Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Thời gian Tiết theo TKB Môn Tiết Tên bài dạy

Thứ hai 30/11 Sáng 1 Chào cờ 15 Sinh hoạt đầu tuần

 2 Tập đọc 43 Hai anh em

 3 Tập đọc 44 Hai anh em

 4 Toán 71 100 trừ đi một số

 5 Đạo đức 15 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)

Thứ ba 01/12 Sáng 1 Toán 72 Tìm số trừ

 2 Thể dục

 3 Chính tả 29 TC: Hai anh em

 4 K.chuyện 15 Hai anh em

 Chiều 1 Âm nhạc

 2 Mĩ thuật

 3 SH Sao

Thứ tư 02/12 Sáng 1 Toán 73 Đường thẳng

 2 Tập đọc 45 Bé Hoa

 3 Tập viết 15 Chữ hoa N

 4 HĐTT 29

 Chiều 1 L.T việt 29 Ôn tập

 2 L.T việt 30 Ôn tập

 3 L. Toán 15 Ôn tập

Thứ năm 03/12 Sáng 1 Toán 74 Luyện tập

 2 Thể dục

 3 Chính tả 30 NV: Bé Hoa

 4 LTVC 15 Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

 5 HĐTT 30

Thứ sáu 04/12 Sáng 1 Toán 75 Luyện tập chung

 2 TLV 15 Chia vui. Kể về anh chị em.

 3 TNXH 15 Trường học

 4 Thủ công 15 Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (tiết 1)

 5 SHL 15 Sinh hoạt lớp tuần 15

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện 
- HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
- HS nêu cách thực hiện:
+ 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 biết 6 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
- Vậy một trăm trừ ba mươi sáu bằng sáu mươi tư.
- HS tự nêu vấn đề 
- HS nêu cách thực hiện
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
-HS đọc yêu cầu
- HS tính nhẩm và nêu miệng.
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
Tiết 5: Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Hiểu được giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
-Học sinh biết thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Biết ứng xử trong các tình huống.
II.Chuẩn bị : Vở bài tập đạo đức lớp 2. 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của ai?
-Trường lớp sạch đẹp giúp cho em điều gì?
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống
HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
Kết luận: 
b.Hoạt động 2: Thực hành hành vi.
- HS biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống để giữ vệ sinh trường lớp.
Kết luận: Mỗi học sinh cần tham gia các việc làm cụ thể để giữ vệ sinh trường lớp đó là quyền và bổn phận của mỗi học sinh.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đôi.
- HS biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp.
*Kết luận:Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt và học tập trong môi trường trong lành.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học – GDHS.
- Nhận xét tiết học.
*HS trả lời.
*Thảo luận 3 nhóm.
- Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
N1:Mai và em đang làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ cho tiện.
N2:Nam rủ bạn:’Mình cùng vẽ hình Đô-re-mon lên tường đi.
N3:Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây trong sân trường mà bố em lại hứa cho em đi chơi công viên.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai.
*Hoạt động chung.
- Em hãy nêu các việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS trình bày (vở bài tập trang 24)
*Hoạt động chung.
- Hãy nối các ý ở cột A sao cho phù hợp ở cột B.
Cột A
Cột B
Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học.
Thì môi trường lớp học sẽ bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe.
Nếu em và các bạn không biết giữ gìn vệ sinh lớp học
Thì em sẽ nhắc bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy định.
Nếu em thấy bạn mình ăn quà xong vứt rác ra sân trường.
Thì tổ em sẽ quét lớp, xóa các vết bẩn trên tường và bàn ghế.
Buổi sáng
Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các BT dạng : a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu.
- Biết giải toàn dạng tìm số trừ chưa biết.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,3) ; Bài 2 (cột 1,2,3) ; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Mô hình, SGK Bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Y/ c HS làm bài 1/71.
- GV nhận xét
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b. Tìm số bị trừ
- GV nêu: Số ô vuông đã lấy đi chưa biết ta gọi đó là x. Có 10 ô vuông lấy đi x ô vuông tức trừ x còn lại 6 ô 
10 – x = 6
- Yêu cầu HS đọc lại
- Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính 
10 – x = 6
 x = 10 – 6
 x = 4
Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
c. Thực hành
Bài 1: ND ĐC cột 2 
15 – x = 10
H: x gọi là số gì?
H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 2(cột 1,2,3): Viết số thích hợp vào chỗ trống
-Yêu cầu HS viết số thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét, sửa
Bài 3:
- GV hướng dẫn hs làm bài
-GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò 
- Sửa lại các bài toán sai
- Chuẩn bị bài: Đường thẳng 
- Nxét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS đọc lại
10: số bị trừ
x: số trừ
6: hiệu
-Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- HS nhắc lại (đồng thanh, cá nhân)
-HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- HS sửa bài
- HS đọc yêu cầu
Số btrừ
75
 84
 58
Số trừ
36
 24
 24
Hiệu
39
 60
 34
- Hs giải bài toán
 Bài giải
 Số ô tô đã rời bến là:
 35 – 10 = 25(ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô
-Nhận xét bài bạn
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT3 (a).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ viết đoạn chép.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc các từ cho HS viết: sức mạnh, bẻ gãy, dễ dàng, chia lẻ.
- Nhận xét, đánh giá. 
II. Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
a/ Hướng dẫn tập chép
- Treo bảng phụ yêu cầu đọc đoạn chép.
? Đoạn văn kể về ai?
? Người em đã nghĩ gì và làm gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
? Suy nghĩ của người em được viết như thế nào?
- Những chữ nào được viết hoa?
- GV đọc từ khó cho HS viết
+ Theo dõi sửa sai cho HS 
- Cho hs nhìn bảng chép bài.
- Thu vở nhận xét.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3: Tìm các từ.
Chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố và dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 
- Nhận xét.
- 2 HS đọc
- Người em
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng, và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
- 4 câu
- Trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ
- nghĩ, nuôi, đám ruộng.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- 2 HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Tìm từ có chứa vần ai, ây.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm chữa bài: trái cây, mái nhà, đất đai,.....
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 em lên bảng chữa bài.
Bác sĩ, sáo sậu, sơn ca, xấu.
Tiết 4: Kể chuyện
HAI ANH EM
I. Mục tiêu: 
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. (BT1)
- Nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.(BT2). 
- Rèn kỹ năng: Tư duy, giao tiếp, giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- GV kể mẫu. HD kể từng đoạn theo gợi ý. 
+ Mở đầu câu chuyện. 
+ Ý nghĩa và việc làm của người em. 
+ Ý nghĩ và việc làm của người Anh. 
+ Kết thúc câu chuyện. 
-GV y/cầu kể trong nhóm.
- GV y/ cầu kể trước lớp.
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
-GV gọi 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 3HS kể nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh lắng nghe. 
- HS nêu gợi ý (cn- đt)
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- 1HS kể 
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng ,đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng, qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên các đường thẳng. 
- Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ. 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/72. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. 
- Giới thiệu đoạn thẳng AB
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về đoạn thẳng rồi vẽ đoạn thẳng. 
 A B
- Đoạn thẳng AB
-GV chốt.
- Giới thiệu đường thẳng ab
 a b
- Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. 
- Giáo viên chấm sẵn 3 điểm A, B, C trên bảng rồi vẽ lên bảng sau đó cho học sinh nhận biết đó là 3 điểm thẳng hàng. 
c. Thực hành. 
Bài 1:
- GVHD Cho học sinh tự làm bài vào vở. 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, chốt bài. 
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS lên bảng làm bài
- Học sinh theo dõi. 
- Tập vẽ vào giấy nháp. 
- Đọc: Đoạn thẳng AB
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- HS theo dõi.
- Ba điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. 
- Học sinh tập vẽ vào bảng con. 
- Học sinh làm vào vở, 3HS lên bảng vẽ. 
Tiết 2: Tập đọc
BÉ HOA 
I. Mục tiêu: 
-Biết ngắt nghỉ đúng sâu các dấu câu . Đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài. 
- Hiểu nội dung của bài: Hoa yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.
+ Luyện đọc câu: 
- Đọc nối tiếp từng câu. 
- Luyện đọc các từ khó: lớn lên, đen láy, ru, nắn nót, 
+Luyện đọc đoạn:
- GV chia đoạn HD đọc
- GV theo dõi sửa sai.
-GVHD ngắt câu khó.
-GV sữa sai.
- Giải nghĩa từ: Đen láy, nắn nót, 
- Đọc trong nhóm. 
- Thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c. Tìm hiểu bài. 
? Gia đình bạn Hoa có mấy người ?
? Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
? Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
? Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? Nêu mong muốn gì ?
d. Luyện đọc lại.. 
- GV y/c HS thi đọc toàn bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học – GDHS.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét
- Học sinh theo dõi. 
- Đọc nối tiếp từng câu . 
- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. 
- HS đọc nối tiếp
- HS tập ngắt.
- HS đọc câu khó (cn-đt)
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Gia đình bạn Hoa có 4 người. 
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy. 
- Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. 
- Hoa kể về em Nụ, Hoa muốn khi nào bố về bố dạy thêm bài hát cho Hoa. 
- HS thi đọc cn
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA N
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ. 
- Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau. 
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b. Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa N
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
N
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
c. Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Nghĩ trước nghĩ sau
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn
- GV yêu cầu tự sửa lỗi. 
- Thu vở nhận xét. 
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ N từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- HS đọc giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Nghĩ vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Lồng ghép thực hành kĩ năng sống 
BÀI 7: GÓC HỌC TẬP CỦA EM (tiết 2)
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số từ ngữ về về tình cảm gia đình.
 - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?
 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi..
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
Ghép các tiếng sau với nhau để tạo các từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em trong nhà :yêu, quý , mến, kính, trọng, .
- GV nhận xét, tuyên dương
*Bài tập 2: Chọn 2 từ ở BT1 để viết thành câu nói về tình cảm anh chị em trong nhà. 
Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào từng ô trống thích hợp trong đoạn văn sau:
HD cách điền .
Chấm chữa bài.
4.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2
-Tổ chức chơi TC (Ai nhanh hơn) .
 Thương mến, mến thương. Quý mến, mến quý, yêu quý , kính trọng , kính yêu, thương yêu yêu thương
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Một số học sinh đọc bài làm trước lớp. - Các em làm bài vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
Bé Hà nhìn nhanh về phía tay anh Tuấn chỉ Ngôi sao Chổi như một vệt sáng dài trên sân trời mênh mông
Bé Hà thắc mắc:
-Thế trời cũng quét sân hả anh
-Trời cũng bắt chước em đưa vài nhát chổi đấy!- Anh Tuấn trả lời hóm hỉnh.
- 1 học sinh làm ở bảng phụ.
- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Viết được một tin nhắn khi cần.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi..
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Có lần dì đến nhà để đón em sang nhà bà ngoại chơi. Em viết một tin nhắn để báo cho cha mẹ biết việc này.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Điền vào dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Mẹ ơi, con ăn cam có được không ạ 
Chị Thảo Miên đang ốm Để dành cam cho chị nghe, con! 
Không sao. Mẹ cứ cho con ăn. Bây giờ con không ốm Con hứa tới chiều con sẽ ốm 
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hs làm bài vào vở
- Một số học sinh đọc bài làm trước lớp. 
- Làm bài vào vở.
- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.
Tiết 3: Luyện Toán 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Củng cố cách tìm số trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện toán .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
100 – 5 100 – 16 100 – 37
100 – 99 100 - 1
-Y/c HS làm bài, 4 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tìm x
25 – x = 5 12 – x = 8
35 – x = 17
-Y/c HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
38
22
41
100
Số trừ
19
14
18
Hiệu
23
35
12
- Y/c HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Thứ năm, ngày 03 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 
- Biết tìm số bị trừ, số trừ. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 5), bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/73 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn lập bảng trừ. 
Bài 1: 
- GVHDHS nhẩm rồi nêu kết quả.
Bài 2: Tính. 
- Cho học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt bài.
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- GV chữa bài, chốt bài.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện
- HS Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
-Làm bảng con, 5HS làm bảng lớp.
- Làm vào vở, 3HS chữa bài.
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
BÉ HOA
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài: “Bé Hoa”, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt ai / ay; s / x. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: Bác sĩ, Chim sẻ, xấu. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm những nét đáng yêu của em Nụ ?
- Hoa làm gì để giúp mẹ ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nụ, đen láy, thích, đưa võng, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Thu 5 – 7 bài nhận xét.
c.HDHS làm bài tập. 
Bài 1: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay
- GVHD gợi ý.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- GVHD HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS viết BC , BL
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Môi đỏ hồng, mắt đen láy. 
- Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Làm miệng. 
- Sự di chuyển trên không: Bay
- Chỉ nước tuôn từng dòng: Chảy
- Trái nghĩa với đúng: sai
- Học sinh làm theo nhóm. 
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
S
Sắp xếp
Sáng sủa
X
Xếp hàng
Xôn xao
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. 
- Biết chọn từ thích hợpđể đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ?
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa bài tập 1. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 116. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Em bé thế nào ?
- Con voi thế nào ?
- Những quyển vở thế nào ?
- Những cây cau thế nào ?
- Giáo viên nhận xé, chũa bài, chốt bài. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu.
- GVHD gợi ý để HS chọn. 
- Đặc điểm về tính tình của 1 người. 
- Đặc điểm về màu sắc của 1 vật. 
- Đặc điểm về hình dáng của người, vật. 
- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: 
- GVHD Gợi ý.
- Mái tóc của ông (hoặc bà) em. 
- Tính tình của bố (hoặc mẹ) em. 
- Bàn tay của em bé. 
- Nụ cười của anh (hoặc chị) em. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện
- Học sinh quan sát tranh vẽ. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Em bé rất xinh. đẹp, dễ thương, 
- Con voi to (khỏe, to, chăm chỉ,..)
- Những quyển vở đẹp (nhiều màu, xinh xắn, )
- Những cây cau cao (thẳng, xanh tốt,..)
- HS nêu y/cầu. 
- HS làm vào vở BT,3HS chữa bài.
- Tốt, ngoan hiền, vui vẻ, 
- Trắng, xanh, đỏ, vàng, tím, 
- Cao, tròn, vuông, dài, 
- Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. 
- HS theo dõi, trả lời.
+ Mái tóc của ông em bạc trắng. 
+ Tính tình của bố em rất điềm đạm. 
+ Bàn tay của em bé mũm mĩm. 
+ Nụ cười của anh em rất hiền lành. 
-Lớp làm vào vở.4HS lên bảng làm.
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Tập luyện múa hát chào mừng ngày 22/12.
Thứ sáu, ngày 04 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
-Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính, biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 74. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. 
- GV yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
- GV nhận xét ghi kết quả đúng.
Bài 2:
- GV yêu/c HS làm vào b/c.
- GV nhận xét bảng con, b/lớp, tuyên dương. 
Bài 3: 
- GVHD Yêu cầu học sinh làm vào phiếu học tập.
- GV chữa bài, chốt bài.
Bài5: 
- GVHDHS tìm hiểu bài, tóm tắt, y/cầu giái vào vở.
- GV chữa bài, chốt bài.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
- HS làm bảng con, 4HS làm b/lớp 
- HS làm vào phiếu, 4HS làm b/lớp
- HS tóm tắt,làm vào vở, 1HS chữa bài. 
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là:
65- 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
Tiết 2: Tập làm văn
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu: 
- Biết nói lời chia vui, chúc mừng phù hợp với tình huống giao tiếp. 
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 2/118. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu học sinh nói lời của nam. 
- Nhắc nhở học sinh nói lời chia vui một cách tự nhiên, vui mừng. 
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: 
- GVHD học sinh nói lời chúc của mình. 
- GV nhận xét bổ sung, chốt bài.
Bài 3: 
- GVHDHS tìm hiểu y/cầu bài.
- GVHD học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
-GV nhận xét một số bài, tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét gi

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 15.docx