Kế hoạch giảng dạy môn học khối lớp 1 - Tuần 27 năm 2010

I.Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc được các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).

- HS khá, giỏi trả lời được tên các loài hoa trong ảnh (SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối lớp 1 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c phủ một lớp lông mềm và mượt. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối và nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai rất thính giúp mèo đánh hơivà nghe được ở khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc dđể bắt mồi và bám chắc khi leo trèo.
* HS trả lời câu hỏi
Các bạn khác bổ sung
- Đầu ,mình ,chân.
- Nuôi mèo làm cảnh ,bắt chuột.
- Aờn cơm ,thịt,cá
- Cho ăn thường xuyên
- Phải đi tiêm phòng.
* HS lắng nghe
HĐ3: Thảo luận lớp.
* GV đặt câu hỏi để HS thảo luận
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Hình ảnh nào trong bài mô tả mèo đang săn mồi
- Tại sao em không nên trêu chọc mèo tức giận
=> GV kết luận
Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc. Bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra
Cho HS chơi trò chơi bắt trước tiếng mèo kêu.
* HS thảo luận, các bạn khác bổ sung
- Người ta nuôi mèo để làm cảnh,bắt chuột.
- Mèo đang ngồi rình con chuột trong lồng.
- Vì nó sẽ cắn hoặc cào.
- Lắng nghe.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nêu bộ phận chính của con mèo
Người ta nuôi mèo để làm gì?
- Nhận xét tiết học
Tuyên dương một số bạn tích cực
- Gồm : chân,mình,đầu
- Làm cảnh,bắt chuột.
- HS lắng nghe cô dặn dò
________________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng năm 2010 
Tiết1: Toán
 Bảng các số từ 1 đến 100
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số 100 là liền sau của số 99; đọc, viết lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng. 
II. Đồ dùng:
- Bảng các số từ 1 đến 100
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
 *Viết số thích hợp vào chỗ trống
a) 64 gồm  chục và  đơn vị; ta viết 64 =  + 
 53 gồm  chục và  đơn vị ; ta viết 53 =  + 
b) 27 gồm  chục và  đơn vị; ta viết :27 =  + 
 98 gồm  chục và  đơn vị; ta viết; 98 =  + 
- GV nhận xét, cho điểm.
A.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: Giới thiệu bước đầu về số 100.
- GV cho HS làm từng dòng
Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì GV gợi ý HD HS tìm
=> Một trăm viết là: 100
- Một trăm là số có mấy chữ số?
- 100 là số liền sau của số nào?
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
HĐ3: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 
-Treo bảng , cho đọc các số có trong bảng
Thi đọc tiếp sức
* HS nêu yêu cầu bài 2
- GV hướng dẫn cách làm bài
- HD HS làm bài và sửa bài.
HĐ4: Giới thiệu một vài điểm đặc biệt của bảng các số từ 1 đến 100
HS nêu yêu cầu bài 3: * Các điểm đặc biệt của bảng từ 1 đến 100
- Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận 
- Chữa bài ,gọi đại diện từng nhóm nêu.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm
- HS dưới lớp theo dõi
- Làm trong SGK
HS viết 100 vào bảng con
- Một trăm là số có 3 chữ số.
- 100 là số liền sau của số 99
- HS làm bài tập cá nhân
- Thi đua đọc nhanh các số ở trong bảng từ 1 đến 100
* HS làm bài theo nhóm tìm các số đặc biệt
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Làm việc theo nhóm 2 thảo luận hỏi đáp.
- Số trước hơn số đứng sau một đơn vị.
- Các số từ 0 -9 là số có 1 chữ số.
-Các số từ 10-99 là số có 2 cũ số.
- Số 100 là số có 3 chữ số
3/ Củng cố dặn dò: 
 * Cho HS thi tìm nhanh các số đặc biệt trong bảng các số từ 1 đến 100.
 Nhận xét tiết học
- Các số từ 0 -9 là số có 1 chữ số -Các số từ 10-99 là số có 2 cũ số.
- Số 100 là số có 3 chữ số.
__________________________________
Tiết2: Âm nhạc
(GV chuyên trách dạy)
_________________________________
 Tiết3: Chính tả
Nhà bà ngoại
I. Mục tiêu;
- Nhìn bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng vần ăm, ăp, chữ k, c vào chỗ trống.
- BT 2,3 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng chép sẵn bài : Nhà bà ngoại
 - HS: vở, 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 * Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước.
 - Nhận xét .
* Những HS viết sai viết chưa đẹp.
- HS lắng nghe
B.Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 
 HĐ2: Hướng dẫn HS viết
 - GV viết sẵn bài chép ở bảng.
 - Cho HS tìm tiếng khó viết trong bài
 - Cho HS phân tích tiếng khó và viết bảng con.
 - GV nhận xét , sửa sai cho HS
HĐ3:Viết bài vào vở
- GV cho HS chép bài vào vở chính tả
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách viết bài: chú ý đầu câu,tên riêng phải viết hoa
GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, cách trình bày bài viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV thu vở chấm, nhận xét
HĐ4: HD HS làm bài tập chính tả.
*Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giới thiệu tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS làm bài tập. HS chỉ viết các tiếng cần điền
- Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- Cách làm như bài 2.
- 3 HS đọc bài viết
- Tiếng khó viết là: ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
- HS phân tích và viết bảng
- HS viết bài vào vở.
- Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn.
- HS đổi vở dùng bút chì ,sửa bài
1 HS nêu yêu cầu bài: “Điền ăm hay ăp”
- HS quan sát tranh
- Bạn gái sắp xếp sách vở.
- HS làm miệng
- HS làm vào vở
1HS nêu yêu cầu:“Điền c hay k”
HS điền c hay k vào bài tập
Hát đồng ca Chơi kéo co
IV. Củng cố dặn dò:
 - Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
 - Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả 
 Nhận xét tiết học.
___________________________________
Tiết4: Tập viết
 Tô chữ hoa : E , Ê ,G
I. Mục tiêu:
-Tô được các chữ hoa : E , Ê ,G
 - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết1, tập hai.
- HS khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa : E , Ê ,G
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
* Gọi 2 HS lên bảng viết: gánh đỡ, sạch sẽ
 - GV chấm bài ở nhà của một số HS. 
 -Nhận xét, cho điểm
*HS lên bảng viết. Các bạn khác viết bảng con
- Những học sinh còn sai lỗi hoặc viết xấu.
 B. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS tô chữ .
 * HD tô chữ hoa E 
 * GV giới thiệu chữ hoa mẫu và hỏi
 - Chữ hoa E gồm những nét nào?
 - GV chỉ lên chữ hoa E nói, vừa nói vừa đồ theo chữ.
 - Quy trình viết chữ hoa E như sau: Đặt bút bắt đầu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm. Điểm kết thúc của chữ nằm trên li thứ hai của dòng kẻ ngang ( - GV vừa nói vừa tô trong khung chữ)
 * HD tô chữ hoa “Ê ,G “
 Tương tự chữ E 
 HĐ3: HD HS viết vần và từ ứng dụng.
 * GV viết sẵn các từ ứng dụng 
 - Phân tích tiếng có vần ăm, ăp
 - GV cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các chữ cái trong một chữ
 - GV nhận xét HS viết
 HĐ4: HD HS viết bài vào vở.
 * GV gọi một HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
 - GV nhắc nhở một số em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai
 - Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai.
* Lắng nghe.
* HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi 
- Chữ hoa E gồm một nét viết liền không nhấc bút
- HS theo dõi cách đồ chữ hoa E 
- Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa E 
- HS viết bằng nhón tay trong không trung chữ E
* HS đọc các vần và từ ứng dụng 
trên bảng 
-ăm có âm ă nối với âm m
-HS luyện viết bảng con
- HS viết bài vào vở
3/Củng cố dặn dò
 * GV thu vở chấm bài (10em)
 - Khen một số em viết đẹp và tiến bộ
 Nhận xét tiết học
____________________________________
Chiều:
Tiết1: Đạo đức
 Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
	 - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở BT đạo đức 1
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
 * Nêu câu hỏi,gọi HS trả lời
 - Khi nào thì nói lời xin lỗi?
 - Khi nào thì nói lời cảm ơn?
 - GV nhận xét bài cũ
* 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
B. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: HS thảo luận theo nhóm BT 3
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3
 - Yêu cầu làm việc theo nhóm
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 - GV kết luận: Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất. Em nhặt lên trả và kèm theo lời xin lỗi bạn.
Nếu em bị vấp ngã, bẩn quần áo và rơi cặp sách. Bạn đỡ em dậy và giúp em phủi sạch quần áo, em sẽ nói lời cảm ơn bạn
- 1 HS nêu
- HS quan sát tranh và thảo luận theo N2
- HS báo cáo trước lớp .Cả lớp nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
 HĐ3: HS làm BT VBT
 - GV nêu yêu cầu ghép hoa
 - Gọi nhận xét
 - GV chốt lại và nhận xét các tình huống cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi. 
* HS thảo luận theo nhóm 2 
Tương tự như vậy ghép thành bông hoa xin lỗi
- Nhận xét chéo nhóm .
 HĐ4: HS làm bài tập 6
 - GV giải thích bài tập 6
 - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
 Nói .......................khi được người khác quan tâm giúp đỡ
 Nói .......................khi làm phiền người khác
 - GV yêu cầu HS đọc các từ đã chọn
 - Cho HS sắm vai theo các tình huống sau:
 - Tình huống 1: Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách mất một trang. Hôm nay Thắng mang sách đến trả cho bạn. 
Theo các em, bạn Thắng phải nói gì với Nga và Nga sẽ trả lời ra sao ( nếu có thể )
- GV tổng kết: 
Bạn Thắng cần cảm ơn bạn về quyển sách và thành thật xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách. Nga cần tha lỗi cho bạn – “ Không có gì, bạn đừng lo”
- Nghe nắm bắt cách làm.
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau
Nói ..lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ
Nói lời xin lỗi .khi làm phiền người khác
- HS lần lượt nêu,HS khác lắng nghe, nhận xét bạn
- HS thảo luận cách nhóm mình sẽ sắm vai như thế nào ,lên diễn trước lớp 
6 nhóm thảo luận, phân vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Theo dõi nhận xét từng hành vi có trong tình huống của bạn.
3/Củng cố 
- Nhắc nhở HS thường xuyên thể hiện hành vi đó trong cuộc sống hằng ngày
Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe 
_______________________________
Tiết2: Luyện Toán
luyện tập
I. Mục tiêu.
Giúp HS :
 - Củng cố về đọc viết, so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
 - Biết phân tích các số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học.
 1. Hướng dẫn HS nêu miệng được các bài tập ở SGK.
 - HS nêu yêu cầu của bài tập 1, 2, 3, 4.
 - HS làm miệng các bài tập ở SGK.
 2. HD làm các bài tập ở vở BT Toán 1.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS làm bài – GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ thêm HS yếu làm bài.
 - Chấm bài – chữa bài.
Bài 2: GV hướng dẫn cách tìm số liền trước và số liền sau của một số.
 - Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
VD: 41 + 1 = 42 Vậy số liền sau của số 41 là số 42.
 - Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
VD: 45 – 1 = 44 Vậy số liền trước của số 45 là số 44.
Bài 4: Đưa lên bảng : Vì đây là dạng mới.
a. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị. Ta viết : 87 = 80 + 7
III. Nhận xét – dặn dò:
 Tuyên dương những em làm bài tốt .
_______________________________________
Tiết3: Luyện Tiếng Việt
 Luyện đọc: Hoa ngọc lan 
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc lưu loát các vần, các từ ngữ, câu, đoạn và cả bài Hoa ngọc lan 
 -Tìm được các tiếng chứa vần ăm, ăp trong bài và có thể nói được 1-2 câu chứa tiếng đó.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng con .
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ1: Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 HĐ2: HD hS HS luyện đọc. 
	 - HS đọc tiếng khó: bạc trắng, xinh xinh, xòe, duyên dáng, sáng sáng.cá nhân, nhóm, ĐT( lưu ý HS yếu)
	 - Cho HS luyện đọc câu(nối tiếp nhau đọc từng câu nhiều lần – lưu ý HS yếu) 
- Luyện đọc đoạn, bài: từng nhóm 3 H/s (mỗi em 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc.(H/s đọc cá nhân, nhóm, ĐT). GV nhận xét.
 - HS khá , giỏi đọc cả bài (nhiều em đọc).
 HĐ3: HS tìm tiêng chứa vần ăm, ăp.
 GV HD tìm tiếng chứa vần: ăm, ăp. rồi nói 1-2 câu chứa tiếng đó.(HS nêu miệng)
IV. Củng cố , dặn dò:
	- 2HS đọc lại toàn bài. 
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tiết1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Viết được số có hai chữ số, viết đượcsố liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
II. Hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
- Cho HS đọc các số từ 1 đến 100
- Cho trả lời câu hỏi.
-Các số có 1 chũ số là những số nào?
- Các số tròn chục là những số nào?
- Các số có hai chữ số là những số nào?
- GV nhận xét
- Đọc nối tiếp.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét
-Các số có 1 chũ số là những số :
1,2,3,4,5,6,7,8,9
- Các số tròn chục là những số :
20,30,40,50,60,70,80,90,
- Các số có hai chữ số là những số :1199
2/Bài mới
* GV giới thiệu bài: “ Luyện tập ”
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu 
- Đọc số cho HS làm bài 
- Chữa bài học sinh làm trên bảng
Bài 2: * HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài và sửa bài
-Muốn tìm số liền trước hoặc sau của một số ta làm thế nào?
Bài 3: * Gọi 1 HS nêu yêu cầu 
- HD HS làm bài và sửa bài
Lưu ý các số được viết ngăn cách nhau bởi dấu phẩy
- HD sửa bài.
* Lắng nghe.
* Viết số
- HS làm bài cá nhân trên bảng con.2 HS làm trên bảng
- Theo dõi sửa bài.
* Làm theo mẫu.
- HS làm bài theo nhóm 2 hỏi đáp với nhau.Đại diện từng nhóm nêu trước lớp
- Lấy số đó trừ đi một đơn vị hoặc cộng thêm một đơn vị.
* Viết các số
* HS nhẩm kết kết quả ,sau đó hai dãy lên thi viết tiếp sức trên bảng
- Các dãy nhận xét chéo dãy
3/Củng cố dặn dò:
* Cho HS tìm nhanh số liền trước, số liền sau của 1 số
- Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau
- HD HS học bài, làm bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau.
* HS chơi trò chơi,một em đố một em nêu
- Thi đua 2 đội xem đội nào thắng.
- Lắng nghe.
Tập đọc
 AI DậY SớM
I.MụC TIêU:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ,
-Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (ở SGK)
-HS khá giỏi học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
* Gọi 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi:
-Nụ hoa lan được tả như thế nào?
-Hương hoa lan thơm như thế nào?
- HS lên bảng viết các từ: hoa lan, lá dày, lấp ló, xanh thẫm
GV nhận xét cho điểm HS
Tiết 1
2 /Bài mới
* Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh bài tập đọc và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hôm nay ta học bài : “Ai dậy sớm”
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Chú ý: giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
Hoạt động 2: HD HS luyện đọc các tiếng từ
GV ghi các từ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, lên bảng và cho HS đọc 
Cho HS phân tích tiếng khó
- GV giải nghĩa từ :vừng đông, đất trời
Hoạt động 3: Luyện đọc câu
* Mỗi một câu 2 HS đọc
- Mỗi bàn đọc 1 câu, đọc nối tiếp
Hoạt động 4: LĐ đoạn , bài
* Cho HS đọc khổ 1: 4 câu đầu đọc khổ 2.: 4 câu giữa
 đọc khổ 3: 4 câu cuối
-Cho đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh
* Thi đọc trơn cả bài
-Hướng dẫn thi đọc.
HS đọc, HS chấm điểm
GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 5 ôn các vần ươn, ương
- Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương 
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương?
-Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp theo nhóm
- Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
Nhận xét tiết học .
Tiết 2
Hoạt động 1
* Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
* GV đọc mẫu lần 2
-Cho HS đọc khổ1 và trả lời câu hỏi:
- Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em?
-Cho HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi:
- Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón?
-HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi:
- Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
-Cho HS đọc cả bài
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2
Học thuộc lòng bài thơ
* GV cho HS đọc nhẩm bài thơ. GV xoá dần các tiếng, chỉ giữ lại tiếng đầu câu và gọi HS đọc bài
 -Cho học thuộc lòng bài thơ
-GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 3
Luyện nói:Nói những việc làm vào buổi sáng
* Cho HS chia nhóm và tập nói trong nhóm theo mẫu. Khuyến khích HS nói thêm những câu khác mẫu, VD nói về tác dụng của các công việc mà bạn làm vào buổi sáng
- Gọi Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò: *Hôm nay học bài gì?
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi:
Dặn HS về đọc lại bài ở nhà
Chuẩn bị bài “ Câu đố”
Nhận xét tiết học.
* HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn
- Nụ hoa xinh xinh ,trắng ngần
-Hương hoa lan thơm ngan ngát
- HS dưới lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ ra vườn vào buổi sáng
-Lắng nghe
-3 đến 5 HS đọc bài
- 2-4 em
- Lắng nghe
* Luyện đọc từng câu
- Thi đọc theo bàn
Cả lớp đồng thanh
* Cho 2 HS đọc khổ 1: 4 câu đầu
2 HS đọc khổ 2.: 4 câu giữa
2 HS đọc khổ 3: 4 câu cuối
- 2HS
-Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm
- Lắng nghe.
- HS tìm tiếng : vườn, hương
- Đọc cá nhân
- Tìm viết bảng con.
- HS thi đua giữa các nhóm nói 
với nhau
-5-7 em
- HS trả lời câu hỏi
- Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn
-2-3 em
-Có mùa đông đang chờ đón
- Cả lớp đọc thầm
- ơỷ trên đồi
- HS thi đọc giữa các nhóm, các tổ với nhau
3 HS đọc cả bài
* Đọc nối tiếp
-Xung phong lên bảng đọc thuộc.
- Lắng nghe
* HS tập nói trong nhóm
* Ai dâùy sớm
-HS khác lắng nghe
 Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng
II- Các hoạt động dạy học.
HĐ/Giáo viên
H Đ/Học sinh
1/Bài cũ
* Cho tìm số liền sau của : 39,47,63,73,
- H: Tìm số lền sau bằng cách nào?
- Nhận xét học sinh làm bài.
2/Bài mới
Bài 1:* Chia hai đội .hướng dẫn làm bài.
- Theo dõi nhận xét 
Bài 2: * Viết các số lên bảng 
- H:Khi đọc số có 2 chữ số ta chú ý gì?
Bài 3:(cột b, c) * Đưa ra số 62 và 63 yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 4: * Cho đọc đề. 
- HD học sinh tóm tắt và giải.
-Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả mấy cây ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu làm bài
Bài 4: * Thi ai trả lời nhanh nhất 
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
* Lên bảng trả lời miệng: tìm số liền sau của : 39, 47, 63, 73là các số : 40, 48, 64, 74. 
Tìm số lền sau bằng cách lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
- Lắng nghe.
- Cử người thi viết tiếp sức trên bảng : 15,16,17,18,19,20, 21.69,70, 71,72,73,74
- Đọc lại số.
- Lần lượt đọc cá nhân 
Cả lớp đọc lại.
- Khi đọc số có 2 chữ số ta phải đọc có chữ mươi.
- Có hàng chục là 6 và hàng đơn vị 2 và 3 ,2 <3 nên 62 < 63 
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm
- Theo dõi sửa sai
 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Có 10 cây cam và 8 cây chanh.
- có tất cả mấy cây ?
- Lấy số cây cam cộng số cây chanh.
- Cả lớp làm vở.
Có tất cả là
10+8=18 ( cây )
Đáp số : 18 cây
* Các nhóm thi xem ai trả lời nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99
3/Củng cố dặn dò:
- Có nhận xét gì về số 99
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- đều là hai số giống nhau 
- Nghe để thực hiện.
 Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng
II- Các hoạt động dạy học.
HĐ/Giáo viên
H Đ/Học sinh
1/Bài cũ
* Cho tìm số liền sau của : 39,47,63,73,
- H: Tìm số lền sau bằng cách nào?
- Nhận xét học sinh làm bài.
2/Bài mới
Bài 1:* Chia hai đội .hướng dẫn làm bài.
- Theo dõi nhận xét 
Bài 2: * Viết các số lên bảng 
- H:Khi đọc số có 2 chữ số ta chú ý gì?
Bài 3:(cột b, c) * Đưa ra số 62 và 63 yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài trên bảng.
Bài 4: * Cho đọc đề. 
- HD học sinh tóm tắt và giải.
-Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả mấy cây ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu làm bài
Bài 4: * Thi ai trả lời nhanh nhất 
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
* Lên bảng trả lời miệng: tìm số liền sau của : 39, 47, 63, 73là các số : 40, 48, 64, 74. 
Tìm số lền sau bằng cách lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
- Lắng nghe.
- Cử người thi viết tiếp sức trên bảng : 15,16,17,18,19,20, 21.69,70, 71,72,73,74
- Đọc lại số.
- Lần lượt đọc cá nhân 
Cả lớp đọc lại.
- Khi đọc số có 2 chữ số ta phải đọc có chữ mươi.
- Có hàng chục là 6 và hàng đơn vị 2 và 3 ,2 <3 nên 62 < 63 
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm
- Theo dõi sửa sai
 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Có 10 cây cam và 8 cây chanh.
- có tất cả mấy cây ?
- Lấy số cây cam cộng số cây chanh.
- Cả lớp làm vở.
Có tất cả là
10+8=18 ( cây )
Đáp số : 18 cây
* Các nhóm thi xem ai trả lời nhanh nhất
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99
3/Củng cố dặn dò:
- Có nhận xét gì về số 99
- Hướng dẫn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- đều là hai số giống nhau 
- Nghe để thực hiện.
 CHíNH Tả
CâU Đố
I. MụC TIêU
Nhìn bảng chép lại đúng bàiCâu đố về con ong: trong khảng 8- 10 phút.
-Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống
-BT 2b.
II. Đồ DùNG DạY – HọC
GV: bảngù chép sẵn bài câu đố.
HS: vở.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ
* Cho HS lên bảng viết các từ mà tiết trước các em viết sai
- Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước
- Nhận xét cho điểm
* HS lên bảng viết , dưới lớp theo dõi nhận xét bạn
-Những học sinh viết sai
- Lắng nghe.
2/Bài mới
* Giới thiệu bài 
* Giới thiệu bài viết : “Câu đố”
Hoạt động 2
HD HS tập viết chính tả
* GV viết sẵn câu đố
* Cho HS giải câu đố
- Cho HS tìm tiếng khó , viết bảng con
- GV kiểm tra lỗi
Hoạt động 3
Viết bài vào vở
* GV cho HS chép bài vào vở 
- Khi viết ta cần ngồi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách viết bài: 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* GV thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 4
HD HS làm bài tập chính tả
* Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2
- GV giới thiệu tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài 2b: Hướng dẫn tương tự.
 - HS nêu yêu cầu bài 3
- Cách làm như bài 2
Đáp án: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
* Lắng nghe.
* 3 -> 5 HS đọc bài thơ
* HS đọc thầm bài và nêu các chữ khó viết
HS nêu từ khó và phân tích và viết bảng
- Sửa lại trên bảng
* HS viết bài vào vở
- Khi viết ta cần ngồi ngauy ngắn.
- Viết đúng chính tả.
- HS đổi vở sửa bài
 * 2/3 HS của lớp.
 * Điền tr hay ch
- Quan sát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN27CKTKN.doc