I – MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được mỗi số 13 (14, 15) gồm 1 chục và 3 (4, 5) đơn vị; biết đọc, viết các số đó.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
2. Học sinh:
- SGK, bảng con.
Phòng Giáo dục huyện Châu Phú Trường Tiểu học “A” Ô Long Vĩ Lớp: 1D Giáo viên: Nguyễn Hùng Phong Ngày dạy: Thứ năm, 31/12/2009 GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1 Tuần 19 Môn: Toán Tiết: 111 Bài: Mười ba, mười bốn, mười lăm (SCKTKN/54, SGK/103, 104) I – MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được mỗi số 13 (14, 15) gồm 1 chục và 3 (4, 5) đơn vị; biết đọc, viết các số đó. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. 2. Học sinh: - SGK, bảng con. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Yêu cầu HS lên bảng ghi các số 11, 12. - Thực hiện yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp. 3.2. Giới thiệu số 13: - Cho HS lấy 1 bó chục que tính và ba que tính rời và hỏi các em có tất cả mấy que tính? - Nói lại: mười que tính và ba que tính là mười ba que tính. - Ghi lên bảng: 13. - Hướng dẫn các em đọc là: Mười ba và viết số 13 - Nói tiếp: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 là số có hai chữ số là 1 và 3 viết liền nhau. - 13 que tính. - Chú ý. - Nhắc lại. 3.3. Giới thiệu số 14, 15: - Tương tự qui trình dạy số 13. - Chú ý. 3.4. Hướng dẫn HS thực hành: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài 1: Viết số. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nghe. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Lên bảng. b) Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - Cho các HS giỏi, khá làm bài vào vở - Sửa chữa, nhận xét. - Nghe. c) Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích hợp (theo mẫu). - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Sửa chữa, nhận xét. - Nghe. - Làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Đánh giá giờ học. - Lưu ý. - Dặn HS về nhà làm lại bài 1. Duyệt: , ngàythángnăm 2010 , ngàythángnăm 2010 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG ? Đóng góp ý kiến: ? Đóng góp ý kiến:
Tài liệu đính kèm: