I – MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
2. Học sinh: SGK, bảng con.
Ngày dạy: Thứ sáu, 19/11/2010 GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1 Tuần 14 Môn: Toán Tiết: 78 Bài: Phép trừ trong phạm vi 9 (SCKTKN/51, SGK/78, 79) I – MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. 2. Học sinh: SGK, bảng con. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Yêu cầu HS tính: 6+3, 5+4, 3+6, 7+2. - Thực hiện yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp. 3.2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 9: 3.2.1. Hướng dẫn HS học phép trừ 9 – 1 = 8, 9 – 8 = 1: - Hướng dẫn HS xem tranh trong bài học và nêu: “Tất cả có 9 hình cái áo, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình cái áo?” - Nghe. - Cho HS nêu lại bài toán. - Nêu. - Yêu cầu HS trả lời. - Tất cả có 9 hình cái áo, bớt đi 1 hình. Còn lại 8 hình cái áo. - Gợi ý HS nêu: 9 bớt 1 còn 8. - Nhắc lại 9 bớt 1 còn 8. - Gọi HS nêu: Chín trừ một bằng tám. - Nhắc lại. - Vừa nói vừa viết lên bảng 9 – 1 = , yêu cầu HS lên bảng tự điền 8 vào - Viết 7. - Chỉ bảng cho HS đọc. - 2, 3 HS đọc lại “Chín trừ một bằng tám”. - Gọi 2 HS lên bảng viết “9 – 1 = 8”. - Hỏi HS: Chín trừ một bằng mấy? - Hướng dẫn phép trừ: 9 – 8 = 1 tương tự dạy 9 – 1 = 8. - Bằng tám. 3.2.2. Hướng dẫn HS học phép trừ 9 – 2 = 7 và 9 – 7 = 2, 9 – 3 = 6, 9 – 6 = 3, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4: - Tương tự như hướng dẫn HS học phép trừ ở phần 3.2.1. F Yêu cầu HS đọc lại các phép tính trên bảng. - Đọc. 3.3. Luyện tập: a) Bài 1: Tính: (HS TB, yếu) - Cho HS làm cá nhân. - Lưu ý các em viết thẳng cột. - Làm bài. b) Bài 2: Tính: Bỏ cột 4. (HS TB, yếu) - Cho HS lên bảng làm bài và sửa bài. - Làm bài và chữa bài. c) Bài 3: Tính: Bỏ bảng 2. (HS khá, giỏi) - Cho HS yếu làm phép tính chỉ có 1 dấu trừ. - Cho 2 HS khá giỏi lên bảng làm bài và sửa bài. - Làm bài và chữa bài. d) Bài 4: Viết phép tính thích hợp: (HS khá, giỏi) - Hướng dẫn các em đặt đề toán để đi đến ghi phép tính đúng. - Chú ý. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. - Đánh giá giờ học. - Đọc. - Lưu ý. - Dặn HS về nhà làm bài. Duyệt: , ngàythángnăm 2009 , ngàythángnăm 2009 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG ? Đóng góp ý kiến: ? Đóng góp ý kiến:
Tài liệu đính kèm: