I – MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
2. Học sinh:
- SGK, bảng con.
Ngày dạy: Thứ ba, 16/11/2010 GIÁO ÁN BÀI DẠY LỚP 1 Tuần 14 Môn: Toán Tiết: 74 Bài: Phép trừ trong phạm vi 8 (SCKTKN/51, SGK/73, 74) I – MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1. 2. Học sinh: - SGK, bảng con. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN (GV) HỌC SINH (HS) 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Yêu cầu HS tính: 5+3, 6+2, 2+6, 7+1. - Thực hiện yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp. 3.2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 8: 3.2.1. Hướng dẫn HS học phép trừ 8 – 1 = 7, 8 – 7 = 1: - Hướng dẫn HS xem tranh trong bài học và nêu: “Tất cả có 8 hình ngôi sao, bớt đi 1 hình. Hỏi còn lại mấy hình ngôi sao?” - Nghe. - Cho HS nêu lại bài toán. - Nêu. - Yêu cầu HS trả lời. - Tất cả có 8 hình ngôi sao, bớt đi 1 hình. Còn lại 7 hình ngôi sao. - Gợi ý HS nêu: 8 bớt 1 còn 7. - Nhắc lại 8 bớt 1 còn 7. - Gọi HS nêu: Tám trừ một bằng bảy. - Nhắc lại. - Vừa nói vừa viết lên bảng 8 – 1 = , yêu cầu HS lên bảng tự điền 7 vào - Viết 7. - Chỉ bảng cho HS đọc. - 2, 3 HS đọc lại “Tám trừ một bằng bảy”. - Gọi 2 HS lên bảng viết “8 – 1 = 7”. - Hỏi HS: Tám trừ một bằng mấy? - Hướng dẫn phép trừ: 8 – 7 = 1 tương tự dạy 8 – 1 = 7. - Bằng bảy. 3.2.2. Hướng dẫn HS học phép trừ 8 – 2 = 6 và 8 – 6 = 2, 8 – 3 = 5, 8 – 5 = 3, 8 – 4 = 4: - Tương tự như hướng dẫn HS học phép trừ ở phần 3.2.1. F Yêu cầu HS đọc lại các phép tính trên bảng. - Đọc. 3.3. Luyện tập: a) Bài 1: Tính: (HS TB, yếu) - Cho HS làm cá nhân. - Lưu ý các em viết thẳng cột. - Làm bài. b) Bài 2: Tính: (HS TB, yếu) - Cho HS lên bảng làm bài và sửa bài. - Làm bài và chữa bài. c) Bài 3: Tính: Bỏ cột 2, cột 3 (HS khá, giỏi) - Cho HS yếu làm phép tính chỉ có 1 dấu cộng. - Cho 2 HS khá giỏi lên bảng làm bài và sửa bài. - Làm bài và chữa bài. d) Bài 4: Viết phép tính thích hợp: Làm một trong 4 phép tính. (HS khá, giỏi) - Hướng dẫn các em đặt đề toán để đi đến ghi phép tính đúng. - Chú ý. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7. - Đánh giá giờ học. - Đọc. - Lưu ý. - Dặn HS về nhà làm bài. Duyệt: , ngàythángnăm 20 , ngàythángnăm 20 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG ? Đóng góp ý kiến: ? Đóng góp ý kiến:
Tài liệu đính kèm: