhận xét , sửa sai cho HS HĐ3:Viết bài vào vở - GV cho HS chép bài vào vở chính tả - Khi viết ta cần ngồi như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách viết bài: chú ý đầu câu,tên riêng phải viết hoa GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, cách trình bày bài viết - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV thu vở chấm, nhận xét HĐ4: HD HS làm bài tập chính tả. *Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV giới thiệu tranh và hỏi - Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS làm bài tập. HS chỉ viết các tiếng cần điền - Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 - Cách làm như bài 2. - 3 HS đọc bài viết - Tiếng khó viết là: ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, thoang thoảng, khắp vườn. - HS phân tích và viết bảng - HS viết bài vào vở. - Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn. - HS đổi vở dùng bút chì ,sửa bài 1 HS nêu yêu cầu bài: “Điền ăm hay ăp” - HS quan sát tranh - Bạn gái sắp xếp sách vở. - HS làm miệng - HS làm vào vở 1HS nêu yêu cầu:“Điền c hay k” HS điền c hay k vào bài tập Hát đồng ca Chơi kéo co C. Củng cố dặn dò: - Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả Nhận xét tiết học. _________________________________ Buổi chiều: Thể dục*: Bài thể dục . trò chơI vận động I. Mục tiêu : - Ôn bài thể dục . Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác . - Làm quen với trò chơi “ Tâng cầu ” . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức dộ cơ bản đúng. II. Địa điểm , phương tiện : Trên sân trường : còi + 1 số quả cầu trinh III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV phổ bién nội dung yêu cầu bài học. - Đứng vổ tay hát 1 bài - Khởi dộng : Xoay khớp cổ tay , các ngón tay , xoay khớp chân tay , xoay cánh tay ... 2. Phần cơ bản - Ôn bài thể dục : 2 - 3 lần , mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Lần 1 : GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp . Lần 2 : GV chỉ hô nhịp , HS thực hành tập các động tác . Lần 3 : HS tập từng tổ lên trình diện dưới sự điều khiển của GV. - Ôn tập hàng dọc , dóng hàng , điểm số ( theo từng tổ ) đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng 2 - 3 phút. - Trò chơi : Tâng cầu : 10 - 12 phút . - GV giới thiệu quả cầu , sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi . Sau đó cho HS tự tâng cầu . Trước khi kết thúc , GV cho cả lớp thi xem ai tâng cầu được nhiều nhất . 3. Phần kết thúc - Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục , mỗi động tác 2 x 8 nhịp . - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét giờ học . ________________________________________ Luyện Toán: Luyện tập I. Mục tiêu. - Luyện tập, so sánh củng cố về cấu tạo của các số có hai chữ số. - Hoàn thành một số bài tập về so sánh số có hai chữ số. II. Các hoạt động. HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2. HD HS làm 1 số bài tập vào vở ô ly. Bài 1 : Điền dấu >, <, = vào ô trống: ( Dành cho HS Trung bình ) 41 42 46 47 48 35 27 50 49 48 Bài 2: Trong các số : 24, 75, 36, 43, 64, 39, 72. ( Dành cho HS trung bình ) * Số nào là sô lớn nhất? * Số nào là số bé nhất? * Hãy xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn? Bài 3 : Với 3 chữ số : 3, 5,7. Hãy viết các số có hai chữ số lớn hơn 38. ( Dành cho HS khá - giỏi ) - HD HS làm bài – gợi ý giúp đỡ HS làm bài còn chậm như em: Thắm, Hiếu,, Mận, Trường, Minh, ... - Chấm bài. - Chữa bài ở bảng lớp. * Nhận xét bài làm – dặn dò. _________________________________________ Luyện Thủ công: Luyện cắt, dán hình vuông I. Mục tiêu: - Biết cắt dán hình vuông theo 2 cách II. Đồ dùng dạy - học: - Bài mẫu hình vuông. - Tờ giấy có kích thước lớn có kẻ ô li III. Các hoạt động dạy- học: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2: Qan sát nhận xét Cho HS quan sát bài mẫu * GV nhắc lại các bước cắt, dán hình vuông va hỏi: + Hình vuông có mấy cạnh ? 4 cạnh. + Độ dài của các cạnh thế nào? 6 ô HĐ3: HS thực hành cắt, dán hình vuông - HS kẻ hình vuông. - HS cắt hình vuông rời ra khỏi và dán - Dán cân đối ở giữa vở - HS thực hành trên giấy thủ công HĐ4: Đánh giá sản phẩm của HS - GV nhận xét tình hình học tập của lớp - Kỷ thuật cắt dán của HS C. Củng cố- dăn dò: - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Cho trả lời câu hỏi: *Từ 1 đến 100: + Các số có 1 chữ số là những số nào? + Các số tròn chục là những số nào? + Các số có hai chữ số là những số nào? - GV nhận xét, cho điểm. - 3HS trả lời: + Các số có 1 chữ số là những số :1,2,3,4,5,6,7,8,9 + Các số tròn chục là những số : 20,30,40,50,60,70,80,90, + Các số có hai chữ số là những số :1199 B.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Cho 1HS nêu yêu cầu - Đọc số cho HS làm bài - Chữa bài HS làm trên bảng Bài 2:1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài và chữa bài - Muốn tìm số liền trước hoặc sau của một số ta làm thế nào? Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu - HD HS làm bài và chữa bài Lưu ý các số được viết ngăn cách nhau bởi dấu phẩy - HD chữa bài. * Viết số - HS làm bài cá nhân trên bảng con.2 HS làm trên bảng - Theo dõi sửa bài. * Làm theo mẫu. - HS làm bài theo nhóm 2 hỏi đáp với nhau.Đại diện từng nhóm nêu trước lớp - Lấy số đó trừ đi một đơn vị hoặc cộng thêm một đơn vị. * Viết các số * HS nhẩm kết kết quả ,sau đó hai dãy lên thi viết tiếp sức trên bảng - Các dãy nhận xét chéo dãy C. Củng cố dặn dò: *Cho HS tìm nhanh số liền trước, số liền sau của 1 số - Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau * HS chơi trò chơi,một em đố một em nêu - Thi đua 2 đội xem đội nào thắng ______________________________________ Tập đọc Ai dậy sớm I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ, - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (ở SGK) - Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.( HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: * Gọi HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi: - Nụ hoa lan được tả như thế nào? - Hương hoa lan thơm như thế nào? - Y/c HS viết các từ: hoa lan, lá dày, lấp ló, xanh thẫm. GV nhận xét cho điểm HS Tiết 1 B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc. a.GV đọc mẫu: - Chú ý: giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ b. HS luyện đọc: * HD HS luyện đọc các tiếng từ GV ghi các từ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón lên bảng và cho HS đọc Cho HS phân tích tiếng khó - GV giải nghĩa từ :vừng đông, đất trời - Luyện đọc câu * Mỗi một câu 2 HS đọc - Mỗi bàn đọc 1 câu, đọc nối tiếp * Luyện đọc đoạn , bài * Cho HS đọc khổ 1: 4 câu đầu ; đọc khổ 2.: 4 câu giữa ; đọc khổ 3: 4 câu cuối - Cho đọc cả bài. * Thi đọc trơn cả bài GV nhận xét cho điểm HĐ3: Ôn các vần ươn, ương - Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương - HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương? - Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp theo nhóm - Cho HS đọc câu mẫu trong sgk Tiết 2 HĐ4: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc. * GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc khổ1 và trả lời câu hỏi: - Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em? - Cho HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: - Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón? - HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: - Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm? - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc - Cho HS đọc cả bài - GV nhận xét, cho điểm *Học thuộc lòng bài thơ * GV cho HS đọc nhẩm bài thơ. GV xoá dần các tiếng, chỉ giữ lại tiếng đầu câu và gọi HS đọc bài - Cho học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét , cho điểm. *Luyện nói:Nói những việc làm vào buổi sáng * Cho HS chia nhóm và tập nói trong nhóm theo mẫu. - Gọi Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài Nhận xét tiết học. * 2HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn -Nụ hoa xinh xinh ,trắng ngần -Hương hoa lan thơm ngan ngát - HS viết bảng con -5 HS đọc bài 3 em * Luyện đọc từng câu - Thi đọc theo bàn Cả lớp đồng thanh * HS đọc nối tiếp (2 HS đọc 1khổ thơ) - 2HS - Cả lớp đọc đồng thanh - Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm. - Cá nhân nêu: vườn, hương - Đọc cá nhân - Tìm viết bảng con. - HS thi đua giữa các nhóm nói với nhau - 3 em *HĐ cá nhân - HS trả lời câu hỏi - Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn. - 2 em - Có mùa đông đang chờ đón - Cả lớp đọc thầm - ở trên đồi - HS thi đọc giữa các nhóm, các tổ với nhau 3 HS đọc cả bài * Đọc nối tiếp - Xung phong lên bảng đọc thuộc. * HS tập nói theo nhóm4 Đại diện 2 nhóm trình bày - lớp nhận xét , bổ sung. _______________________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: *ChoHS tìm số liền sau của :39,47,63,73,74 ? Tìm số liền sau bằng cách nào? GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài HĐ2: Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài Cho HS viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào rồi đọc lại. GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài: Gọi HS đọc các số theo yêu cầu của BT. Bài 3:(cột b, c)Gọi nêu yêu cầu của bài: * Đưa ra số 62 và 63 yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Chữa bài trên bảng. Bài 4: Cho HS đọc đề. - HD học sinh tóm tắt và giải. - Đề bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả mấy cây ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu làm bài Bài 5: * Thi ai trả lời nhanh nhất - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? IV.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.tuyên dương. - 2 HS Lên bảng trả lời miệng: số liền sau của : 39, 47, 63, 73 là các số : 40, 48, 64, 74. Tìm số liền sau bằng cách lấy số đó cộng thêm một đơn vị. 1em nêu: Viết các số HS viết vào SGK và 2HS đọc lai: 15, 16, 17, ..25 69, 70, 71, .79 1HS nêu - Lần lượt đọc cá nhân (HS T/B), HS khác nhận xét. 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); ..70 (bảy mươi) 1HS nêu - Có hàng chục là 6 và hàng đơn vị 2 và 3 ; 2 < 3 nên 62 < 63 - Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm - Theo dõi sửa sai 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. - Có 10 cây cam và 8 cây chanh. - Có tất cả mấy cây ? - Lấy số cây cam cộng số cây chanh. - Cả lớp làm vở. Có tất cả là: 10+8=18 ( cây ) Đáp số : 18 cây * Các nhóm thi xem ai trả lời nhanh nhất - Số lớn nhất có hai chữ số là số99 ___________________________________________ Tự nhiên xã hội: Con mèo I. Mục tiêu: - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ. - Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về con mèo (sgk). III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: * GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau - Nuôi gà có ích lợi gì? - GV nhận xét, đánh giá. * HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn - Cho thịt,trứng và phân bón cây - Đầu ,mình ,đuôi, chân HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời. B. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2: Quan sát tranh và làm bài tập * Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện - GV cho HS quan sát tranh vẽ con mèo Khoanh tròn trước câu em cho là đúng - Mèo sống với người - Mèo sống ở vườn - Mèo có lông màu trắng, nâu, đen - Mèo có bốn chân - Mèo có hai chân - Mèo có mắt rất sáng - Ria mèo để đánh hơi - Mèo chỉ ăn cơm với cá - Đánh dấu x vào ô trống nếu em thấy câu trả lời đúng Cơ thể mèo gồm :đầu ,tay tai,chân , thân, ria đuôi,mào. - Nuôi mèo có ích lợi: Để bắt chuột Để làm cảnh Để trông nhà Để chơi với em bé - Nêu các bộ phận của con mèo? - Vẽ con mèo và tô màu lông mà em thích nhất - GV chữa bài, nhận xét - Mỗi em vẽ một con theo ý thích. - Quan sát cá nhân - HS thảo luận theo nhóm làm BT VBT - Mèo sống với người Đ - Mèo sống ở vườn S -Mèo có lông màu trắng, nâu,đen Đ - Mèo có bốn chân Đ - Mèo có hai chân S - Mèo có mắt rất sáng Đ - Ria mèo để đánh hơi Đ - Mèo chỉ ăn cơm với cá Đ - Cơ thể mèo gồm :đầu ,tay tai,chân, thân ria,đuôi,,mào S - Nuôi mèo có ích lợi: Để bắt chuột Đ Để làm cảnh Đ Để trông nhà S Để chơi với em bé S - 2 HS nhắc lại các bộ phận của con mèo. HĐ3: Đi tìm kết luận * GV đặt câu hỏi HS trả lời - Con mèo có những bộ phận nào? Nuôi mèo để làm gì? - Con mèo ăn gì? - Em chăm sóc mèo như thế nào? - Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hoặc em bị mèo cắn, em sẽ làm gì? * GV kết luận: Con mèo nào cũng có đầu, mình, đuôi và 4 chân. Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối và nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai rất thính giúp mèo đánh hơivà nghe được ở khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi và bám chắc khi leo trèo. * HS trả lời câu hỏi Các bạn khác bổ sung - Đầu ,mình ,chân. - Nuôi mèo làm cảnh ,bắt chuột. - Ăn cơm ,thịt,cá - Cho ăn thường xuyên - Phải đi tiêm phòng. * HS lắng nghe HĐ3: Thảo luận lớp. * GV đặt câu hỏi để HS thảo luận - Người ta nuôi mèo để làm gì? - Hình ảnh nào trong bài mô tả mèo đang săn mồi - Tại sao em không nên trêu chọc mèo tức giận => GV kết luận Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc. Bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra Cho HS chơi trò chơi bắt trước tiếng mèo kêu. C. Củng cố dặn dò: - Nêu bộ phận chính của con mèo Người ta nuôi mèo để làm gì? - Nhận xét tiết học Tuyên dương một số bạn tích cực * HS thảo luận, các bạn khác bổ sung - Người ta nuôi mèo để làm cảnh,bắt chuột. - Mèo đang ngồi rình con chuột trong lồng. - Vì nó sẽ cắn hoặc cào. - Lắng nghe. - Gồm : chân,mình,đầu - Làm cảnh,bắt chuột. - HS lắng nghe cô dặn dò _____________________________________________ Tập đọc Mưu chú Sẻ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí cuả Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. -Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (ở SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: * GV gọi HS đọc thuộc lòng bài: Ai dậy sớm và trả lời câu hỏi trong sgk - GV nhận xét cho điểm HS. Tiết 1 B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc. a. GV đọc mẫu : Chú ý đọc giọng kể hồi hộp, căng thẳng b. HS luyện đọc * HD HS luyện đọc các tiếng từ - GV ghi các từ : hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ lên bảng và cho HS đọc - GV giải nghĩa từ :chộp, lễ phép, nén sợ.. * Luyện đọc câu - cho HS luyện đọc câu GV theo dõi nhận xét , sửa sai. * Luyện đọc đoạn , bài - Cho HS đọc theo đoạn - Hướng dẫn học sinh thi đọc theo tổ. - GV nhận xét cho điểm HĐ3: Ôn các vần uôn, uông * Tìm tiếng trong bài có vần uôn trong bài? - Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông? - Cho HS đọc câu mẫu trong sgk - Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông (CN) Nhận xét ghi điểm. Tiết 2 HĐ4: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc * GV đọc mẫu lần 2 * Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Buổi sớm, điều gì đã sảy ra? - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo? - Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất? - Cho thi đọc cả bài - GV nhận xét, cho điểm * Luyện nói: xếp các ô chữ - GV gọi HS đọc câu hỏi 3: - Cho HS thực hành xếp các ô chữ - Cho HS đọc lại bài đã xếp đúng - Cho HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS kể lại chuyện theo cách phân vai: ( Người dẫn chuyện, Sẻ, Mèo) Nhận xét tiết học. * 3HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn đọc. - 3 HS đọc Cả lớp đồng thanh - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp Mỗi bàn đọc 1 câu, nối tiếp cho đến hết -2em đọc một đoạn Cả lớp đồng thanh -Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm HS đọc, HS chấm điểm 2HS đọc trơn cả bài * 1HS nêu: muộn - 2 em - HS thi đua tìm tiếng nhanh giữa các nhóm với nhau - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Thi đua nói câu có chứa tiếng có vần uôn, uông - 2 em đọc- HS trả lời câu hỏi Một con mèo chộp được một chú sẻ. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu câu hỏi. - Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói với mèo :Thưa anh ,tại sao một người sạch sẽ như anh - 2em đọc lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Sẻ vội bay vụt đi. - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc lại toàn bài. - Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài. - 3em đọc -2HS ,đọc đồng thanh. - HS phân vai thể hiện câu chuyện _____________________________________ Buổi chiều: Luyện Toán: Tiết 1 I. Mục tiêu: * Luyện tập: số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. - Củng cố về cấu tạo của các số có hai chữ số. - Hoàn thành một số bài tập về so sánh số có hai chữ số. II. Các hoạt độngdạy học: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở thực hành trang 65,66. Bài 1:1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài và chữa bài - Muốn tìm số liền trước hoặc sau của một số ta làm thế nào? Bài 2: Viết ( theo mẫu) . - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh lên bảng làm bài . - GV nhận xét chung Bài 3: a. Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng sau: Cho HS nờu yêu cầu bài Gọi HS đọc từng dòng trong bảng GV nhận xét. b. Gọi HS nêu miệng Bài 4: ( , = )? - Cho HS nờu yêu cầu bài . - Gọi học sinh lên bảng làm bài . Bài 5: HS tự đọc yờu cầu để làm - 1 HS đọc bài - Gọi HS lên bảng làm bài . - Đổi vở chữa bài của nhau * Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm bài theo nhóm 2 hỏi đáp với nhau.Đại diện từng nhóm nêu trước lớp - Lấy số đó trừ đi một đơn vị hoặc cộng thêm một đơn vị. * 1HS nêu y/c đề bài . - 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở. - HS chữa bài , nhận xét lẫn nhau . HS nêu y/c đề bài và tự làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc , nhận xét lẫn nhau . HS TB nêu *2HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - HS khá lên bảng trình bày bài giải - HS chữa bài , nhận xét lẫn nhau . __________________________________ Luyện Tiếng Việt: Tiết 2 I. Mục tiêu - Củng cố cỏch đọc và viết: vần ươn, ương. Điền chữ có chứa tr/ ch; v, d hoặc gi. - Làm tốt bài tập ở vở thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Hư
Tài liệu đính kèm: