Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Thời gian Tiết theo TKB Môn Tiết Tên bài dạy Phương tiện, đồ dùng dạy học

Thứ hai 24/08 Sáng 1 Chào cờ 1

 2 Tập đọc 1 Có công mài sắt, có ngày nên kim

 3 Tập đọc 2 Có công mài sắt, có ngày nên kim

 4 Toán 1 Ôn tập các số đến 100

 5 Đạo đức 1 Học tập. sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)

Thứ ba 25/08 Sáng 1 Toán 2 Ôn tập các số đến 100 (tt)

 2 Thể dục

 3 Chính tả 1 (TC) Có công mài sắt, có ngày nên kim

 4 K.chuyện 1 Có công mài sắt, có ngày nên kim

 Chiều 1 Âm nhạc

 2 SH sao

 3 Mĩ thuật

Thứ tư 26/08 Sáng 1 Toán 3 Số hạng – Tổng

 2 Tập đọc 3 Tự thuật

 3 Tập viết 1 Chữ hoa A

 4 HĐTT 1

 Chiều 1 L.T việt 1 Ôn tập

 2 L.T việt 2 Ôn tập

 3 L. Toán 1 Ôn tập

Thứ năm 27/08 Sáng 1 Toán 4 Luyện tập

 2 Thể dục

 3 Chính tả 2 (NV) Ngày hôm qua đâu rồi?

 4 LTVC 1 Từ và câu

 5 HĐTT 2

Thứ sáu 28/08 Sáng 1 Toán 5 Đề - xi - mét

 2 TLV 1 Tự giới thiệu

 3 TNXH 1 Cơ quan vận động

 4 Thủ công 1 Gấp tên lửa (tiết 1)

 5 SHL 1 Sinh hoạt lớp tuần 1

 

docx 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án, cô giáo đang hướng dẫn các lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
+Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem truyện.
-GV kết luận: Việc làm của 2 bạn Tùng và Dương là sai, 2 bạn học tập và sinh hoạt không đúng giờ.
- GV hỏi: Việc làm của các bạn có hại như thế nào?
- GV hỏi: Hai bạn nên làm gì?
-GV chốt ý chính: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
c.Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV treo bảng nhóm, viết sẵn các tình huống:
+ Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem ngồi chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
+ Tình huống 2: Đầu giờ xếp hàng vào lớp, Hải và Hùng đến muộn, Hải rủ bạn: “Đằng nào cũng muộn, hai bọn mình đi mua bi đi”.
-GV chia nhóm 4 để trao đổi thảo luận về một tình huống theo câu hỏi:
 +Ngọc có thể ứng xứ như thế nào? Nếu em là Ngọc,em sẽ làm gì?
 +Theo em, Hùng nên làm gì? Vì sao nên làm như vậy?
-GV kết luận:
+ Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúgn giờ để đảm bảo sức khỏe, không là mẹ lo lắng.
+ Bạn Hùng nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác. Cả hai bạn vào lớp.
d.Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
- GV giao nhiệm vụ: Hãy viết những công việc em làm vào buổi sáng trưa, chiều, tối.
-GVkết luận những việc làm đúng thể hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-GV kết luận ý chính của bài: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi.
4. Củng cố - Dặn dò. 
-Gv yêu cầu 3 HS nhắc lại ghi nhớ.
-GV hướng dẫn HS thực hành ở nhà: cùng cha mẹ xây dựng và thực hiện thời gian biểu và ghi vào vở BT
-HS thảo luận nhóm.
- Cử đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến.
-HS nêu ý kiến:
 +Hai bạn nên nghe cô giáo giảng rồi làm BT cùng các bạn.
 +Dương nên dừng xem truyện ăn cơm với cả nhà.
-2 HS đọc lại tình huống.
-HS làm việc nhóm và nêu cách xử lý tình huống.
-HS làm việc cá nhân, viết lại những việc mình đã làm vào vở BT.
-3 HS trình bày trước lớp, lớp nhận xét góp ý kiến.
-3 HS đọc ghi nhớ: Giờ nào việc ấy, việc hôm nay chớ để ngày mai.
Buổi sáng
Ngày soạn: 23/08/2015
Thứ ba, ngày 25 tháng 08 năm 2015
Tiết 1:Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I.Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4, bài 5.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ. 
- Vở bài tập. 
III.Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng nêu số liền trước và số liền sau của số: 34, 67, 45.
-GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC
 Giáo viên hướng dẫn mẫu: “Số có 8 chục, 5 đơn vị viết là 85, đọc là tám mươi lăm” 
Số 85 có thể viết thành: 85 = 80+5
- GV y/c HS làm theo nhóm đọc, viết các số, phân tích các số. 
.- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: (giảm tải)
Bài 3:
- YC HS làm bài theo nhóm 2
- Mời đại diện 3 nhóm làm bài – các nhóm cử đại diện nhận xét, bổ sung
- Nhận xét ,tuyên dương.
Bài 4: 
- GVHD y/cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt bài.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
-2 HS lên bảng
- Học sinh nêu. 
- HS chú ý
- Học sinh làm theo nhóm.
- HS đọc y/c
- HS làm bài theo nhóm 2 
- Đại diện 3 nhóm trình bày – các nhóm đại diện nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm bài vào vở và giải thích: 
Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. 
Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. 
- HS đọc y/c
- Lớp làm vào vở, 2 HS chữa bài.
a) 28; 33; 45; 54. 
b) 54; 45; 33; 28. 
***************0O0***************
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
***************0O0***************
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả: “Có công mài sắt có ngày nên kim”, trình bày đúng 2 câu văn xuôi. 
- Củng cố quy tắc viết c/k.
- Viết đúng các chữ cái theo tên chữ.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. 
- Vở bài tập, vở chính tả. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1.Ôn định:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
*Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
? Đoạn chép này được trích từ bài nào?
? Đoạn chép này là lời nói của ai với ai?
? Đoạn chép có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- GV thu vở nhận xét.
c.Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống k hay c?
- GV hướng dẫn y/c HS làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
Bài 3: 
- GVHD phát phiếu học tập, y/c HS làm vào phiếu.
- GV thu phiếu sửa sai, gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết.
- GV y/cầu HS học thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV cho HS thi đọc thuôc lòng.
- GV nhận xét tuyên dương.
IV.Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Của bà cụ nói với cậu bé.
- Có 2 câu.
- HS trả lời
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- HS nêu y/c bài.
- HS làm bài.
- HS lần lượt làm bài trên bảng lớp.
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. 
- HS lần lượt thi cá nhân.
***************0O0***************
Tiết 4: Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dýới mỗi tranh kể lại đýợc từng đoạn của câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
III.Các hoạt dộng dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh kể. 
- GV kể mẫu lần 1
- GV kể mẫu lần 2 – kết hợp chỉ tranh.
- Kể từng đoạn theo tranh. 
- Kể theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
c.Kể toàn bộ câu chuyện. 
- Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện sau đó đại diện nhóm kể. 
- Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương nhóm kể đúng và hay nhất.
d.Đóng vai: 
- GV hướng dẫn gọi 3 HS lên đóng vai.
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3.Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe – quan sát
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Các nhóm thi kể chuyện. 
- Một HS trong nhóm kể lại. 
- Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. 
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. 
+ Người dẫn chuyện. 
+ Cậu bé. 
+ Bà cụ. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
***************0O0***************
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
***************0O0***************
Tiết 2: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
***************0O0***************
Tiết 3: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Buổi sáng
Ngày soạn: 23/08/2015
Thứ tư, ngày 26 tháng 08 năm 2015
Tiết 1:Toán
SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố phép cộng các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ. 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu số hạng, tổng. 
- Giáo viên viết phép cộng 35 + 24 = 59 lên bảng
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu trong phép cộng này: 
	+ 35 gọi là số hạng. 
	+ 24 gọi là số hạng. 
	+ 59 gọi là tổng. 
- Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng. 
c.Thực hành
Bài 1 :
- GV chia lớp làm 4 nhóm và hướng dẫn mẫu. 
- GV y/c thảo luận làm bài.
- GV sửa bài, tuyên dương nhóm làm tốt.
Bài 2 :
- GV hướng dẫn mẫu, y/cầu HS làm bảng con.
 42
 + 36
 78
- GV sửa bài, chốt bài.
Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán yêu cầu làm gì ? 
? Muốn biết 2 buổi bán được bao nhiêu xe đạp ta làm phép tính gì ?
-Y/c HS giải vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín.
- Học sinh nêu: Ba mươi lăm là số hạng, hai mươi tư là số hạng, năm mươi chín là tổng.
- Một số HS nhắc lại.
- Học sinh theo dõi và nêu lại.
- HS đọc y/c
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- HS đọc y/c
- Lớp làm b/con 3 HS làm b/lớp.
- HS đọc y/c
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
 Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Cả hai buổi bán: xe đạp?
- Phép tính cộng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở bài tập.
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là: 12 + 20 = 32 ( chiếc)
Đáp số: 32 chiếc xe đạp
***************0O0***************
Tiết 2: Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hõi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu.
* Luyện đọc câu:
- GV sửa sai.
+ Luyện đọc từ khó: huyện, Hàn Thuyên, quê quán
* Luyện đọc đoạn:
- GV chú ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Gv giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong đoạn: Tự thuật, Quê quán (quê)
* Luyện đọc trong nhóm:
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài
c.Tìm hiểu bài
? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
? Em hãy cho biết:
+ Họ và tên của em 
+ Ngày sinh của em
+ Em là nam hay nữ
+ Nơi sinh của em
? Hãy cho biết tên địa phương em đang ở
+ Xã ( hoặc phường)
+ Huyện ( Hoặc quận, thị xã) 
- GV nhận xét bổ sung.
d.Luyện đọc lại. 
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện nhóm đọc – lớp nhận xét
- Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
- 2HS lên bảng đọc bài
- Nhận xét
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, trường lớp bạn Thanh Hà đang học.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- HS luyện đọc theo nhóm
- Đại diện các nhóm đọc bài – lớp nhận xét
***************0O0***************
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA A
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A, chữ và câu ứng dụng:Anh , Anh em thuận hoà . Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra vở tập viết. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
? Chữ hoa A cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?
? Và được viết bởi mấy nét?
- GV miêu tả chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: 
Anh em hoà thuận
- Giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng, yêu cầu HS viết vào bảng con. 
d. Viết vào vở tập viết. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
- GV chấm chữa bài.
4.Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. 
- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang.
- Bởi 3 nét.
- HS chú ý.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. 
- Học sinh viết bảng con. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Học sinh viết bảng con chữ Anh 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sửa lỗi. 
***************0O0***************
Tiết 4: Hoạt động tập thể
-Các học sinh tự giới thiệu về mình cho các bạn cùng lớp nghe.
-Ôn một số bài hát về trường, lớp.
***************0O0***************
Buổi chiều
Tiết 1 + 2: Luyện Tiếng việt
Luyện đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng 
-Đọc đúng ,rõ ràng các từ ngữ, câu.
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu .Phân biệt lời nhân vật,người dẫn truyện. 
-Trả lời được các câu hỏi theo nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện đọc: 
- Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: quyển sách, nguệch ngoạc, nắn nót, bỏ dở, ngáp ngắn ngáp dài, hiểu, quay, giảng giải, mài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
+ Giảng nghĩa các từ ngữ.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
1. Hoàn thành lời giảng giải của bà cụ:
“ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành . Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành”
2. Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Đọc yêu cầuvà làm bài tập.
-Chữa bài.Nhận xét 
-Tuyên dương các em có tiến bộ.
3.Củng cố dặn dò
-GV gọi một số em đọc lại bài.
*Nhắc HS về nhà rèn đọc nhiều các bài đã học. 
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
trước lớp.
- HS đọc trên bảng phụ.
- HS đọc chú giải: SGK
- HS đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân đồng thanh, từng đoạn, cả bài.
***************0O0***************
Tiết 3: Luyện Toán 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập số liền sau, số liền trước của một số.
- Sắp xếp các số cho sẵn theo thứ tự.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện toán .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Bài 1: Số?
Số liền sau của 49 là 
Số liền trước của 70 là 
Số liền trước của 99 là 
-Y/c HS làm bài, một số HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Viết (theo mẫu)
Mẫu: 23 = 20 +3
37 = . 45 = ..
54 = . 69 = ..
Mẫu: 30 + 5 = 35
40 + 2 =  80 + 7 =  
70 + 8 =  20 + 6 = 
-Y/c HS làm bài, 4 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Viết các số 56, 65, 54, 45 theo thứ tự:
a/ Từ bé đến lớn:
b/ Từ lớn đến bé:
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Một số HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Số liền sau của 49 là 50
Số liền trước của 70 là 69
Số liền trước của 99 là 98
-4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
37 = 30 + 7 45 = 40 + 5
54 = 50 + 4 69 = 60 + 9
40 + 2 = 42 80 + 7 = 87 
70 + 8 = 78 20 + 6 = 26
a/ Từ bé đến lớn: 45, 54, 56, 65.
b/ Từ lớn đến bé: 65, 56, 54, 45.
Ngày soạn: 23/08/2015
Thứ năm, ngày 27 tháng 08 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng 
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2), bài 3 (a, c), bài 4.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ. 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng tính và nêu kết quả của phép cộng 27+32.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS lên bảng tính – lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét – tuyên dương
Bài 2: 
- YC HS làm bài nối tiếp tại chỗ
- Nhận xét – tuyên dương
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS cách tính.
a, 43 và 25
 43 25 
 + 25 + 43
 68 68
-GV khuyến khích HS làm theo hai cách.
- Y/c HS làm bài câu b (giảm tải), câu c: 5 và 21
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán yêu cầu làm gì ? 
? Muốn biết số học sinh trong thư viện có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
-Y/c HS giải vào vở.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
-HS lên bảng
- HS đọc y/c bài tập.
- 5 HS lên bảng tính – lớp tính bảng con
- HS đọc y/c
- HS làm nối tiếp tại chỗ
- Học sinh làm miệng.
60 + 10 + 20 = 90
60 + 30 = 90
- HS đọc YC
- Lắng nghe
-HS lên bảng làm bài.
- HS đọc YC
-Có: 25 học sinh trai
Và : 32 học sinh gái.
-Có tất cả: học sinh?
- Phép tính cộng.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 (Học sinh):
Đáp số: 57 học sinh
***************0O0***************
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
***************0O0***************
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ÐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài: “Ngày hôm qua đâu rồi?”; trình bày đúng hình thức bài thõ 5 chữ.
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n, an/ang.
- Viết đúng 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Vở bài tập, vở chính tả. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết bảng từ chính tả: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
? Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai?
? Bố nói với con điều gì?
? Khổ thơ có mấy dòng?
? Chữ đầu của mỗi dòng thơ viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vẫn
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
c.Thực hành
Bài 2:
- YC HS làm bài cá nhân
- Gọi 1HS làm bảng – lớp nhận xét
Bài 3: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết.
- GV y/cầu HS học thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. 
- 2HS lên bảng viết bài – lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Lời của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
- 4 dòng
- Viết hoa
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
+Quyển lịch, chắc nịch
+ Nàng tiên, làng xóm
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. 
- HS thi đọc cá nhân.
***************0O0***************
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu 
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ; viết đýợc một câu nói về nội dung mỗi tranh.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ, tranh minh họa.
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc y/c
- Đọc thứ tự các tranh. 
- Đọc thứ tự tên gọi. 
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
- Gọi HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc y/c
- Chia nhóm – thảo luận phát phiếu học tập
- Mời đại diện các nhóm trình bày – các nhóm cử đại diện nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài tập 3:
 Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát tranh. 
- Y/c HS làm bài CN
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Giáo viên nhận xét – sửa sai. 
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Đọc yêu cầu. 
- Học sinh đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 
- Học sinh đọc tên các tranh. 
- Học sinh lần lượt đọc: 
1 trường học; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo; 5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa.
- Học sinh trao đổi theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc kết quả. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Đọc đề bài
- Học sinh quan sát tranh. 
- Tự đặt câu rồi viết vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. 
+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi. 
+ Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng rất đẹp. 
***************0O0***************
Tiết 5: Hoạt động tập thể
- Kể cho học sinh nghe lịch sử ngày Cách mạng Tháng 8 thành công 19/8
-Ôn một số bài hát về trường, lớp.
Ngày soạn: 23/08/2015
Thứ sáu, ngày 28 tháng 08 năm 2015
Tiết 1:Toán
ĐỀ - XI – MÉT
I. Mục tiêu: 
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo dộ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. 
- Thực hiện phép cộng ,trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
II. Đồ dung dạy - học: 
- Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. 
- Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài. 
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm.
?Băng giấy dài mấy xăng-ti-mét? 
- Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. 
- Giáo viên viết lên bảng: 
10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
- Hướng dẫn học sinh nhận b

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuần 1ga.docx